Khảnăng sửdụng nước thải từhầm ủbiogas (nguồn nước thải có từhầm ủ
biogas 4.5 m3
với 75% phân heo và 25% bèo lục bình) đểnuôi tảo Chlorella
được xác định qua 2 thí nghiệm.Trong thí nghiệm1 xác định hàm lượng nước
thải từhầm ủbiogas thích hợp đểnuôi tảo Chlorellavới các nghiệm thức sử
dụng nước thải có hàm lượng đạm lần lược là: 2ppmN/ngày, thay đổi (5 ngày
đầu: 1 ppmN/ngày; Từngày thứ6 đến ngày thứ10: 3ppmN/ngày; Từngày
thứ11 đến ngày thứ16: 2ppmN/ngày), 1ppmN/ngày, Wanle (đối chứng).
Thời gian thí nghiệmlà 7 ngày, mật độtảo đạt cao nhất là 7,85 ± 0,28 triệu
tb/ml (ngày thứ5 của thí nghiệm) ởnghiệm thức sửdụng nước thải từhầm ủ
biogas là 2ppmN/ngày khác biệt rất có ý nghĩa (P<0,01) so với các nghiệm
thức khác. Trong thí nghiệm 2sửdụng nước thải từhầm ủbiogas là 2ppm
N/ngày với4 nghiệm thức có tỷlệthu hoạchkhác nhau: 10%, 30%, 50% và
không thu hoạch. Thínghiệm tiến hành trong 10 ngày, khi mật độtảo đạt
trung bình khoảng 6,39 ± 0,47 triệu tb/ml (ngày thứ4 của thí nghiệm) thì tiến
hành thu hoạch. Kết quảcho thấy tỷlệthu hoạch 30% là phù hợp vì mật độ
tảo cao, ổn định. Cóthể ứng dụng nuôi tảo Chlorellatrong ao đất bằng nước
thải từhầm ủbiogas(2ppmN/ngày) với tỷlệthu hoạch 30% đểnuôi luân
trùng, Moina.
54 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2677 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng nước thải từ hầm ủbiogas để nuôi tảo chlorella, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ HỮU NHÂN
SỬ DỤNG NƯỚC THẢI TỪ HẦM Ủ BIOGAS
ĐỂ NUÔI TẢO CHLORELLA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2009
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ HỮU NHÂN
SỬ DỤNG NƯỚC THẢI TỪ HẦM Ủ BIOGAS
ĐỂ NUÔI TẢO CHLORELLA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. TRẦN SƯƠNG NGỌC
2009
2
TÓM TẮT
Khả năng sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas (nguồn nước thải có từ hầm ủ
biogas 4.5 m3 với 75% phân heo và 25% bèo lục bình) để nuôi tảo Chlorella
được xác định qua 2 thí nghiệm. Trong thí nghiệm 1 xác định hàm lượng nước
thải từ hầm ủ biogas thích hợp để nuôi tảo Chlorella với các nghiệm thức sử
dụng nước thải có hàm lượng đạm lần lược là: 2ppm N/ngày, thay đổi (5 ngày
đầu: 1 ppm N/ngày; Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 10: 3ppm N/ngày; Từ ngày
thứ 11 đến ngày thứ 16: 2ppm N/ngày), 1ppm N/ngày, Wanle (đối chứng).
Thời gian thí nghiệm là 7 ngày, mật độ tảo đạt cao nhất là 7,85 ± 0,28 triệu
tb/ml (ngày thứ 5 của thí nghiệm) ở nghiệm thức sử dụng nước thải từ hầm ủ
biogas là 2ppm N/ngày khác biệt rất có ý nghĩa (P<0,01) so với các nghiệm
thức khác. Trong thí nghiệm 2 sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas là 2ppm
N/ngày với 4 nghiệm thức có tỷ lệ thu hoạch khác nhau: 10%, 30%, 50% và
không thu hoạch. Thí nghiệm tiến hành trong 10 ngày, khi mật độ tảo đạt
trung bình khoảng 6,39 ± 0,47 triệu tb/ml (ngày thứ 4 của thí nghiệm) thì tiến
hành thu hoạch. Kết quả cho thấy tỷ lệ thu hoạch 30% là phù hợp vì mật độ
tảo cao, ổn định. Có thể ứng dụng nuôi tảo Chlorella trong ao đất bằng nước
thải từ hầm ủ biogas (2ppm N/ngày) với tỷ lệ thu hoạch 30% để nuôi luân
trùng, Moina.
3
LỜI CẢM TẠ
Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài tôi đã nhận được nhiều sự động viên
và giúp đỡ từ gia đình, thầy cô, bạn bè để hoàn thành tốt đề tài dù gặp nhiều
khó khăn.
