Đúc là mộ t phương pháp tạo hình vật liệu quan trọ ng nhất hiệ n nay, trong đ ó
đ úc áp lự c là một trong những phương pháp được sửdụng rộ ng rãi nhấ t.
Đi đôi với phương pháp này, việc thiế t k ế và chế tạo khuôn là mộ t v ấ n đ ề
quan trọ ng bậ c nhất, nó chiếm phầ n lớ n thờ i gian của quá trình sả n xuấ t.
Ngày nay, vớ i sự trợ giúp củ a máy tính và các phần mề m chuyên dụ ng, việ c
thi ế t kế và chế tạ o khuôn đ ã trở nên nhanh chóng và dễ dàng.
- Trong nhữ ng nă m gầ n đ ây, phương thức sản xuấ t này đ ã xâm nhậ p khá phổ
biế n vào ngành cơkhí nước ta, tạo nên những chuyể n biế n lớ n trong s ả n
xuấ t chế tạo. Vì vậy, việ c nắ m bắ t và có kiế n thứ c vữ ng vàng về vấ n đ ề này
là một yêu c ầ u cầ n thiế t.
- Trong giớ i h ạ n củ a đồ án tố t nghiệ p này, em sẽ trình bày cách thứ c đ ể chế
tạo mộ t bộ khuôn hoàn chỉ nh vớ i sự trợ giúp củ a máy tính và các ph ầ n mề m
chuyên dụ ng.
122 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế khuôn kim loại đúc cảo đá với sự trợ giúp của máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1
1. GIỚI THIỆU
- Đúc là một phương pháp tạo hình vật liệu quan trọng nhất hiện nay, trongđó
đúc áp lực là một trong những phương pháp được sửdụng rộng rãi nhất.
Đi đôi với phương pháp này, việc thiết kếvà chếtạo khuôn là một vấn đề
quan trọng bậc nhất, nó chiếm phần lớn thời gian của quá trình sản xuất.
Ngày nay, với sựtrợgiúp của máy tính và các phần mềm chuyên dụng, việc
thiết kếvà chếtạo khuônđã trởnên nhanh chóng và dễdàng.
- Trong những năm gầnđây, phương thức sản xuất nàyđã xâm nhập khá phổ
biến vào ngành cơkhí nước ta, tạo nên những chuyển biến lớn trong sản
xuất chếtạo. Vì vậy, việc nắm bắt và có kiến thức vững vàng vềvấn đềnày
là một yêu cầu cần thiết.
- Trong giới hạn của đồán tốt nghiệp này, em sẽtrình bày cách thức đểchế
tạo một bộkhuôn hoàn chỉnh với sựtrợgiúp của máy tính và các phần mềm
chuyên dụng.
2. TỔNG QUAN
2.1. Sơlược vềcông nghệđúc áp lực
- Đúc áp lực là phương pháp chếtạo vật đúc có năng suất rất cao, có thểtự
động hóa hoàn toàn,độchính xác vàđộbóng bềmặt vậtđúc thuộc loại cao
nhất. Hiện nay, sản lượng các vậtđúcđược chếtạo bằng phương phápđúc
áp lực chiếm tỷtrọng lớn nhất trong các phương phápđúcđặc biệt.
- Ngày nay quá trìnhđúc áp lựcđược thực hiện bằng các máy chuyên dùng tự
động hóa và cơgiới hóa cao. Sựđơn giản và ít công đoạn trong đúc áp lực
mởra những triển vọng to lớnđểtựđộng hóa toàn bộcác quá trình sản xuất.
Hình 2.1: Một sốchi tiếtđược chếtạo bằng công nghệđúc áp lực
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2
2.2. Nguyên lý làm việc
Hình 2.2: Nguyên lý làm việc của quá trình đúc áp lực
- Nguyên lý làm việc của quá trìnhđúc áp lựcđược mô tảtheo hình 2.2. Kim
loại lỏng được rót vào buồng ép 1, sauđó xilanh thủy lực vận hành, piston
ép 2đẩy kim loại lỏng điền đầy vào hốc khuôn, toàn bộquá trìnhđiền đầy
khuôn xảy ra trong vòng vài phần mười đến vài phần trăm giây. Áp suất ép
12
3
4
5
6
Rót kim loại lỏng vào buồng ép
Kim loại lỏngđược épđầy vào lòng khuôn
Mởkhuôn
Sản phẩmđược đẩy khỏi
khuôn nhờhệthốngđẩy
1 – Buồng ép
2 – Piston ép
3 – Cốc rót
4 – Nửa khuôn cốđịnh
5 – Nửa khuôn diđộng
6 – Hệthống chốtđẩy
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3
lên kim loại lỏng có thểtừvài trăm đến vài ngàn kG/cm2. Sau khi vậtđúc
đôngđặc, ruột được rút ra, nửa khuôn diđộng 5 mang theo vậtđúc rời khỏi
nửa khuôn cốđịnh 4, sau đó vật đúcđượcđẩy ra khỏi nửa khuônđộng nhờ
các chốtđẩy.
