Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, xu hướng tự do hóa thương mại đã và
đang diễn ra rất mạnh mẽ. Trước làn sóng toàn cầu hóa, các quốc gia đã
không ngừng nỗ lực mở rộng các hoạt động hợp tác song phương và đa
phương. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Hoạt động thương
mại đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, trong
bối cảnh thương mại quốc tế nói riêng và kinh tế quốc tế nói chung đang thay
đổi trên nhiều phương diện, cơ cấu đối tác thương mại quốc tế của Việt Nam
cũng có những chuyển dịch nhất định. Bên cạnh việc duy trì và phát triển
quan hệ thương mại với các đối tác truyền thống như Mỹ hay EU, Việt Nam
luôn tích cực mở rộng và phát triển quan hệ với các đối tác mới. Trong thời
gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực đáng kể để mở rộng quan hệ hợp
tác với Châu Phi, thể hiện ở việc xây dựng và thực hiện văn bản “Chương
trình hành động quốc gia thúc đẩy hợp tác Việt Nam – Châu Phi giai đoạn
2004 – 2010”. Nối tiếp thành công của Hội thảo quốc tế Việt Nam – Châu Phi
diễn ra lần đầu tiên năm 2003, vào tháng 8/2010, Hội thảo quốc tế Việt Nam –
Châu Phi lần thứ 2 với chủ đề “Việt Nam – châu Phi: Hợp tác cùng phát triển
bền vững” đã được tổ chức và thành công tốt đẹp. Đây là minh chứng cho
thấy Việt Nam rất coi trọng thị trường Châu Phi, một thị trường mới và tiềm
năng.
83 trang |
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 06/04/2024 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quan hệ thương mại Việt Nam - Nam Phi giai đoạn 2008-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN ANH ĐỨC
QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - NAM PHI
GIAI ĐOẠN 2008-2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN ANH ĐỨC
QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI
GIAI ĐOẠN 2008-2014
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ PHƢƠNG HOA
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu .................................................................. 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-NAM PHI .... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5
1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn ........... 5
1.1.2 Nhận xét ................................................................................................ 9
1.2 Cơ sở lý luận, thực tiễn về quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi .... 10
1.2.1 Một số vấn đề lý luận chung về hội nhập kinh tế quốc tế và thƣơng
mại quốc tế ................................................................................................... 10
1.2.2 Cơ sở mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ................ 15
1.2.3 Nội dung chủ yếu của việc mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam –
Nam Phi ....................................................................................................... 20
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣớng đến việc mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt
Nam – Nam Phi............................................................................................ 24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 30
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
2.1.1 Phƣơng pháp phân tích định tính ........................................................ 30
2.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.................................................. 35
2.2 Khung phân tích ........................................................................................ 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI .... 37
3.1 Thực trạng thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ........................................... 38
3.2 Lợi thế so sánh và cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam với Nam Phi ..... 48
3.3 Cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam và Nam Phi đối với một số sản phẩm
xuất khẩu chủ yếu ............................................................................................ 51
3.4 Đánh giá chung ......................................................................................... 52
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUAN HỆ
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NAM PHI...................................................... 58
4.1 Bối cảnh quốc tế và triển vọng quan hệ thƣơng mại ................................ 61
4.2 Triển vọng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ............................. 62
4.3 Giải pháp thúc đẩy hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi ................. 66