Cảm ơn cha, mẹ và gia đình đã ủng hộ về vật chất và tinh thần.
Cảm ơn cô Trần Sương Ngọc đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm giúp đỡ
tạo mọi điều kiện để đề tài diễn ra thuận lợi.
Cảm ơn cô Huỳnh Thị Ngọc Hiền, các thầy, cô, anh, chị trong bộ môn Thuỷ
sinh học ứng dụng đã tận tình chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn!
4
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ...................................................................................................... i
Tóm lược............................................................................................................ ii
Lời cảm tạ ......................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh sách HÌNH................................................................................................ v
Danh sách BẢNG ............................................................................................. vi
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................ 1
Chương 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................ 2
2.1. Tảo Chlorella ............................................................................................. 2
2.1.1. Đặc điểm phân loại ................................................................................. 2
2.1.2. Hình thái, cấu tạo.................................................................................... 2
2.1.3. Sinh sản................................................................................................... 2
2.1.4. Giai đoạn phát triển của quần thể tảo ..................................................... 3
2.1.5. Thành phần dinh dưỡng.......................................................................... 4
2.1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo................................ 4
2.1.6.1.Ánh sáng ................................................................................................ 4
2.1.6.2.pH........................................................................................................... 5
2.1.6.3.Nhiệt độ.................................................................................................. 5
2.1.6.4.Sục khí ................................................................................................... 5
2.1.6.5.Dinh dưỡng ............................................................................................ 5
2.1.7. Một số hình thức nuôi tảo....................................................................... 7
2.1.8. Khả năng sử dụng tảo Chlorella để xử lý chất thải ................................ 7
2.2. Biogas ......................................................................................................... 8
2.2.1. Một số vấn đề về biogas ......................................................................... 8
2.2.2. Biogas và lục bình ................................................................................ 10
2.3. Tận dụng chất thải từ hầm ủ biogas ......................................................... 10
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 13
3.1. Thời gian và địa điểm ............................................................................... 13
3.2. Vật liệu nghiên cứu................................................................................... 13
3.3. Bố trí thí nghiệm....................................................................................... 14
3.3.1. Thí nghiệm 1: Xác định liều lượng sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas
thích hợp cho sự phát triển của tảo Chlorella....................................... 14
5
3.3.2. Thí nghiệm 2: tỷ lệ thu hoạch tảo thích hợp trong hệ thống nuôi tảo
Chlorella sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas. ..................................... 15
3.3.3. Thu thập, tính toán và xử lý số liệu ...................................................... 15
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN....................................................... 17
4.1. Thí nghiệm 1: Xác định liều lượng sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas
thích hợp cho sự phát triển của tảo Chlorella.................................................. 17
4.1.1. Các yếu tố môi trường ........................................................................... 17
4.1.1.1. Nhiệt độ............................................................................................... 17
4.1.1.2. Ánh sáng ............................................................................................. 17
4.1.1.3. pH........................................................................................................ 18
4.1.1.4. TAN .................................................................................................... 19
4.1.1.5. NO3- .................................................................................................... 21
4.1.1.6. TN ....................................................................................................... 22
4.1.1.7. TP........................................................................................................ 23
4.1.2. Sự phát triển của tảo .............................................................................. 24
4.2. Thí nghiệm 2: tỷ lệ thu hoạch tảo thích hợp trong hệ thống nuôi tảo
Chlorella sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas.................................................. 26
4.2.1. Các yếu tố môi trường ........................................................................... 26
