Lý thuyết phương trình là một lĩnh vực rộng lớn của toán học và được nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu. Trong đó lớp phương trình vi tích phân đóng vai trò quan trọng. Các
kết quả của lĩnh vực này tìm được nhiều ứng dụng trong vật lý, hóa học, sinh học cũng như
trong việc nghiên cứu các mô hình phát triển xuất phát từ kinh tế học.
Khi khảo sát một phương trình, trước tiên ta muốn nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của
nó. Khi phương trình đã có nghiệm thì một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là: liệu nghiệm có
duy nhất hay không và trong trường hợp phương trình có nhiều nghiệm thì tập nghiệm có
những tính chất gì?
73 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tập nghiệm của phương trình vi tích phân volterra đối số lệch phi tuyến loại hyperbolic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ngọc Trọng
TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI TÍCH
PHÂN VOLTERRA ĐỐI SỐ LỆCH PHI TUYẾN
LOẠI HYPERBOLIC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ngọc Trọng
TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI TÍCH PHÂN
VOLTERRA ĐỐI SỐ LỆCH PHI TUYẾN LOẠI
HYPERBOLIC
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60.46.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Lê Hoàn Hóa
Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
MỤC LỤC
1TMỤC LỤC1T ................................................................................................................ 3
1TBẢNG MỘT SỐ KÝ HIỆU ĐÃ SỬ DỤNG1T ............................................................ 4
1TPHẦN MỞ ĐẦU1T ....................................................................................................... 6
1TCHƯƠNG 1: TÍNH KHÁC RỖNG CỦA TẬP NGHIỆM1T ................................... 13
1T .1.Giới thiệu bài toán.1T ................................................................................................. 13
1T .2. Một số khái niệm và mệnh đề quan trọng. 1T ........................................................... 16
1T .3. Tính khác rỗng của tập nghiệm1T ............................................................................ 33
1TCHƯƠNG 2. TÍNH 1T Rδ 1T CỦA TẬP NGHIỆM1T ................................................... 34
1T2.1. Khái niệm và tính chất của tập co rút tuyệt đối, tập acyclic và tập 1T Rδ 1T.1T ............... 34
1T2.2.Hệ ngược và giới hạn ngược ([12])1T ........................................................................ 35
1T2.2.1.Định nghĩa hệ ngược1T .......................................................................................... 35
1T2.2.2.Giới hạn ngược1T ................................................................................................... 36
1T2.3. Tính 1T Rδ 1T của tập nghiệm1T ......................................................................................... 36
1TCHƯƠNG 3. TÍNH CONTINUUM CỦA TẬP NGHIỆM1T ................................... 56
1T3.1.Bậc tôpô của trường compact1T ................................................................................. 56
1T3.2.Tính continuum của tập nghiệm1T ............................................................................ 57
1TCHƯƠNG 4. MỘT DẠNG TỔNG QUÁT CỦA PHƯƠNG TRÌNH 1T( )T .......... 66
1TKẾT LUẬN1T ............................................................................................................. 69
1T ÀI LIỆU THAM KHẢO1T ..................................................................................... 71
BẢNG MỘT SỐ KÝ HIỆU ĐÃ SỬ DỤNG
¥ Tập hợp các số tự nhiên { }1,2,...
+¢ Tập hợp { }0¥ U
σ¥ Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn σ
¡ Tập hợp các số thực
+¡ Tập hợp các số thực không âm
σ¡ Tập hợp các số thực lớn hơn hoặc bằng σ
Ω Bao đóng của Ω
∂Ω Biên của Ω
( )conv Ω Bao lồi đóng của Ω
A B× Tích Descartes của hai tập hợp A và B
I
Xα
α∈
∏ Tích Descartes của họ ( ) IXα α∈
( ), nX • Không gian Frechet X với họ nửa chuẩn { }n n•
( ),E • Không gian Banach E với chuẩn •
X• Chuẩn trên không gian Banach X
*X Không gian các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên X
( ),C EΩ Không gian các hàm liên tục :u EΩ→
( )1 ,C EΩ Không gian các hàm khả vi liên tục :u EΩ→
rC Không gian các hàm liên tục [ ]: ,0u r E− →
Cσ Không gian các hàm liên tục [ ]: ,u r Eσ− →
: , Af X Y f→ Ánh xạ thu hẹp của ánh xạ f trên tập con A X⊂
( )1L Ω Không gian các hàm khả tích :u Ω→ ¡
( ),L E F Không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục :A E F→
{ }, ,X βα απ Ω Hệ ngược
lim Xα← Giới hạn ngược của hệ ngược { }, ,X βα απ Ω
f go Hợp thành của hai ánh xạ f và g
, :D E i D E⊂ → Ánh xạ nhúng định bởi ( )i u u=
: , :XI X X I X X→ → Ánh xạ đồng nhất trên X
( ),B x r Quả cầu mở tâm x bán kính r
( ),B x r Quả cầu đóng tâm x bán kính r
( )deg , ,f D p Bậc tôpô của trường compact f trên tập D tại p .