- Chất lượng của vật đúc phụthuộc chủyếu vào việc lựa chọn các chếđộ
công nghệvềviệc điền đầy của kim loại lỏng vào hốc khuôn và chếđộép.
Các chếđộcông nghệnày phụthuộc vào kết cấu của khuôn, loại và công
suất của máyđúc áp lực.
- Các nhân tốsau đây ảnh hưởng đáng kểnhất đến quá trình hình thành vật
đúc:
Áp lực trong buồng ép và trong hốc khuôn
Vận tốc chuyểnđộng của piston ép
Vận tốc nạp
Các thông sốcủa hệthống rót
Nhiệtđộcủa kim loại lỏng và của khuôn
Chếđộbôi trơn và làm nguội
- Quá trình kim loại lỏng chuyểnđộng trong buồng ép vào trong khuôn có thể
được chia thành bốn giaiđoạn:
Giaiđoạn 1: Piston bịt kín lỗrót. Vận tốc v1 của piston ép còn bé. Giá trị
p1 bằng áp lực cần thiết đểkhắc phục ma sát trong xylanh thủy lực và
trong buồng ép.
Giai đoạn 2: Kim loại lỏng điềnđầy toàn bộbuồng ép. Vận tốc chuyển
động của piston ép tăng lên và đạt tới giá trịcực đại v2. Lúc này, hiệu
của p1 và p2 bằng các kháng lực thủyđộng lực học trong buồng ép.
Giaiđoạn 3: Kim loại lỏngđiền đầy hệthống rót và hốc khuôn. Do việc
thu hẹp dòng chảy ởrãnh dẫn nên vận tốc của piston ép giảm xuống giá
trịv3 và áp suất p3 tăng lên. Vào thời điểm kết thúc chuyển động của
piston ép xảy ra hiện tượng thủy kích do lực quán tính của các phần tử
chuyểnđộng và áp suất tăng lên. Sau khi dao động áp suất tắt dần vàđạt
được áp suất cuối cùng là áp suất thủy tĩnh p4.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4
Giai đoạn 4: Giai đoạn ép tĩnh. Giá trịp4 có thểđạt từ50 ÷ 5000
kG/cm2. Nếu vào thời điểm đạt được áp suất thủy tĩnh p4 mà kim loại
lỏng ởrãnh dẫn vẫn còn lỏng thì áp suấtđó sẽđược truyền lên vậtđúc.
Hình 2.3: Sựthayđổi vận tốc và áp lực trong buồng ép
2.3. Nhữngđặcđiểm của việcđiềnđầy hốc khuôn
- Trongđúc áp lực, kim loại lỏngđiền đầy hốc khuôn với một vận tốc lớn và
áp suất rất cao (có khi đến 5000 kG/cm2). Vận tốc nạp (vận tốc kim loại
lỏng khi đi qua rãnh dẫn) có thểđạt tới 120 m/s, điều này cho phép đúc
được những vậtđúc thành rất mỏng mặc dù cườngđộtraođổi nhiệt giữa vật
đúc với khuôn rất lớn.
- Tính chất của kim loại lỏng trong hốc khuôn phụthuộc:
Vận tốc nạp
Độnhớt và sức căng bềmặt của kim loại lỏng
Tương quan giữa chiều dày thành rãnh dẫn và chiều dày thành vậtđúc
Cácđiều kiện nhiệt
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5
- Vềtính chất chuyển động của kim loại lỏng trong hốc khuôn, có thểchia
làm ba loại:
Chuyển động êm: chỉxảy ra khi vận tốc nạp nhỏhơn 0,3m/s và tương
quan giữa tiết diện rãnh dẫn F1 và tiết diện thành vật đúc F2 nằm trong
khoảng 1/2 ÷ 2/3. Chuyểnđộng êm chỉcó thểđược sửdụng đối với các
vật đúc có hình dạng tương đối đơn giản, chếtạo bằng các hợp kim có
khoảng kết tinh rộng, cóđòi hỏi cao vềđộbền vàđộsít chặt.