4.2.1.1. Nhiệt độ............................................................................................... 26
4.2.1.2. pH........................................................................................................ 26
4.2.1.3. TAN .................................................................................................... 27
4.2.1.4. NO3- .................................................................................................... 28
4.2.1.5. TN ....................................................................................................... 29
4.2.1.6. TP........................................................................................................ 30
4.2.2. Sự phát triển của tảo .............................................................................. 31
4.2.3. Mối tương quan giữa hàm lượng dinh dưỡng và mật độ tảo ................ 33
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................... 34
5.1. Kết luận..................................................................................................... 34
5.2. Đề xuất ...................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 35
PHỤ LỤC
6
DANH SÁCH HÌNH
HÌNH 2.1. Tảo Chlorella ................................................................................... 2
HÌNH 2.2. Các giai đoạn phát triển đặc trưng của tảo ...................................... 3
HÌNH 2.3. (A). Hầm sinh khí kiểu vòm cố định; (B). Hầm sinh khí có nắp đậy
di động; (C). Hầm sinh khí dạng túi. ................................................................. 9
HÌNH 2.4. Quá trình lên men kỵ khí ................................................................. 9
HÌNH 2.5. Hệ thống không có chất thải .......................................................... 11
HÌNH 4.1. Nhiệt độ trong bể tảo ..................................................................... 17
HÌNH 4.2. Cường độ ánh sáng trong bể tảo .................................................... 18
HÌNH 4.3. Biến động pH trong các nghiệm thức (thí nghiệm 1) .................... 19
HÌNH 4.4. Biến động hàm lượng TAN ở các nghiệm thức (thí nghiệm 1)..... 20
HÌNH 4.5. Biến động hàm lượng NO3- ở các nghiệm thức (thí nghiệm 1) ..... 21
HÌNH 4.6. Biến động hàm lượng đạm tổng số trong các nghiệm thức (thí
nghiệm 1) ......................................................................................................... 22
HÌNH 4.7. Hàm lượng lân trong các nghiệm thức (thí nghiệm 1) .................. 23
HÌNH 4.8. Mật độ tảo (thí nghiệm 1) .............................................................. 24
HÌNH 4.9. Biến động pH trong các nghiệm thức (thí nghiệm 1) .................... 27
HÌNH 4.10. Biến động hàm lượng TAN ở các nghiệm thức (thí nghiệm 2)... 28
HÌNH 4.11. Biến động hàm lượng NO3- ở các nghiệm thức (thí nghiệm 2) ... 29
HÌNH 4.12. Biến động hàm lượng đạm tổng số ở các nghiệm thức (thí nghiệm
2) ...................................................................................................................... 30
HÌNH 4.13. Mật độ tảo (thí nghiệm 2) ............................................................ 31
7
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1. Thành phần hoá chất môi trường Walne ......................................... 13
Bảng 4.1. pH các nghiệm thức trong thời gian thí nghiệm (thí nghiệm 1)...... 19
Bảng 4.2. Hàm lượng TAN trung bình ở các nghiệm thức (thí nghiệm 1) ..... 20
Bảng 4.3. Mật độ tảo (thi nghiệm 1)................................................................ 25
Bảng 4.4. Hàm lượng TAN trung bình ở các nghiệm thức (thí nghiệm 2) ..... 28
Bảng 4.5. Hàm lượng lân trung bình trong các nghiệm thức (thí nghiệm 2) .. 30
Bảng 4.6. Mật độ tảo (thí nghiệm 2)................................................................ 32
Bảng 4.7. Hàm lượng đạm lân trung bình trong các nghiệm thức (thí nghiệm
2) ...................................................................................................................... 33
8
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu
Ngành Nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, là
ngành mang về nhiều ngoại tệ cho Đất nước với các thế mạnh về sản phẩm
đông lạnh của tôm sú, cá tra, cá ba sa… Sự lớn mạnh của nghề nuôi đã kéo
theo nghề sản xuất giống phát triển.
Nghề sản xuất giống thủy sản với các đối tượng có giá trị kinh tế cao
như tôm sú, tôm càng xanh, cá chẽm, cá mú… Đòi hỏi phải có những thức ăn
tự nhiên kích thước nhỏ phù hợp với cỡ miệng của ấu trùng như: vi tảo, luân
trùng, Moina, Artemia… Để làm tốt được điều đó phải có thức ăn cơ sở là vi
tảo đặc biệt là Chlorella.
Chlorella là loài tảo được phân lập và nuôi đầu tiên vào năm 1890, bởi
nhà sinh vật học Hà Lan, M.W. Beijerinck. Tảo phân bố rộng ở cả môi trường
nước ngọt và môi trường nước lợ. Ngoài có vai trò lớn trong Nuôi trồng thủy
sản, tảo còn có vai trò trong các ngành khác như: y học, hóa mỹ phẩm, công
nghiệp chế biến thức ăn…
Trong mô hình kết hợp người ta đã tận dụng chất thải của nhiều nguồn,
đặc biệt là phân từ chăn nuôi để làm hầm ủ biogas, nước thải từ hầm ủ được sử
dụng cho ao cá. Nước thải là nguồn dinh dưỡng để các loại thức ăn tự nhiên
phát triển mà tảo là mắc xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn.
Xuất phát từ những ý nghĩa đó, đề tài “Sử dụng nước thải từ hầm ủ
biogas để nuôi tảo Chlorella” được thực hiện.
1.2. Mục tiêu đề tài:
Ứng dụng nuôi tảo Chlorella bằng nước thải từ hầm ủ biogas cho hộ
dân ở các địa phương có nhiều bèo lục bình, kết hợp hầm ủ biogas để nuôi
thức ăn tự nhiên.