■ Kết thúc chứng minh
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý thuyết phương trình là một lĩnh vực rộng lớn của toán học và được nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu. Trong đó lớp phương trình vi tích phân đóng vai trò quan trọng. Các
kết quả của lĩnh vực này tìm được nhiều ứng dụng trong vật lý, hóa học, sinh học cũng như
trong việc nghiên cứu các mô hình phát triển xuất phát từ kinh tế học.
Khi khảo sát một phương trình, trước tiên ta muốn nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của
nó. Khi phương trình đã có nghiệm thì một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là: liệu nghiệm có
duy nhất hay không và trong trường hợp phương trình có nhiều nghiệm thì tập nghiệm có
những tính chất gì?
0TNăm 1890, Peano chứng minh rằng bài toán Cauchy
( ) ( )( )
( ) 0
,
0
x t g t x t
x x
′ =
=
(với [ ]0,t a∈ ⊂ ¡ và [ ]: 0, n ng a × →¡ ¡ là hàm liên tục) có nghiệm địa phương mặc dù
tính duy nhất nghiệm không được đảm bảo. 0TNhận xét này đã thúc đẩy việc0T 0Tnghiên cứu0T 0Tcấu
trúc0T 0Ttập nghiệm S của bài toán Cauchy. Một điểm đáng lưu ý là chính Peano0T3 0T3đã chỉ ra rằng0T3,
0T3trong0T3 0T3trường hợp 1n = , tất cả các tập ( ) ( ){ }:S t x t x S= ∈ đều là continuum (tức compact
liên thông khác rỗng) trong tôpô thông thường của ¡ , với t thuộc một lân cận của 0t .
0TNăm 1923, Kneser đã tổng 0T3quát 0T3 kết quả này cho trường hợp n bất kỳ. Năm 1928,
Hukuhara chứng minh rằng S là continuum ngay cả khi thay n¡ bằng không gian Banach
thực tùy ý. Do đó tính chất continuum còn được gọi là tính chất Hukuhara-Kneser.
0TMột tính chất đặc biệt hơn của S được tìm thấy năm 1942 bởi Aronszajn. Trong [1]
Aronszajn0T đã 0Tcải thiện0T 0Tkết quả của Kneser0T 0Tbằng cách chứng minh tập nghiệm S của bài toán
Cauchy thậm chí còn là Rδ tập- một trường hợp đặc biệt của tập continuum. Điều này dẫn
đến S là acyclic, nghĩa là nếu không có tính Lipschitz của vế phải g thì S có thể có nhiều
hơn một phần tử nhưng theo quan điểm tôpô đại số thì nó tương đương với một điểm, theo
nghĩa nó có cùng các nhóm đồng điều giống như không gian một điểm. Do đó, một số tác
giả gọi tính chất Rδ là tính chất Aronszajn.
0TCũng theo hướng nghiên cứu về cấu trúc tập nghiệm, năm 1986 trong bài báo [2]
F.S.De Blasi và J.Myjak chứng minh được tính Rδ của tập nghiệm bài toán Darboux
( )
( ) ( ) ( ) ( )
, ,
,0 ; 0,
xyz f x y z
z x x z y yφ ψ
=
= =
0Tvới [ ]0,1I = ; , : dIφ ψ → ¡ là các hàm liên tục tuyệt đối cho trước thỏa ( ) ( )0 0φ ψ= và ánh
xạ : d df Q× →¡ ¡ (trong đó Q I I= × ) thỏa mãn các điều kiện sau
0T
( )i ( ).,.,f z đo được với mọi dz∈ ¡ ;
0T
( ) ( ), ,.ii f x y liên tục với hầu hết ( ),x y Q∈ ;
0T
( )iii Tồn tại một hàm khả tích [ ): 0,Qα → ∞ thỏa mãn ( ) ( ), , ,f x y z x yα≤ với mọi
( ), , dx y z Q∈ × ¡ .