Chuyểnđộng rối: xảy ra khi vận tốc nạp nằm trong khoảng 0,5 ÷ 15m/s
và tương quan giữa tiết diện rãnh dẫn F1 và tiết diện thành vậtđúc F2 lớn
hơn 1/4 ÷ 1/2. Do chuyển động rối nên dòng kim loại lỏng sẽcuốn theo
khí và các sản phẩm cháy của lớp sơn khuôn. Khí sẽnằm lại trong vật
đúc với hình dạng rỗcó kích thước 0,1 ÷ 1 mm.
Chuyển động phân tán: xảy ra khi vận tốc nạp lớn hơn 25 ÷ 30 m/s và
tương quan giữa tiết diện rãnh dẫn F1 và tiết diện thành vật đúc F2 nhỏ
hơn 1/4 ÷ 1/2. Sau khi dòng kim loại lỏng dập vào khuôn, nó sẽbắn tóe
thành nhiều giọt nhỏvà tạo với dòng không khí thành một hệphân tán.
Lớp vỏđông đặc của vật đúc sẽcản trởviệc thoát khí và khí sẽnằm lại
trong vật đúc dưới dạng rỗkhí cực nhỏ(khi vnạp > 100 m/s thì mắt
thường không nhìn thấy rỗkhí). Rỗkhí dạng này làm giảm cơtính ít hơn
là trong trường hợp chuyển động rối. Một nhược điểm lớn của chuyển
động phân tán là thành khuôn và ruột bịăn mòn rất nhanh, kim loại lỏng
có thểbám dính (Al, Cu…), vận tốc nạp không được vượt quá 40 m/s.
Chuyển động phân tán thường được áp dụng đểđúc các vật đúc thành
mỏng, hình dạng phức tạp, cóđòi hỏi cao vềchất lượng bềmặt vàđộnét
của cácđường viền.
2.4. Các thành phần cơbản của khuônđúc áp lực nhôm
Các thành phần cơbản của khuônđúc áp lực nhômđược cho trên hình 2.4.
Ngoài ra trên khuôn còn có hệthống dẫn, đường thông hơi, rãnh rửa, các
chốtđẩy, chốt hồi, chốtđịnh vị, hệthống kênh nước làm nguội…được thể
hiện trên hình 2.5.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
6
2.5. Hợp kim trên cơsởnhôm
- Đểđúc áp lực, chủyếu dùng hợp kim hệAl-Si-Cu-Mg. Silic có tác dụng
làm tăng độchảy loãng và độbền. Đồng có tác dụng hóa bền hợp kim,
nhưng có khuynh hướng tập trung ởtinh giới, làm giảm tính chống ăn mòn
của hợp kim (lượng đồng cho vào thường không vượt quá 4%). Manhê cải
thiện tính chống ăn mòn,độdẻo vàđộdai vađập. Lượng Manhê cho vào có
thểđến 10%. Silic và Manhê tạo thành hợp chất Mg2Si, hòa tan trong dung
dịch rắn trên cơsởnhôm, làm tăng tính dòn của hợp kim. Lượng Manhê
trong hợp kim Al-Si không nên quá 1%; Silic trong hợp kim Al-Mg không
nên quá 1,2%.
- Các hợp kim nhôm được sửdụng rộng rãi nhất: AlSi12, AlSi9Mg0,3,
AlMg8, AlSi8Cu4 (bảng 2.1)
- Hợp kim cùng tinh AlSi12 có độchảy loãng cao nhưng cơtính không đủ
cao. Hợp kim AlSi9Mg0,3 cóđộbền vàđộchốngăn mòn cao hơn nhưngđộ
chảy loãng lại thấp hơn. Tính công nghệcủa hợp kim AlMg8 thấp,được sử
dụng khi cần bảođảm tính chốngăn mòn cao. Hợp kim AlSiCu4 cóđộchảy
loãng, tính chốngăn mòn,độbền vừa phải.
