Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không th ể tránh
khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có phản ứng
dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp khi trong nền kinh tế thị
trường có sự thay đổi, chẳng hạn là lãi suất, tỷ giá hay thanh khoản Hiện nay,
mặc dù các ngân hàng hoạt động đa năng, nhưng trên thực tế hoạt động kinh
doanh chủ đạo của các ngân hàng thương mạiViệt Nam vẫn là huy động vốn và
cho vay. Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác chỉ chiếm tỷ lệ khá
thấp. Với các ngân hàng thương mại thì nguồn thu từ sự chênh lệch lãi suất giữa
huy động và đầu tư cũng như cho vay chiếm tỷ trọng khá lớn. Cơ chế điều hành
lãi su ất tại các ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình tự do hóa tài chính, đây
là điều kiện để các ngân hàng thương mại cạnh tranh nhau giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình, nhưng cơ chế này cũng làm gia tăng rủi ro
cho ngânhàng do biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Kể từ ngày
30-05-2002, khi mà lãi suất được tự do hóa các lực lượng thị trường sẽ tác động
làm cho lãi su ất thay đổi thường xuy ên, biến động thất thường và khó dự đoán,
điều này khiến cho các ngân hàng phải đối mặt thật sự với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro
lãi su ất. Mặt khác, trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng tự do hóa
hoàn toàn lãi suất, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính nói chung và giữa các
ngân hàng thương mại nói riêng trở nên ngày càng mạnh mẽ, dẫn đến chênh lệch
giữa lãi suất đầu ra –đầu vào cũng bị rút ngắn rất nhiều. Chính những yếu tố trên
đã gây áp lực cho hệ thống ngân hàng nên quản lý rủi ro lãi suất trở thành trọng
tâm chú ý đối với các nhà quản lý ngân hàng.
Trong thời gian qua ở Việt Nam, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng
đang ngày càng trở nên nóng bỏng thì rủi ro lãi suất là khó tránh khỏi đối với các
ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
nói riêng, bởi hoạt động chủ yếu của ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần
Thơ là cho vay. Đến năm 2009 thì lãi suất thị trường có sự sụt giảm mạnh đã ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Chính vì th ế mà
chúng ta cần phát huy tối đa năng lực quản lý, phân tích và quản lý rủi ro lãi suất
để hạn chế mức thấp nhất những thiệt hại của nó gây ra cho ngân hàng. Đó là lý
do em quy ết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công
Thương chi nhánh Cần Thơ ”.
84 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3046 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng công thương chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------- ---------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH
CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiên:
ThS. NGUYỄN HỮU TÂM NGUYỄN TÚ PHƯƠNG
MSSV : 4053804
Lớp : Tài chính - Ngân hàng
Khóa : 31
Cần Thơ - 2009
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
lực không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô.
Đồng thời, Ban Giám Hiệu trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - QTKD cũng
đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát
huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua hơn hai tháng thực tập tại Ngân hàng
ngân hàng Công Thưong Cần Thơ, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc
và toàn thể nhân viên trong chi nhánh cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Hữu Tâm, đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đặc biệt là thầy Nguyễn Hữu Tâm đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Anh, Chị, Cô, Chú phòng Kinh
doanh khách hàng doanh nghiệp ngân hàng Công Thưong Cần Thơ đã nhiệt tình
giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian thực tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Quý thầy cô, các
Anh, Chị, Cô, Chú trong ngân hàng góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi
nhánh dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công và Ngân Hàng ngày càng
phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tú Phương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tú Phương
MỤC LỤC
Chương 1. GIỚI THIỆU:.................................................................................. 1
1.1.. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................. 1
1.2.. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 2
1.3.1. .Không gian:......................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian:............................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:......................................................................... 2
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:............................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất: ..................................................................... 4
2.1.2. Tính chất rủi ro lãi suất: ...................................................................... 6
2.1.3. Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất:.............................. 9
2.1.4. Một số khái niệm liên quan đến mô hình định giá lại:........................ 10
2.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất:.............................................. 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................. 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:.......................................................... 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: ........................................................ 11
Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH CẦN THƠ (VIETINBANK):........................................................... 13
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:......................................... 13
3.1.1. Ngân hàng Công Thương Việt Nam: ............................................... 13
3.1.2. Ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ:................................. 14
3.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG: ............... 16
3.2.1. Chức năng các phòng ban:............................................................... 16
3.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Cần Thơ: ............................... 17