0T Gần đây, năm 2005 trong [10] A.Dutkiewicz và S.Szufla xem xét phương trình tích
phân
( ) ( ) ( )( )
0
, ,
t
x t K t s f s x s ds= ∫ ( )*
0Tvới các giả thiết sau:
0TGiả sử [ ]0,D a= là một đoạn compact của ¡ , ( ),E • là không gian Banach đầy đủ
yếu theo dãy và { }:B x E x b= ∈ ≤ .
0T a xét họ 0TB 0Tgồm tất cả các tập bị chặn khác rỗng của E . Với A∈
0T
B 0Tta định
nghĩa ( ) {inf 0 :Aβ ε= > tồn tại một tập compact yếu K thỏa mãn ( )}0,1A K Bε⊂ + (trong
đó ( ) { }0,1 : 1B x E x= ∈ ≤ ).
0T ( )i :f D B E× → liên tục yếu và thỏa ( ),f t x M≤ với mọi ( ),t x D B∈ × ;
0T
( ) ( ) ( )
( )
,
, r
H t s
ii K t s
t s
=
−
, trong đó 0 1r< < và H là một hàm số thực liên tục;
0T
( )iii Đặt ( )
,
max ,
t s D
c H t s
∈
= . Lấy số dương d cố định thỏa mãn d a≤ và
1
.
1
rdMc b
r
−
<
−
.
Đặt [ ]0,J d= . Giả sử tồn tại hàm liên tục không giảm [ ) [ ): 0, 0,g ∞ → ∞ thỏa mãn ( )0 0g = ,
( ) 0g t > với mọi 0t > và
( )
1
1
0
1 rs ds
s g s
δ −
= ∞
∫ ( 0δ > cho trước) sao cho
( )( ) ( )( )f J X g Xβ β× ≤ với mọi X B⊂ .
0THai tác giả gọi nghiệm yếu của phương trình tích phân ( )* là hàm liên tục yếu
:x J B→ thỏa ( ) ( ) ( )( )
0
, ,
t
x t K t s f s x s ds= ∫ . Khi đó, A.Dutkiewicz và S.Szufla chứng minh
được tập nghiệm yếu của phương trình tích phân ( )* là continuum trên không gian các hàm
liên tục yếu ( ),wC J E .
0TMột số kết quả về tính chất tập nghiệm có thể tìm thấy trong các tài liệu [1]-[7], [10],
[12], [14], [15], [18], [21], [23]-[25], [28], [29]. Riêng các kết quả về tính Rδ của tập nghiệm
được đề cập trong [3], [6], [14], [15], [21], [25], [28], [29]. Tổng quan một số kết quả chính
về tính chất tập nghiệm có thể tìm thấy trong [14].
0TNhư vậy là chúng ta đã phát họa một số nét sơ lược về hướng nghiên cứu cấu trúc tập
nghiệm của phương trình vi tích phân nhằm nói lên vị trí, nguồn gốc phát sinh vấn đề
nghiên cứu của đề tài. Bây giờ chúng tôi sẽ trình bày một phương pháp hữu hiệu thường
được sử dụng trong việc nghiên cứu cấu trúc tập nghiệm của một phương trình.
0TRõ ràng0T việc 0Tmô tả cấu trúc0T 0Ttập0T 0Tđiểm0T 0Tbất động của một toán tử0T trên không gian vectơ
0Tsẽ dẫn đến những kết quả tương ứng cho tập nghiệm của một phương trình. Lý do cho nhận
xét này là việc tìm nghiệm của một phương trình trên một không gian vectơ luôn có thể quy
về việc tìm điểm bất động của một toán tử thích hợp. Chẳng hạn nếu X là một không gian
vectơ, f là một toán tử trên X và y là một phần tử cố định của X thì 0x là nghiệm của
phương trình ( )f x y= khi và chỉ khi 0x là điểm bất động của toán tử T định bởi
( ) ( )T x f x x y= + − .
0TVì lý do đó mà lý thuyết điểm bất động luôn được xem là một công cụ hữu hiệu trong
mục tiêu nghiên cứu định lượng và định tính nhiều lớp phương trình vi tích phân. Và như
vậy, sự phát triển của các kết quả về cấu trúc tập điểm bất động của các loại toán tử trên
không gian vectơ cũng sẽ thúc đẩy mạnh mẽ những tiến bộ trong việc nghiên cứu cấu trúc
tập nghiệm của các lớp phương trình tương ứng.