4.3.1 Về phía nhà nƣớc ................................................................................ 66
4.3.2 Về phía doanh nghiệp ......................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN
2 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3 EU Liên minh Châu Âu
4 FTA Hiệp định thƣơng mại tự do
5 GSO Tổng cục thống kê
6 RCA Lợi thế so sánh biểu hiện
7 RCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực
8 TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
9 UN Comtrade
Cơ sở dữ liệu thống kê thƣơng mại của
Liên Hợp Quốc
10 VAPEC Trung tâm kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng
11 WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
ii
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 1.1
Lợi thế so sánh biểu hiện (RCA) của Việt Nam và
Nam Phi năm 2014 phân theo nhóm hàng hóa
17
2 Bảng 1.2
Một số hàng xuất khẩu chính từ Việt Nam sang
Nam Phi giai đoạn 2014-2015
21
3 Bảng 1.3
Một số hàng hóa nhập khẩu chính của Việt Nam từ
thị trƣờng Nam Phi giai đoạn 2014-2015
22
4 Bảng 3.1
10 thị trƣờng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam tại
Châu Phi năm 2014
37
5 Bảng 3.2
Kim ngạch thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi
giai đoạn 2001-2014
38
6 Bảng 3.3
Một số mặt hàng trọng yếu của Nam Phi xuất sang
Việt Nam giai đoạn 2001-2007
40
7 Bảng 3.4
Một số mặt hàng trọng yếu Việt Nam xuất sang
Nam Phi giai đoạn 2001-2007
41
8 Bảng 3.5
Một số mặt hàng trọng yếu Nam Phi xuất sang
Việt Nam giai đoạn 2008-2014
43
9 Bảng 3.6
Một số mặt hàng trọng yếu Việt Nam xuất sang
Nam Phi giai đoạn 2008-2014
44
10 Bảng 3.7
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Nam Phi với một
số quốc gia Châu Á năm 2014
45
11 Bảng 3.8
Nhập khẩu một số mặt hàng của Nam Phi từ một
số đối tác Châu Á năm 2014
46
12 Bảng 3.9
Lợi thế so sánh biểu hiện của Việt Nam và Nam
Phi năm 2008 và 2014 phân theo nhóm hàng hóa
49
iii
13 Bảng 3.10
Cƣờng độ thƣơng mại của Việt Nam và Nam Phi
đối với một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu
năm 2008 và 2014
52
14 Bảng 3.11
Các đối tác thƣơng mại hàng đầu của Nam Phi
năm 2014
56
iv
DANH MỤC HÌNH
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 3.1
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam
vớiNam Phi giai đoạn 2001-2014
39
2 Hình 3.2
Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của Việt
Nam từ các khu vực giai đoạn 2011 - 2015
54
3 Hình 3.3
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
sang các khu vực giai đoạn 2011-2015
55
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu
Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, xu hƣớng tự do hóa thƣơng mại đã và
đang diễn ra rất mạnh mẽ. Trƣớc làn sóng toàn cầu hóa, các quốc gia đã
không ngừng nỗ lực mở rộng các hoạt động hợp tác song phƣơng và đa
phƣơng. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Hoạt động thƣơng
mại đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, trong
bối cảnh thƣơng mại quốc tế nói riêng và kinh tế quốc tế nói chung đang thay
đổi trên nhiều phƣơng diện, cơ cấu đối tác thƣơng mại quốc tế của Việt Nam
cũng có những chuyển dịch nhất định. Bên cạnh việc duy trì và phát triển
quan hệ thƣơng mại với các đối tác truyền thống nhƣ Mỹ hay EU, Việt Nam
luôn tích cực mở rộng và phát triển quan hệ với các đối tác mới. Trong thời
gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực đáng kể để mở rộng quan hệ hợp
tác với Châu Phi, thể hiện ở việc xây dựng và thực hiện văn bản “Chƣơng
trình hành động quốc gia thúc đẩy hợp tác Việt Nam – Châu Phi giai đoạn
2004 – 2010”. Nối tiếp thành công của Hội thảo quốc tế Việt Nam – Châu Phi
diễn ra lần đầu tiên năm 2003, vào tháng 8/2010, Hội thảo quốc tế Việt Nam –
Châu Phi lần thứ 2 với chủ đề “Việt Nam – châu Phi: Hợp tác cùng phát triển
bền vững” đã đƣợc tổ chức và thành công tốt đẹp. Đây là minh chứng cho
thấy Việt Nam rất coi trọng thị trƣờng Châu Phi, một thị trƣờng mới và tiềm
năng.
Hiện nay, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam sang Châu Phi còn
rất hạn chế, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu sang khu vực vẫn thấp hơn nhiều
so với các khu vực khác. Tuy nhiên, việc thâm nhập vào một thị trƣờng mới
và tiềm năng nhƣ Châu Phi là một định hƣớng đúng đắn, khi cạnh trạnh ngày
càng gia tăng taị thị trƣờng khu vực và thế giới, sự xuất hiện của các Hiệp
2
định thƣơng mại tự do (FTA) kiểu mới nhƣ Hiệp định đối tác kinh tế xuyên
Thái Bình Dƣơng (TPP) hay Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực
(RCEP), việc tìm kiếm một thị trƣờng mới bên cạnh việc khai thác các thị
trƣờng truyền thống là một chiến lƣợc hoàn toàn hợp lý.