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ....................... 18
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG: ............... 20
3.4.1. Thuận lợi:........................................................................................ 20
3.4.2. Khó khăn:........................................................................................ 21
Chương 4. PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ: ............................................................ 22
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM 2006-2008: .................................................................. 22
4.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng:..................................... 22
4.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản của ngân hàng: ........................................... 25
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN NHẠY CẢM LÃI SUẤT: ........................................................................ 27
4.2.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm với lãi suất: ...... 26
4.2.2. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất:36
4.3. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA THAY ĐỔI LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH
ĐỊNH GIÁ LẠI:................................................................................................ 39
4.4. DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI LÃI SUẤT: ........................................................... 54
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ: ...................... 61
5.1. NHẬN XÉT NHỮNG MẶT LÀM ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT TỒN TẠI
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT: .................................... 61
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG: ............................................................................... 71
5.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ: ....................................... 65
5.3.1. Điều chỉnh cơ cấu giữa tài sản và nguồn vốn:.................................... 65
5.3.2. Ngân hàng chủ động thực hiện những cân đối phù hợp về mặt thời gian
và giữa tài sản và nguồn vốn: ............................................................................ 67
5.3.3. Sử dụng các công cụ quản trị rủi ro tài chính hiện đại: ...................... 67
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ..................................................... 69
6.1. KẾT LUẬN: .............................................................................................. 69
6.2. KIẾN NGHỊ:.............................................................................................. 70
6.2.1. Đối với ngân hàng Công Thương Cần Thơ:....................................... 70
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:........................................... 71
6.2.3. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương:.................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74
DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA
3 NĂM (2006 – 2008): ...................................................................................... 19
Bảng 02: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2006 - 2008:23
Bảng 03: TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2006 –
2008):................................................................................................................ 25
Bảng 04: TÀI SẢN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT QUA BA NĂM:................. 27
Bảng 05: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ QUA BA NĂM (2006 -2008): ..................................................................... 30
Bảng 06: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TRONG BA NĂM (2005 - 2007): . 33
Bảng 07: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT CỦA
NGÂN HÀNG TRONG BA NĂM (2006 – 2008): ............................................ 38
Bảng 08: PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI NHẠY CẢM LÃI SUẤT CỦA NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM (2006 – 2008): ............................................................. 40
Bảng 09 : CHI PHÍ TRẢ LÃI CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM THEO LÃI
SUẤT:............................................................................................................... 44
Bảng 10 : THU TỪ LÃI CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM THEO LÃI
SUẤT:............................................................................................................... 45
Bảng 11: THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM: ..... 48
Bảng 12: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO
KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT:......................................................... 49
Bảng 13: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO
KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT TĂNG 1%:....................................... 50
Bảng 14: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO
KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT KHÔNG CÙNG MỨC ĐỘ: ............. 52
Bảng15: THU NHẬP THUẦN TỪ TIỀN LÃI CỦA NGÂN HÀNG
VIETINBANK QUA BA NĂM (2006 – 2008): ................................................ 53
Bảng 16: DỰ BÁO LÃI SUẤT ĐẦU RA TẠI VIETINBANK CẦN THƠ: ...... 56
Bảng 17: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THEO KẾT QUẢ DỰ
BÁO LÃI SUẤT: .............................................................................................. 57
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG:.............................................. 22
Hình 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG: ........................ 32
Hình 3: BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC KHOẢN MỤC NGUỒN VỐN
NHẠY CẢM LÃI SUẤT: ................................................................................. 37
Hình 4: CHÊNH LỆCH GIỮA TÀI SẢN NHẠY CẢM VÀ NGUỒN VỐN NHẠY
CẢM CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2006 – 2008: ...........................................41
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn.