0TNăm 1955, Krasnosel’skii đưa ra một định lý về sự tồn tại điểm bất động của toán tử
có dạng tổng của một ánh xạ co U và một ánh xạ hoàn toàn liên tục C . Kết quả này đã thúc
đẩy quá trình nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các loại phương trình vi tích phân mà
nghiệm của phương trình đó là điểm bất động của một toán tử thỏa các điều kiện của Định
lý Krasnosel’skii.
0TNhiều tác giả tìm cách mở rộng Định lý này bằng cách thay đổi “kiểu co” của toán
tử co U sao cho U vẫn có điểm bất động duy nhất. Mỗi lần như vậy, các tác giả trên lại kết
hợp với toán tử hoàn toàn liên tục C để từ đó mở rộng Định lý điểm bất động Krasnosel’skii
ứng với toán tử co mới.
0TCũng theo dòng chảy này, năm 1994 trong [17] L.H.Hoa và K.Schmitt đã đề nghị
một Định lý điểm bất động kiểu Krasnosel’skii trên không gian lồi địa phương đầy đủ theo
dãy. Một điểm thú vị là ngoài sự tồn tại điểm bất động thì tàng ẩn trong chứng minh của hai
tác giả chúng ta còn thấy tồn tại một tập lồi đóng bị chặn khác rỗng D sao cho mọi điểm bất
động đều thuộc D .
0TĐối với mục tiêu nghiên cứu tính continuum và tính Rδ của tập điểm bất động một
toán tử F thì sự kiện tồn tại tập bị chặn 0T M
0T
chứa tập điểm bất động của F thật sự có ý nghĩa.
Lý do ở đây là vì thông thường các kết quả về tính continuum và tính Rδ của tập điểm bất
động toán tử F đòi hỏi F phải là ánh xạ compact. Nhưng bằng cách hạn chế F trên tập M
thì ta chỉ cần tính hoàn toàn liên tục của F để thu được tính continuum và tính Rδ của tập
điểm bất động.
0TXuất phát từ ý tưởng chính đó, trong luận văn chúng tôi tiến hành nghiên cứu cấu
trúc tập nghiệm phương trình vi tích phân Volterra đối số lệch phi tuyến loại Hyperbolic
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( )0
0
, , , , , , 0.
.
t
t t s
r
u t A t u t L t u V t u t u f t s u s u ds k t t
T
u Cϕ
′ = + + + + ≥
= ∈
∫l l l
l
Công cụ chính được sử dụng là Định lý điểm bất động của toán tử dạng
0TKrasnosel’skii0T trong không gian lồi địa phương đầy đủ theo dãy, Định lý về tính continuum
và tính Rδ của giới hạn ngược, Định lý về tính continuum và tính Rδ của tập điểm bất động
ánh xạ hoàn toàn liên tục.
0T rong [20], [21] chúng tôi đòi hỏi tính hoàn toàn liên tục của f để lần lượt thu được
tính khác rỗng và tính Rδ của tập nghiệm phương trình
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )
0
0
, , , , , 0.
.
t
t s
r
u t A t u t L t u V t u t f t s u s u ds k t t
u Cϕ
′ = + + + + ≥
= ∈
∫l l
l
0T rong luận văn này chúng tôi mở rộng kết quả của [20]. Bằng cách thay tính hoàn
toàn liên tục bằng một tính chất nhẹ hơn - tính chất 1L Caratheodory− , chúng tôi không chỉ
thu được tính khác rỗng mà còn thu được cả tính continuum của tập nghiệm.
0TKết cấu luận văn bao gồm phần mở đầu và bốn chương.
0TChương 1. Tính khác rỗng của tập nghiệm.
0TChương 2. Tính Rδ
0T
của tập nghiệm.
0TChương 3. Tính continuum0T của tập nghiệm.
Chương 4. Một dạng tổng quát của phương trình ( )T .
Kết thúc luận văn là một vài kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Sau đây là phần giới thiệu cho từng chương.
Mở đầu Chương 1, 0Tchúng tôi đưa ra định nghĩa các không gian hàm cùng các ký hiệu
cần thiết và giới thiệu về phương trình mà luận văn nghiên cứu cùng các giả thiết kèm theo.
0TSau đó chúng tôi đưa ra các khái niệm thiết yếu và chứng minh một số mệnh đề quan
trọng. Trong đó, Định lý 1.2.10 và Định lý 1.2.12 chiếm giữ vị trí đặc biệt trong luận văn.
0TChúng tôi kết thúc Chương 1 bằng các định lý về sự khác rỗng của tập nghiệm.