Nam Phi là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi và là một thị
trƣờng đầy tiềm năng với quy mô thị trƣờng lớn và nhu cầu tiêu dùng của
ngƣời dân ngày càng gia tăng. Tính đến thời điểm hiện nay, Nam Phi vẫn là
thị trƣờng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam tại khu vực Châu Phi. Chính phủ
Nam Phi cũng xem Việt Nam là một trong những đối tác chiến lƣợc hàng đầu
tại khu vực Đông Nam Á. Phát triển hoạt động thƣơng mại với Nam Phi sẽ là
bƣớc đi quan trọng của Việt Nam trong chiến lƣợc thâm nhập các thị trƣờng
phía Nam Châu Phi. Bên cạnh đó, thành công trong hoạt động hợp tác thƣơng
mại cũng tạo ra những thuận lợi nhất định cho các hoạt động hợp tác kinh tế
khác giữa hai quốc gia.
Tuy đã đạt đƣợc những thành công nhất định trong quan hệ thƣơng mại
thời gian qua, tiềm năng thƣơng mại giữa hai quốc gia dƣờng nhƣ vẫn chƣa
đƣợc khai thác triệt để. Bên cạnh đó, trong xu hƣớng mở rộng quan hệ thƣơng
mại, mở rộng thị trƣờng, đa dạng hóa hàng hóa của thƣơng mại thế giới, Việt
Nam và Nam Phi đã ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại tự do và luôn cố gắng
chinh phục các thị trƣờng mới. Điều này cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến quan
hệ thƣơng mại song phƣơng Việt Nam – Nam Phi.
Trƣớc thực tế đó, đề tài Quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi giai
đoạn 2008-2014 đi vào phân tích quan hệ thƣơng mại giữa hai quốc gia để
thấy đƣợc những cơ hội cũng nhƣ những khó khăn thách thức của hoạt động
thúc đẩy thƣơng mại song phƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đề
tài sẽ tiếp tục bổ sung cho các nghiên cứu trƣớc đây về quan hệ thƣơng mại
Việt Nam và Nam Phi.
3
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung trả lời có các câu hỏi nghiên cứu chính:
(1) Tại sao cần phải đẩy mạnh quan hệ thương mại Việt Nam – Nam
Phi?
(2) Nhân tố nào ảnh hưởng đến quan hệ thương mại Việt Nam – Nam
Phi?
(3) Quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi đang diễn ra như thế nào
trong giai đoạn 2008-2014, còn tồn tại những vướng mắc, trở ngại gì?
(4) Việt Nam và Nam Phi cần phải làm gì để thúc đẩy quan hệ thương
mại song phương?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài là nghiên cứu thực trạng quan hệ thƣơng mại giữa
Việt Nam và Nam Phi, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong quan hệ
thƣơng mại song phƣơng để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục, thúc
đẩy quan hệ thƣơng mại giữa hai nƣớc.
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn sẽ hoàn thành các nhiệm vụ sau :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt Nam –
Nam Phi.
- Phân tích đánh giá thực trạng quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt Nam –
Nam Phi giai đoạn 2008-2014.
- Phân tích khả năng mở rộng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi
và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy mối quan hệ này trong thời gian
tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi
- Thời gian nghiên cứu : 2008-2014
4
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn quan hệ
hợp tác thƣơng mại Việt Nam - Nam Phi
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi giai đoạn
2008-2014
Chƣơng 4: Triển vọng và giải pháp thúc đẩy hoạt động thƣơng mại Việt Nam
– Nam Phi
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-NAM PHI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ,
kinh tế trí thức và toàn cầu hoá, xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng, nhu cầu hợp tác kinh tế song phƣơng giữa các quốc gia ngày càng
phát triển. Điều này đặt ra thách thức không nhỏ cho các chính phủ trong việc
quản lý và thúc đẩy lĩnh vực kinh tế quốc tế.
Có khá nhiều công trình của các nhà khoa học với cách tiếp cận và phạm
vi khác nhau, nghiên cứu phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển hợp tác kinh tế
song phƣơng của Việt Nam. Có thể chia những công trình nghiên cứu trực
tiếp liên quan tới luận văn thành 3 nhóm chính: (1) Nhóm các công trình
nghiên cứu về quan hệ kinh tế quốc tế nói chung, (2) nhóm các công trình
nghiên cứu về quan hệ kinh tế song phương của Việt Nam với nước ngoài (3)
nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ thương mại Việt Nam – Nam Phi.