- Đối với các chi tiết làm việc trong điều kiện tải rungđộng mạnh, nên dùng
hợp kim AlSi7Mg0,4, được hợp kim hóa vi lượng bằng Ti, Zr, Be. Đối với
các chi tiết làm việc ởnhiệtđộcao, hàm lượng Siđến 18%. Trong kỹthuật
điện, thường dùng hợp kim Silumin kẽm chứa đến 0,9% kẽm và 0,1÷0,3%
Mg.
Bảng 2.1: Thành phần hóa học và cơtính của một sốhợp kim trên cơsởnhôm
Hợp kimThành phần hóa
học và các tính
chất cơlý AlSi12 AlSi9Mg0,3 AlMg8 AlSi8Cu4
Si, %
Mg, %
10,0 – 12,5
–
8,0 – 10,5
0,2 – 0,3
–
9,5 – 10,5
7,5 – 8,5
0,3 – 0,5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
7
Cu, %
Mn, %
Fe, %
–
–
<1,5
–
0,2 – 0,5
< 1
–
–
<0,2
1,0 – 1,5
0,3 – 0,5
< 0,9
ρ, kg/dm3
Khoảngđông, oC
σb, Mpa
δ, %
HB
2,7 – 2,8
5 – 8
150
> 1
50
2,70 – 2,75
15 – 20
160
>2
55
2,60 – 2,65
80 – 90
300
> 8
75
2,8 – 2,9
55 – 65
250
>3
75
Hình 2.4: Các thành phần cơbản của khuônđúc áp lực nhôm
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
8
Hình 2.5: Một sốcác thành phần khác trong khuônđúc áp lực
Hình 2.6: Khuônđược thiết kếbằng các phần mềm chuyên dụng
Chốt
xiên
Kênh
nước
làm
nguội
Chốt
hồi
Chốt
đẩy
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
9
2.6. Ưu, nhượcđiểm của phương phápđúc áp lực
2.6.1. Ưuđiểm
- Vật đúc đạt độchính xác, độbóng bềmặt cao, hầu nhưkhông cần gia
công cơkhí.
- Hoàn toàn không sửdụng hỗn hợp làm khuôn, ruột.
- Có khảnăngđúcđược những vậtđúc thành rất mỏng (< 1 mm)
- Do vận tốc điền đầy khuôn lớn, áp lực tác dụng lên kim loại lỏng cao, tác
dụng nguội nhanh của khuôn kim loại nên tổchức của vậtđúc nhỏmịn, xít
chặt.
- Mứcđộcơkhí hóa, tựđộng hóa cao,điều kiện laođộngđược cải thiện.
- Năng suất cao, có thểđạt 1000 – 3600 lần ép/giờ.
- Khuôn kim loại có thểdùngđược nhiều lần.
2.6.2. Nhượcđiểm
- Giá thành khuôn rất cao, nhất là khi đúc các hợp kim có nhiệt độrót cao
(nhưđồng, thép…). Vật liệu làm khuôn phải là vật liệu chịu nóngđặc biệt,
gia công tỉmỉvà nhiệt luyện thích hợp.
- Vật đúc có rỗkhí (do dòng kim loại chảy vào khuôn cuốn theo bọt không
khí và do kết tinh nhanh không thoát ra ngoài được) làm giảm độsít chặt
của vậtđúc.Đây là một nhược điểm cần đặc biệt quan tâm khi thiết kếđúc
áp lực.
- Kích thước và khối lượng của vậtđúc bịhạn chếtheo cỡmáyđúc.
- Tỉlệthành phẩm nhỏvì hệthống rót lớn.
2.7. Phạm vi sửdụng
- Đúc áp lựcđược sửdụng đểđúc các vật đúc nhỏ, hình dạng và kết cấu phù
hợp, sản xuất hàng loạt.
- Các hợp kim thường được sửdụng đểđúc áp lực được lựa chọn theo thành
phần hóa học, các tính chất sửdụng và các tính chất công nghệ.
- Hợp kim dùng đểđúc áp lực cần có khoảng kết tinh hẹpđểnhậnđược vật
đúc có độsít chặt cao,đồngđều, độbền vàđộdẻo cao ởnhiệtđộcao. Hợp kim
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
10
cũng cần có độchảy loãng tốt, không bám dính khuôn, thành phần hóa học ổn
định khi giữlâu trong lò.