0TChương 2 mở đầu bằng việc trình bày các khái niệm tập co rút tuyệt đối, tập acyclic,
tập Rδ , hệ ngược, giới hạn ngược và một số tính chất liên quan.
0TChúng tôi cũng đưa ra một nhận xét được trích dẫn trong [28] về việc một tập Rδ thì
acyclic và continuum nhưng một tập continuum có thể không là Rδ . Điều đó cho thấy tính
Rδ phân biệt và thật sự mạnh hơn tính continuum.
0TSử dụng một kết quả của Gabor chúng tôi đưa ra một hệ quả về tính Rδ của tập điểm
bất động – Hệ quả 2.3.2. Hệ quả này giúp ta khẳng định nếu một toán tử T hoàn toàn liên
tục xác định trên tập con bị chặn khác rỗng của một không gian Banach và T thỏa các giả
thiết của hệ quả thì tập điểm bất động của T là Rδ .
0THệ quả 2.3.2 có hình thức khá tương đồng với 0TĐịnh lý Krasnosel’skii-Perov. Giả
thiết của hệ quả này được thay đổi đôi chút so với Định lý Krasnosel’skii-Perov. Sửa đổi
này giúp ta thu được tính Rδ - tính chất này mạnh hơn tính continuum trong kết luận của
Định lý Krasnosel’skii-Perov.
Một khó khăn nảy sinh đó là Hệ quả 2.3.2 phát biểu trên không gian Banach nhưng
tập nghiệm của phương trình ( )T lại là tập con của không gian Frechet các hàm liên tục
[ )( )0, ,C E∞ .
Khó khăn này được giải quyết bằng cách sử dụng giới hạn ngược của hệ ngược. Ta
lấy một tập con đóng khác rỗng [ )( )0, ,M C E⊂ ∞ . Bằng cách đặt [ ]{ }0, :n nM x x M= ∈ ta
thấy nM là tập con của không gian Banach [ ]( )0, ,nX C n E= . Sau đó chúng tôi chứng minh
rằng M đẳng cự với giới hạn ngược lim nM← .
Mặt khác, trong [12] Gabor đã chứng minh tính Rδ của lim nM← khi tất cả nM là Rδ .
Do đó để chứng minh lim nM← là Rδ chúng tôi tìm cách chứng minh nM là Rδ . Kết hợp với
sự kiện tính Rδ là một bất biến tôpô ta thấy M cũng là Rδ .
0T rong Định lý 2.3.13, chúng tôi đã áp dụng kỹ thuật này vào việc chứng minh tính Rδ
của tập nghiệm phương trình ( )T . Đây là định lý quan trọng của luận văn và đã được công
bố trong [21].
Trong chương 3, chúng tôi nghiên cứu tính chất yếu hơn – tính continuum của tập
nghiệm. Để thu được tính continuum chúng tôi đã giảm được đòi hỏi hoàn toàn liên tục trên
f mà chỉ cần f là 1L Caratheodory− .
Để đạt mục đích, từ Định lý Krasnosel’ski-Perov chúng tôi đưa ra một định lý về tính
continuum của tập điểm bất động – Định lý 3.2.2. Sau đó chúng tôi áp dụng định lý này
cùng kỹ thuật giới hạn ngược vào việc chứng minh tập nghiệm của phương trình ( )T là
continuum - điều này được thể hiện trong Định lý 3.2.5. Định lý 3.2.2 và Định lý 3.2.5 là hai
kết quả chính của chương.
0T rong chương 4, chúng tôi đưa ra chứng minh cho tính continuum và tính Rδ của tập
nghiệm một dạng phương trình vi tích phân Volterra đối số lệch phi tuyến mà phương trình
( )T chỉ là một trường hợp đặc biệt của phương trình này.
0T rong luận văn, ký hiệu 0T■ được dùng để kết thúc một chứng minh. Về mặt hình thức
chúng tôi đánh số các Mệnh đề, Định lý, Định nghĩa, Chú ý, Hệ quả bằng thứ tự của
chương, mục và tiểu mục mà chúng có mặt (ví dụ Định lý 1.2.12 có nghĩa là Định lý này
nằm ở chương 1, mục 1.2, tiểu mục 1.2.12).
0T rong khi trình bày, những vấn đề nào được trích dẫn sẽ chỉ nêu kết quả và nguồn
gốc trích dẫn mà không đưa ra chứng minh. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các tác giả có tài liệu được chúng tôi trích dẫn trong luận văn.
0TLuận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Lê Hoàn Hóa.
Tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy.