(1) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế quốc tế nói chung
Các công trình tiêu biểu thuộc nhóm này bao gồm:
- Sách chuyên khảo “Lý luận và thực tiễn Thƣơng mại Quốc tế”, của
Trung tâm kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng (VAPEC) (1994), đề cập
những vấn đề cơ bản của thƣơng mại quốc tế, lý giải những vấn đề lý luận của
Thƣơng mại quốc tế; đổi mới kinh tế và thƣơng mại ở các nƣớc khu vực, với
nội dung chủ yếu xoay quanh mô hình thực tế hoạt động thƣơng mại quốc tế
của các nƣớc châu Á và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN); và tổ
chức hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam, với nội dung xoay quanh hoạt
động thƣơng mại của Việt Nam trong những năm cuối thập niên 1980s đến
6
đầu thập niên 1990s và đƣa ra những kiến giải về tổ chức quản lý, các chính
sách kinh tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu ở Việt Nam. Cuốn sách xuất bản vào
giữa những năm 1990s nên những giá trị thực tiễn đã có phần hạn chế. Tuy
nhiên, về mặt lý luận, tài liệu vẫn còn những giá trị nhất định để luận văn
tham khảo.
- Trong cuốn “International Economics: Theory and Policy” của Paul
Krugman và Maurice Obstfeld (1996), tác giả tập trung giải quyết 2 vấn đề
chính là lý thuyết về thƣơng mại quốc tế và chính sách thƣơng mại quốc tế.
Về lý thuyết thƣơng mại quốc tế, tài liệu lý giải những lý thuyết thƣơng mại
kinh điển nhƣ: lợi thế so sánh mô hình Ricardo, mô hình Heckscher – Ohlin.
Về chính sách thƣơng mại quốc tế, bằng những kiến thức thực tiễn, cuốn sách
đã lý giải những vấn đề nhƣ: công cụ thƣơng mại quốc tế, chính sách mậu
dịch ở các nƣớc đang phát triển hay chính sách công nghiệp của các nƣớc
phát triển. Mặc dù những giá trị thực tiễn về hoạt động thƣơng mại quốc tế
trong cuốn sách là hạn chế, giá trị lý luận vẫn đƣợc ghi nhận và mang tính
tham khảo.
- Võ Thanh Thu (2012), trong cuốn “Quan hệ kinh tế quốc tế”, đã trình
bày về 5 vấn đề là cơ sở lý luận và thực tiễn của quan hệ quốc tế, liên kết kinh
tế quốc tế, chính sách ngoại thƣơng và mậu dịch quốc tế hữu hình, thƣơng
mại dịch vụ và đầu tƣ quốc tế. Trong đó, có 3 nội dung nổi bật mà luận văn đã
tham khảo. Đầu tiên là vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn, với hệ thống khái
niệm và những mô hình, cũng nhƣ những trƣờng hợp nghiên cứu xuất phát từ
thực tiễn. Bên cạnh đó, thƣơng mại dịch vụ và đầu tƣ quốc tế gắn với hoạt
động thƣơng mại và đầu tƣ thực tế của Việt Nam trong giai đoạn 2000 –
2010, cũng là 2 nội dung có liên quan tới luận văn.
(2) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ kinh tế song phương của
Việt Nam với nước ngoài.
7
Các công trình thuộc nhóm này khá nhiều, tuy nhiên, luận văn chỉ tham
khảo một số tài liệu tiêu biểu nhƣ:
- Nguyễn Thanh Hiền (2013), trong cuốn “Cộng hòa dân chủ Algeria và
khả năng hợp tác với Việt Nam đến 2020”, sách do Nhà xuất bản Khoa học
Xã hội ấn hành, đã trình bày 3 vấn đề chính là khái quát về đất nƣớc Algeria,
quá trình phát triển của Algeria và khả năng hợp tác giữa Việt Nam và
Algeria đến năm 2020. Trong đó, nổi bật nhất là nội dung thứ ba, thông qua
sử dụng lý thuyết về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh giữa Việt Nam và
Algeria, tác giả đã chỉ ra tiềm năng hợp tác giữa 2 quốc gia. Từ đó, tác giả
đƣa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động thƣơng mại song phƣơng.