2.8. Thiết bịdùng trongđúc áp lực
- Máyđúc áp lực: trong công nghệđúc áp lực, tùy thuộc vào loại hợp kim cần
đúc và các yêu cầu khác của sản phẩm mà người ta sẽsửdụng các loại máy
đúc áp lực khác nhau (máy đúc áp lực với buồng ép nóng, máyđúc áp lực
với buồng ép nguội nằm ngang, máyđúc áp lực với buồng ép nguội thẳng
đứng, máy đúc áp lực chân không…). Ởgiới hạn của đềtài này, ta chỉxét
đến loại máy đúc áp lực với buồng ép nguội nằm ngang, đây là loại máy
được sửdụng rộng rãi nhất đểđúc áp lực các hợp kim nhôm. Hình 2.7 là
minh họađơn giản của một máyđúc áp lực với buồng ép nguội nằm ngang.
2.8.1. Hệthống bơm kim loại lỏng
Có thểsửdụng các tay máyđược điều khiển tựđộng hoặc sửdụng hệthống
bơm nhưng thông thường được thực hiện thủcông, kim loại lỏng được rót
vào buồng ép. Việc đẩy kim loại lỏng vào khuôn được thực hiện nhờhệ
thống xylanh thủy lực.
2.8.2. Bộkhuyếchđại áp suất
Hình 2.7: Sơđồbộkhuyếchđại áp suất
- Hệthống này được sửdụng đểgia tăng áp lực ép trong giai đoạn cuối
của hành trình ép. Piston ép khi di chuyển sẽkích hoạt công tắc hành
trình làm van khí của bình gas (chứa khí Nitơ) mởra, dầu thủy lựcđược
bơm từtrước vào trong bình gas bịkhí gas nén nên tràn xuống piston tạo
thêm áp lực ép.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
11
2.8.3. Hệthống kẹp khuôn
- Hai nửa khuôn được kẹp vào nhauđểngăn ngừa sựrò rỉkim loại lỏng
trên mặt phân khuôn. Một hệthống kẹp khuôn vềcơbản gồm có hai tấm
cốđịnh, một tấm di động, bốn thanh dẫn hướng chính xác và một cơcấu
khóa nhưtrên hình 2.10.
- Nửa khuôn cốđịnh được gá lên tấm cốđịnh (có các rãnh chữT)đểkẹp
chặt nửa khuôn vào. Nửa khuôn diđộng được kẹp vào tấm diđộng. Tấm
cốđịnh thứhai, bộphậnđưa dạng khuỷu (kiềm máy) được lắp đặt phía
sau máy nhưminh họa trên hình 2.11.
- Một nối kết cốđịnhđược thực hiện giữa bộphậnđưa dạng khuỷu và tấm
đẩy khi tấm đẩy di chuyển hết mức vềphía khuôn, sựđiều chỉnh kích
thước của bộphậnđưa dạng khuỷu này sẽxác định vịtrí của tấm đẩy khi
khóa khuôn (hình 2.12).
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
12
Hìn
h 2.8: Các thành phần cơbản của máyđúc áp lực buồng ép nguội nằm ngang
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
13
Hình 2.9: Máyđúc áp lực trong thực tế
Hình 2.10: Bản vẽhệthống kẹp khuôn
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
14
Hình 2.11: Bắt khuôn lên máyđúc
Hình 2.12
Tấm cố
định
Tấm di
động
Kiềm
máy
Tấm cố
định
Thanh dẫn
hướng
Xilanh
thủy lực
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
15
- Cơcấu khóa khuôn:được trình bày nhưhình 2.13, khi hai bềmặt khuôn
tiếp xúc với nhau, tácđộng khóa khuôn sẽxảy ra và áp suất nén ởbềmặt
phân khuôn được thiết lập do kết hợp giữa piston thủy lực và hệthống
các liên kết trong bộphậnđưa dạng khuỷu.
Hình 2.13: Cơcấu khóa khuôn
2.8.4. Hệthốngđẩy sản phẩm ra khỏi khuôn
Hình 2.14: Hệthốngđẩy sản phẩm ra khỏi khuôn bằng tácđộng cơkhí
Tấm
đẩy Tấm giữ
Chốtđẩy Chốt hồi
Knockout
plate
Knockout
pin
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
16
- Khuônđúc áp lực luôn bao gồm một hệthống đẩy vậtđúc ra khỏi khuôn
bởi tác động cơkhí trình bày nhưhình 2.14. Khi khuôn đóng lại, chốt
đẩy tiếp xúc với vật đúc và các chốt hồi tiếp xúc với các mặt phân khuôn
của nửa khuôn cốđịnh. Sau khi khuôn mởra, vậtđúcđượcđẩy ra bởi sự
di chuyển của tổhợp tấm đẩy và tấm giữmang chốt đẩy vềphía trước.