DNNN Doanh nghiệp nhà nước.
DNTN Doanh nghiệp tư nhân.
GAP Khe hở nhạy cảm lãi suất.
LSCĐ Lãi suất cố định.
NCLS Nhạy cảm lãi suất.
NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội.
NHNN Ngân hàng Nhà nước.
NHTM Ngân hàng thương mại.
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần.
NVNC Nguồn vốn nhạy cảm.
TCKT Tổ chức kinh tế.
TH Trường hợp.
TP Thành phố.
TSCĐ Tài sản cố định.
TSNC Tài sản nhạy cảm.
VNĐ Việt Nam đồng.
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 1 SVTH: Nguyễn Tú Phương
Chương 1. GIỚI THIỆU
1.4. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh
khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có phản ứng
dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp khi trong nền kinh tế thị
trường có sự thay đổi, chẳng hạn là lãi suất, tỷ giá hay thanh khoản…Hiện nay,
mặc dù các ngân hàng hoạt động đa năng, nhưng trên thực tế hoạt động kinh
doanh chủ đạo của các ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn là huy động vốn và
cho vay. Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác chỉ chiếm tỷ lệ khá
thấp. Với các ngân hàng thương mại thì nguồn thu từ sự chênh lệch lãi suất giữa
huy động và đầu tư cũng như cho vay chiếm tỷ trọng khá lớn. Cơ chế điều hành
lãi suất tại các ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình tự do hóa tài chính, đây
là điều kiện để các ngân hàng thương mại cạnh tranh nhau giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình, nhưng cơ chế này cũng làm gia tăng rủi ro
cho ngân hàng do biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Kể từ ngày
30-05-2002, khi mà lãi suất được tự do hóa các lực lượng thị trường sẽ tác động
làm cho lãi suất thay đổi thường xuyên, biến động thất thường và khó dự đoán,
điều này khiến cho các ngân hàng phải đối mặt thật sự với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro
lãi suất. Mặt khác, trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng tự do hóa
hoàn toàn lãi suất, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính nói chung và giữa các
ngân hàng thương mại nói riêng trở nên ngày càng mạnh mẽ, dẫn đến chênh lệch
giữa lãi suất đầu ra – đầu vào cũng bị rút ngắn rất nhiều. Chính những yếu tố trên
đã gây áp lực cho hệ thống ngân hàng nên quản lý rủi ro lãi suất trở thành trọng
tâm chú ý đối với các nhà quản lý ngân hàng.
Trong thời gian qua ở Việt Nam, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng
đang ngày càng trở nên nóng bỏng thì rủi ro lãi suất là khó tránh khỏi đối với các
ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
nói riêng, bởi hoạt động chủ yếu của ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần
Thơ là cho vay. Đến năm 2009 thì lãi suất thị trường có sự sụt giảm mạnh đã ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế mà
chúng ta cần phát huy tối đa năng lực quản lý, phân tích và quản lý rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 2 SVTH: Nguyễn Tú Phương
để hạn chế mức thấp nhất những thiệt hại của nó gây ra cho ngân hàng. Đó là lý
do em quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công
Thương chi nhánh Cần Thơ ”.
1.5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.5.1. Mục tiêu chung:
Phân tích ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề ra một số biện
pháp để hạn chế rủi ro lãi suất.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm 2006 – 2008.
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
qua ba năm 2006 – 2008.
- Đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của
sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
- Dự báo mức lãi suất trong tương lai, từ đó đánh giá tình hình lợi nhuận
của ngân hàng.
- Đề ra những biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất và một số kiến nghị nhằm
quản trị rủi ro lãi suất đối với ngân hàng.
1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.6.1. Không gian:
Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có rất nhiều phòng ban và
bộ phận. Việc thực hiện nghiên cứu cũng như thu thập số liệu, thông tin cho đề
tài chủ yếu được thực hiện tại phòng tín dụng, phòng rủi ro, phòng hành chánh
của ngân hàng.