1.3. Nội dung đề tài:
Xác định liều lượng sử dụng nước thải từ hầm ủ biogas thích hợp cho
sự phát triển của tảo Chlorella.
Tỷ lệ thu hoạch tảo thích hợp trong hệ thống nuôi tảo Chlorella sử dụng
nước thải từ hầm ủ biogas.
9
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tảo Chlorella
2.1.1. Đặc điểm phân loại
Giới: Plantae
Ngành: Chlorophyta
Lớp: Chlorophyceae
Bộ: Chlorococales
Họ: Chlorellaceae
Giống: Chlorella (Bold and Wynne, 1978)
HÌNH 2.1. Tảo Chlorella (www.bartonpublishing.com)
2.1.2. HÌNH thái, cấu tạo
Chlorella là loại tảo đơn bào, không có tiêm mao, không có khả năng di
động chủ động. Tế bào có dạng hình cầu hoặc hình oval. Kích cỡ tế bào từ 3 -
5µm, hay ngay cả 2 - 4µm tùy loài, tùy điều kiện môi trường và giai đoạn phát
triển. Màng tế bào có vách cellulose bao bọc, chịu được những tác động cơ
học nhẹ. Sự thay đổi của các điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt độ,
thành phần các chất hóa học trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hình thái và
chất lượng của tế bào tảo (Trần Văn Vĩ, 1995).
2.1.3. Sinh sản
Tảo Chlorella sinh sản rất nhanh, trong 3 giờ tảo lục nước ngọt có khả
năng tăng gấp đôi mật độ. Tảo Chlorella không có sự sinh sản hữu tính. Quá
trình sinh sản được tiến hành nhờ tạo nên trong cơ thể mẹ các tự bào tử. Tùy
theo loài tảo và điều kiện môi trường mà số lượng các tự bào tử có thể là 2, 4,
8, 16, 32 (thậm chí có trường hợp tạo ra 64 tự bào tử) sau khi kết thúc sự phân
chia, tự bào tử tách khỏi cơ thể mẹ bằng cách phá hoại màng tế bào mẹ. Các tế
10
bào trẻ này lớn lên và phát triển đến giai đoạn chín sinh dục, toàn bộ chu trình
lập lại từ đầu (Trần Văn Vĩ, 1995).
2.1.4. Giai đoạn phát triển của quần thể tảo
Tamiya, 1963 (trích bởi Sharma, 1998) trong khi nghiên cứu vòng đời
của Chlorella ellipsoidea chia làm 4 giai đoạn:
Giai đoạn tăng trưởng: ở giai đoạn này các tự bào tử sẽ tăng nhanh về
kích thước nhờ các sản phẩm sinh tổng hợp.
Giai đoạn bắt đầu chín: tế bào mẹ chuẩn bị quá trình phân chia
Giai đoạn chín mùi: tế bào nhân lên trong điều kiện có ánh sáng hoặc
trong bóng tối.
Giai đoạn phân cắt: màng tế bào mẹ bị vỡ ra, các tự bào tử được
phóng thích ra ngoài.
Theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv (2003), với chế độ dinh dưỡng thích
hợp và điều kiện lý học thuận lợi quá trình sinh trưởng của tảo trải qua các pha
sau:
HÌNH 2.2. Các giai đoạn phát triển đặc trưng của tảo
Pha chậm: Do sự giảm trao đổi chất của tảo giống, tế bào gia tăng kích
thước nhưng không có sự phân chia.
Pha tăng trưởng: tế bào phân chia rất nhanh và liên tục, tùy thuộc vào
kích thước tế bào, cường độ ánh sáng, nhiệt độ…
Pha tăng trưởng chậm: sự sinh trưởng của tảo bị ức chế do sự thay đổi
một yếu tố nào đó.
11
Pha quân bình: Sự cân bằng được tạo ra giữa tốc độ tăng trưởng và
các nhân tố giới hạn.
Pha suy tàn: do dinh dưỡng cạn kiệt, tảo bị suy tàn.
2.1.5. Thành phần dinh dưỡng
Công trình khoa học nuôi tảo Chlorella thuần đầu tiên vào năm 1890 là
loài Chlorella vulgaris, bởi M. N. Beijerinck. Từ đó các thí nghiệm nuôi và
nghiên cứu về tảo Chlorella được thực hiện liên tục. (Dhyana Bewicke,
Beverly A. Potter. PHD. et al_
Các nhà nghiên cứu đã xác định được chúng chứa 50 - 60% protein, có
chứa nhiều acide amin thiết yếu, 20 -30% glucid và 10 – 20% lipid, với các
acide béo không no. Chlorella chứa hầu hết các vitamin: A, B1, B2, B6, B12, C,
D, K… (Trần Văn Vĩ, 1995).