Lực cần thiếtđểtác động lên hệthốngđẩy này có thểđược cung cấp bởi
một tấm knockout (knockout plate), bộbánh răng thanh răng hay một
xylanh thủy lực.
2.8.5. Lựa chọn máyđúc
- Máy đúc với buồng ép nóng được sửdụng chủyếu đểđúc các chi tiết
bằng kim loại có nhiệt độnóng chảy thấp nhưhợp kim kẽm, hợp kim
thiếc, hợp kim chì. Máy đúc áp lực với buồng ép nguội nằm ngang mặc
dù có thểsửdụngđểđúc áp lực cho nhiều loại hợp kim, tuy nhiên chúng
thường được sửdụng đểđúc các hợp kim nhôm, hợp kim magiê, hợp
kimđồng. Ngoài ra, sựlựa chọn máyđúc nên chủyếu dựa vào lực kẹp
khuôn và hành trình mởkhuôn,độdài của hành trình bắn, áp lực bắn lớn
nhất…
- Nên chọn máy đúc có kích thước nhỏnhất mà vẫn thực hiện được việc
đúc ra một sản phẩm,điều này sẽtiết kiệm nhất, bởi vì máy càng lớn thì
chu kì sản xuất càng chậm. Ví dụ, máy với lực kẹp khuôn 400 sẽcó chu
kì sản xuất nhanh gấp hai lần so với máy có lực kẹp khuôn 800 tấn.
Phạm vi lực kẹp khuôn từ25 – 2500 tấn, lực kẹp khuôn không nhất thiết
là yếu tốquyết định chọn lựa máyđúc mà còn phải xét đến kích thước
khuôn có phù hợp với diện tích của tấm đẩy hay không, hoặc là có vừa
trong các thanh dẫn hướng cũng nhưhành trình mởkhuôn phảiđủđểlấy
vậtđúc ra. Yếu tốnữađểchọn lựa là giá thành của máy, máyđúc với lực
kẹp khuôn 400 tấn có giá khoảng 40.000 USD trong khi loại 1000 tấn là
khoảng 100.000 USD.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
17
2.9. Thiết kếchi tiếtđúc áp lực
Chi tiếtđúc áp lực khi thiết kếnên tuân theo vài nguyên tắc sau:
Bo tròn các góc vuông, góc nhọn:
Bo tròn giữa các sóng
Bo tròn bên trong lỗ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
18
Cốgắng làm chiều dày thànhđồng đều:
Bo tròn quanh lỗđểtránh bềdày thành quá mỏng
Mởrộng lỗtrònđểtránh mép mỏng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
19
Tránh tạo những lỗsâu:
Tránh tạo lỗxuyên qua nhiều phần bên trong, việc này có thểdẫnđến hư
sản phẩm khi lấy ra:
Tránh tạo những mặt phẳng lớn:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
20
Thêm các gân tăng bền tại những vùng có tiết diện mặt cắt lớn, việc này
cũng làm tăngđộđồng đều chiều dày thành.
Tạo mặt nghiêng phía trong đểdễđẩy sản phẩm
Nên bốtrí lõi ởvềmột phía của khuôn (nửa khuônđực)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
21
Tránh tạo những vùng cóđộnghiêng quá lớn,điều này làm cho khuôn mau
hưvà làm tăng giá thành chếtạo
Việc tạo chữnổi làm việc chếtạođơn giản và rẻhơn so với chữchìm
2.10. Vài chú ý khi thiết kếkhuônđúc áp lực
- Hình dạng của một lòng khuôn có dạng thon đểdễlấy vật đúc và có đủ
lượng dưbù co ngót.Đối với các vật đúc có dung sai nhỏ, lượng dưcũng
phải tính đến sựgiãn nởnhiệt của lòng khuôn. Sựbốtrí lòng khuôn trong
khuôn bịảnh hưởng bởi:
Yêu cầu có mặt phân khuôn.
Yêu cầu cần có các ruột di động và các bộphận rời.