Phƣơng thức ứng dụng lý thuyết lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của cuốn
sách này đƣợc luận văn tham khảo cho trƣờng hợp của quan hệ hợp tác
thƣơng mại giữa Việt Nam và Nam Phi.
- Bùi Nhật Quang và Trần Thị Lan Hƣơng (2014) trong cuốn “Việt Nam
– Ai Cập Phát triển quan hệ hợp tác toàn diện trong bối cảnh mới”, đã hệ
thống hóa 3 vấn đề chính là cơ sở lý luận và thực tiễn của quan hệ hợp tác
song phƣơng Việt Nam – Ai Cập, thực trạng quan hệ hợp tác Việt Nam – Ai
Cập và một số giải pháp phát triển quan hệ hợp tác toàn diện Việt Nam – Ai
Cập giai đoạn 2011 – 2020. Trong tài liệu, các tác giả đã đề cập đến các vấn
đề lý luận về hợp tác kinh tế song phƣơng giữa hai quốc gia nhƣ: nguyên tác
hợp tác song phƣơng và hợp tác đa phƣơng, các cấp độ của quan hệ hợp tác
quốc tế, nguyên tắc đối xử quốc gia... Cuốn sách cũng sử dụng lý luận về lợi
thế so sánh để chỉ ra tiềm năng và hƣớng phát triển giữa 2 quốc gia, từ đó đƣa
ra một số giải pháp hƣớng tới mục tiêu nâng tầm quan hệ hợp tác song
phƣơng trên nhiều lĩnh vực. Đây là 2 nội dung chính của cuốn sách mà luận
văn sử dụng để tham khảo.
8
- Dƣơng Minh Châu (2003), trong luận văn “Quan hệ kinh tế thƣơng mại
Việt Nam - Hàn Quốc trong xu thế hội nhập hiện nay”, đã làm sáng tỏ 3 vấn
đề chính, bao gồm: cơ sở lý luận về quan hệ kinh tế quốc tế và chính sách
quan hệ kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thực trạng quan hệ
kinh tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 1992-2003 và đề xuất các giải
pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế giữa 2 quốc gia. Trong đó, nội dung cơ sở
lý luận của quan hệ kinh tế quốc tế và những giải pháp thúc đẩy phát triển
kinh tế quốc tế giữa 2 quốc gia là nội dung luận văn sử dụng để tham khảo.
(3) Nhóm các công trình nghiên cứu về quan hệ thương mại Việt Nam –
Nam Phi
- Trần Thị Lan Hƣơng (2006) trong bài nghiên cứu “Quan hệ thƣơng mại
Việt Nam trên một số thị trƣờng trọng điểm Châu Phi”, đăng trên tạp chí
Nghiên cứu Châu Phi Trung Đông, đã nghiên cứu tổng quan về tình hình hợp
tác và trao đổi thƣơng mại giữa Việt Nam với một số đối tác trọng điểm tại
Châu Phi, trong đó có Nam Phi. Nghiên cứu đƣa ra cái nhìn tổng quan về
quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi tính đến năm 2006, trong đó tập
trung phân tích cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu giữa 2 quốc gia và đánh giá
những khó khăn trong phát triển quan hệ thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu
này mới chỉ dừng lại ở mức tổng quan, chƣa đi sâu phân tích nhiều khía cạnh
trong quan hệ hợp tác thƣơng mại, cùng với đó, số liệu đƣợc sử dụng không
đƣợc cập nhật. Trong bối cảnh hiện nay, những phân tích, đánh giá và giải
pháp để nâng tầm hợp tác thƣơng mại Việt Nam – Nam Phi đã không còn khả
dụng nhƣng vẫn mang giá trị tham khảo.
- Hồ sơ “Thị trƣờng Nam Phi 2015” do Ban Quan hệ Quốc tế, thuộc
phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổng hợp, chủ yếu cung
cấp thông tin cơ bản về tình hình đặc trƣng của thị trƣờng Nam Phi và hoạt
động thực tiễn hợp tác giữa Việt Nam và Nam Phi trong thời gian vừa qua,
9
trên các lĩnh vực nhƣ: hợp tác đầu tƣ, hợp tác thƣơng mại, hợp tác trên các
lĩnh vực khác và các văn bản đã ký kết. Tuy nhiên, cơ sở lý luận về hợp tác
kinh tế song phƣơng, phân tích thực trạng quan hệ thƣơng mại và giải pháp
giúp thúc đẩy hoạt động