0T ác giả xin chân thành cảm ơn các thầy phản biện đã đọc kỹ luận văn và giúp tác giả
nhiều ý kiến quý báu.
0T ác giả cũng xin cảm ơn các Thầy Cô ở Khoa Toán Trường Đại Học Sư phạm TP Hồ
Chí Minh, Phòng Sau Đại Học Trường Đại Học Sư phạm TP Hồ Chí Minh đã động viên
giúp đỡ, tạo mọi thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
0TCuối cùng, tác giả xin gửi lời tri ân đến gia đình và bạn bè - những người đã luôn ở
bên quan tâm và động viên tác giả. Sự giúp đỡ của họ 0Tđã góp phần không nhỏ vào việc hoàn
thành luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh – Mùa hè 2011
Nguyễn Ngọc Trọng
CHƯƠNG 1: TÍNH KHÁC RỖNG CỦA TẬP NGHIỆM
0TNăm 1981, trong [16] M.L.Heard đã xem xét phương trình vi tích phân Volterra phi
tuyến loại Hyperbolic có dạng
( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )
( )
0
0
, , , 0
0
t
u t A t u t g t s u s ds f t t
u u
′ + = + ≥
=
∫
0TVà năm 1996, trong [26] R.Nagel và E.Sinestrari đã nghiên cứu phương trình vi tích
phân Volterra phi tuyến loại Hyperbolic
( ) ( ) ( )( ) ( )
( )
0
0
0 0
, , ,
t
t
u t Au t K t s u s ds f t t t
u t u
′ = + + ≥
=
∫
0TCác loại phương trình trên phát sinh một cách tự nhiên trong việc nghiên cứu sự đàn
hồi của các vật rắn. Trong luận văn này chúng tôi quan tâm đến một dạng phương trình vi
tích phân Volterra phi tuyến loại Hyperbolic có cả sự xuất hiện đối số lệch.
1.1.Giới thiệu bài toán.
Cho 0r > . Ta ký hiệu • là chuẩn của không gian Banach E .
Đặt [ )0,+ = ∞¡ và ( ){ }, :t s s t+ +∆ = ∈ × ≤¡ ¡ , [ ]20,n n∆ = ∆ I với n∈¥ .
[ ]( ),0 ,rC C r E= − với chuẩn ( ) [ ]{ }0 sup : ,0u u t t r= ∈ − .
[ )( ), ,C r E− ∞ là không gian Frechet các hàm liên tục từ [ ),r− ∞ vào E .
Với 0t ≥ đặt [ )( ): , ,t rC r E C− ∞ →l định bởi
( )( ) ( )t u u tθ θ= +l với [ ],0rθ ∈ − .
Với [ ]0,t d∈ đặt [ ]( ): , ,t rC r d E C− →l định bởi
( )( ) ( )t u u tθ θ= +l với [ ],0rθ ∈ − .
Với mỗi n∈¥ đặt [ ]( )0, ,nX C n E= là không gian Banach các hàm liên tục
[ ]: 0,u n E→ .
Đặt ( ),X C E+= ¡ là không gian Frechet các hàm liên tục từ +¡ vào E .
Đặt rF E C= × với chuẩn ( ) 0,x y x y= + và FΗ = ס với chuẩn ( ),t x t xΗ = + .
Ta ký hiệu ( ) ( ), ,; rL E E L C E• • lần lượt là chuẩn trên không gian các ánh xạ tuyến tính
liên tục ( ),L E E và ( ),rL C E .
Ta thấy ∆ là tập đóng nên [ ]20,n n∆ = ∆ I là tập đóng chứa trong tập compact [ ]
20,n .
Do đó n∆ là tập compact.
0TĐịnh nghĩa 1.1.1
0TCho ,X Y là các không gian lồi địa phương, tập con D X⊂ và toán tử liên tục
:T D Y→ .
0T
gọi là hoàn toàn liên tục nếu với mọi tập con bị chặn A của D ta có ( )T A là tập
compact tương đối.
0T
gọi là compact nếu ( )T D là tập compact tương đối.
0T
gọi là ánh xạ riêng nếu với mọi tập con compact M của Y ta đều có ( )1T M− là tập
con compact của D .0T
Chú ý 1.1.2
( )i Toán tử compact thì hoàn toàn liên tục.
( )ii Nếu D bị chặn và T hoàn toàn liên tục thì T compact.
( )iii Cho D là tập con bị chặn của X và :T D X→ hoàn toàn liên tục. Xét ánh xạ
nhúng :i D X→ định bởi ( )i x