1.6.2. Thời gian:
Số liệu phân tích của đề tài được cung cấp qua các năm 2006 – 2008. Thời
gian thực hiện luận văn tốt nghiệp bắt đầu từ ngày 02/02/2009 – 25/04/2009.
1.6.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng lãi suất để tìm hiểu về tình hình tài sản và nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất, nhận biết rủi ro lãi suất, đo lường rủi ro lãi suất và
mức độ thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Dự báo lãi suất
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 3 SVTH: Nguyễn Tú Phương
trong tương lai, từ đó đề ra giải pháp góp phần hạn chế và phòng ngừa rủi ro lãi
suất trong hoạt động quản trị ngân hàng.
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 4 SVTH: Nguyễn Tú Phương
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.3.1. Khái niệm rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động
lãi suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro, thì tất
nhiên các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro
nhất do kết cấu bảng tổng kết tài sản của các tổ chức này và đặc biệt là trong
quan hệ tín dụng vốn và lãi chi được thu về sau một thời gian nhất định vì thế có
sự rủi ro về lãi suất.
Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi
lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu đã được ấn định từ trước, lãi suất thị
trường giảm làm cho các trái phiếu cũ với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn
hơn. Trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Khi
lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ giảm. Trái phiếu có
thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn.
Đối với ngân hàng, rủi ro lãi suất ảnh hưởng đến tình hình của ngân hàng
theo hai cách:
Cách 1: Dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên nguồn vốn
gồm các chứng khoán mà ngân hàng mua (huy động vốn) và bên tài sản gồm các
chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay đầu tư). Do mỗi chứng khoán phản ứng
khác nhau đối với các chứng khoán bên nguốn vốn và sẽ làm tăng lợi nhuận ngân
hàng đối với các chứng khoán bên tài sản.
Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng:
- Bên tài sản gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay
đổi:
+ Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập không thay đổi
cho ngân hàng mặc dù lãi suất thị trường thay đổi, thường là các chứng khoán có
kỳ hạn, các khoản cho vay trung và dài hạn…
+ Tài sản có lãi suất thay đổi là loại tài sản đem lại thu nhập khi lãi suất
thị trường thay đổi, thường là các khoản cho vay ngắn hạn.
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 5 SVTH: Nguyễn Tú Phương
- Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và
nguồn vốn phải trả theo lãi suất thay đổi.
Cách 2: Rủi ro do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn và nguồn
vốn.
Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định
- Cho vay 3 tháng với lãi suất cố định.
- Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định.
Trong trường hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất vì sau 3 tháng,
ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trường. Khi lãi suất
giảm, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm chí là âm.
Hoặc trong trường hợp ngân hàng:
- Cho vay 12 tháng với lãi suất cố định.
- Đi vay 3 tháng với lãi suất cố định.
Khi lãi suất tăng lợi nhuận ngân hàng giảm. Vậy rủi ro lãi suất của ngân
hàng là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tuỳ theo cơ
cấu bảng cân đối và độ nhạy cảm lãi suất giữa sử dụng và nguồn vốn mà lợi
nhuận của ngân hàng có thể thay đổi tuỳ thuộc sự biến động của lãi suất.
Ví dụ 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp là vừa cố định, vừa có biến
đổi.
- Cho vay với lãi suất thay đổi 3 tháng xem xét lại một lần.
- Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng.
Trong trường hợp này nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn (do thị
trường) so với lãi suất đi vay cố định 12 tháng, ngân hàng sẽ lỗ.
Rủi ro lãi suất được coi là một loại hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm
nhất trong hoạt động quản lý nguồn vốn tài sản – nguồn vốn của ngân hàng bởi
vì:
- Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của lãi suất.
- Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng
thay đổi do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đẩu tư chứng khoán cũng
như chi phí đối với các loại tiền gửi đều bị tác động.
Lãi suất thay đổi tác động lên toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu
nhập. Vì vậy rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn ngân hàng phụ thuộc vào độ
Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 6 SVTH: Nguyễn Tú Phương
nhạy cảm lãi suất