Trong những năm của thập niên 1940, hai nhà nghiên cứu Jorgensen và
Convit, dùng tảo Chlorella cho 80 bệnh nhân hủi ở Venezuela. Thể chất của
các bệnh nhân đã được cải thiện, đó là bằng chứng có lợi cho sức khỏe của tảo
Chlorella. Mở ra một triển vọng lớn cho một loại thức ăn mới bổ dưỡng và có
giá trị y học. Thập niên 50 của thế kỷ 20, tảo được ứng dụng làm thức ăn và
thuốc của con người. Người Nhật là những người tiên phong, và ăn tảo trở
thành một xu hướng ở nước này. Những năm 1950 và 1960, người ta đã nuôi
sinh khối tảo ở nhiều quốc gia như: Mỹ, Liên Ban Xô Viết, Nhật, Đức, Israel.
Một nhóm nghiên cứu đứng đầu là Dr. Dam kết luận rằng người khỏe mạnh có
thể sử dụng tảo làm nguồn cung cấp protein chính yếu cho cơ thể (90 – 95%
nhu cầu protein) trong vòng 20 ngày. Tuy nhiên nguồn cung cấp đạm từ tảo
không thể cạnh tranh với đạm từ đậu nành bởi vì giá cả đắt hơn. (Dhyana
Bewicke, Beverly A. Potter. PHD. et al_
2.1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của tảo
2.1.6.1. Ánh sáng
Cũng như các loài thực vật khác, tảo cũng cần ánh sáng cho quá trình
quang tổng hợp vật chất hữu cơ từ carbondioxide. Cường độ ánh sáng thích
hợp thay đổi rất lớn tùy theo điều kiện nuôi. Nuôi trong bình thủy tinh, dung
tích nhỏ cần cường độ ánh sáng khoảng 1.000 lux, với bể nuôi lớn cường độ
ánh sáng cũng lớn khoảng 5.000 – 10.000 lux. Sử dụng ánh sáng nhân tạo thì
thời gian chiếu sáng ít nhất 18 giờ/ngày. Nuôi tảo Chlorella trong quy trình
12
nước xanh cải tiến bằng cá rô phi, cường độ ánh sáng cần khoảng 4.000 –
30.000 lux (Nguyễn Thanh Phương và ctv, 2003).
2.1.6.2. pH
Hầu hết các loài tảo nuôi có thể sống trong khoảng pH = 7 – 9, đối với
tảo Chlorella pH thích hợp từ 6 - 8.5. Nếu pH thay đổi lớn có thể làm cho tảo
bị tàn lụi. (Nguyễn Thanh Phương và ctv, 2003). pH cho tảo phát triển tốt nhất
cho tảo Chlorella từ 8 – 9 (Trần Thị Thủy, 2008).
2.1.6.3. Nhiệt độ
Mỗi loài tảo có khoảng nhiệt độ thích hợp khác nhau. Nhưng nhìn
chung nhiệt độ tối ưu để nuôi tảo dao động trong khoảng 23 – 300C tùy theo
loài (Trương Sĩ Kỳ, 2004). Tuy nhiên, nhiệt độ thích hợp cho tảo Chlorella
thích hợp là 25 – 350C nhưng có thể chịu đựng nhiệt độ 370C (Liao, 1983 trích
bởi Thủy, 2008). Theo Trần Thị Thủy (2008) nhiệt độ tối ưu cho tảo Chlorella
phát triển là 340C.
2.1.6.4. Sục khí
Theo Persoon (1980) nhận xét giữa các chế độ sục khí liên tục, bán liên
tục và không sục khí đã nhận thấy năng suất của bể sục khí cao hơn 30% so
với bể không sục khí.
2.1.6.5. Dinh dưỡng
Qúa trình quang hợp thực vật cần nhiều vật chất dinh dưỡng để tổng
hợp chất hữu cơ và sinh trưởng, trong số các nguyên tố cần thiết cho thực vật
thì trong nước chỉ có vài nguyên tố có thể đáp ứng đủ nhu cầu (O2 và H2), các
nguyên tố còn lại đều có hàm lượng rất thấp so với nhu cầu của thực vật. Do
đó, thực vật thường tăng cường hấp thu và dự trữ các nguyên tố đó để phục vụ
cho quá trình sinh trưởng cũng như tổng hợp chất hữu cơ. Bên cạnh carbon,
nitơ và phospho là 2 nguồn dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phát triển của
tảo và tỷ