Sựbốtrí vịtrí vùng không gian giới hạn trong vật đúcđểlắp hệthống
rót.
Sựcần thiết trong việc bốtríđậu dẫn sao cho dòng chảy banđầu của kim
loại không bịcản trởbởi các ruột hay các bộphận khác.
Kinh nghiệm dựa trên các vật đúc có các điểm giống nhau hầu nhưlà
nền tảng của thiết kếkhuônđúc áp lực. Tuy nhiên các sựthayđổi trong
thiết kếkhông có liên quan đến kinh nghiệm đã trải qua có mức độtừ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
22
không quan trọng đến quan trọng thường được đòi hỏi trước khi các kết
quảcủa tốiưu có thểnhậnđược.
- Lượng dưbù co:
Khiđịnh ra kích thước cho các lòng khuôn và các ruột, một lượng dưphải
được thêm vàođối với kích thước danh nghĩa của các chi tiếtđúc - lượng dư
bù co thông thường là 0,005 in/inch đối với hợp kim Zn; 0,006 in/inch đối
với hợp kim Al; 0,007 in/inch đối với hợp kim Mg. Đối với hợp kim Cu
lượng dưnày thayđổi từ0,006đến 0,008 in/inch. Lượng dưđược sửdụng
phụthuộc phần lớn vào kinh nghiệm đúc loại hợp kim được đúc. Giá trị
lượng dưbịảnh hưởng bởi nhiều thông số, kích thước cơbản và hình dạng
của vậtđúc.
- Độxiên:
Tất cảthành vậtđúcđòi hỏi phải có chút độxiên hayđộthonđểvật đúc có
thểđược lấy ra không bịdính khuôn hay tạo ra vết cào. Độxiên đòi hỏi
được trình bày trong hình 2.15 là đối với thành trong vật đúc, còn đối với
thành ngoài độxiên bằng một nửa so với thành trong.Độxiên thayđổi theo
chiều cao của thành vậtđúc.
Hình 2.15: Yêu cầu vềđộxiênđối với thành trong vậtđúc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
23
- Đường phân khuôn:
Sựxác định vịtrí và hình dạng của đường phân khuôn có một ảnh hưởng
quan trọng vềkinh tếvà sựhiệu quảcủa bất kỳquá trìnhđúc áp lực nào.
Một đường phân khuôn thẳng cho phép các bềmặt khuôn phẳng được ưa
chuộng hơn. Các bềmặt phẳng trên các nửa khuôn thì kinh tếhơn so với bề
mặt không phẳng. Ngoài ra với những bềmặt khuôn phẳng rất dễtạo kín
giữa hai nửa khuôn.
Ruột và bộphận trượt rấtđắt tiền vì vậyđường phân khuôn nênđược bốtrí
đểgiảm thiểu tốiđa sốlượng ruột và bộphận trượt.Điều này có thểđòi hỏi
gia công cắt gọt mộtđường phân khuôn không có quy tắc.
Bộphận khuôn rời là những thành phần khuôn có thểdi độngđược dùngđể
sản xuất một vật đúc có phần cắt lẹm trên mặt ngoài của vật đúc. Mặc dù
các bộphận khuôn rời rất tốt cho việc thoát khí ra khỏi lòng khuôn nhưng
tốt nhất vẫn là thiết kếvật đúc sao cho không có phần cắt lẹm do vậy sẽ
không cần bộphận khuôn rời.
- Sửdụng ruột trongđúc áp lực:
Chiều sâu của lỗđược tạo bởi ruột phụthuộc vào khối lượng đúc và
đường kính lỗ. Các lỗnày trongđúc áp lực phải cóđộxiênđểdễlấy ruột
khỏi vậtđúc.Độxiên của ruột thayđổi theo khối lượngđúc và chiều sâu
lỗđược trình bày trong hình 2.16. Độxiên cũng tùy theo ruột cốđịnh
hay ruột diđộng.
Hình 2.16: Quan hệgiữađộsâu vàđộxiên của lỗ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
24
Nói chung, ruộtđược kéo ra khỏi vậtđúc khi khuôn còn ởvịtríđóngđòi
hỏiđộxiên ít hơn so với ruộtđược lấy ra do tácđộng của chốtđẩy. Các
lỗren răng cần xácđịnh chính xác hơn độxiên. Có thểsửdụng bảng 2
đểxácđịnh.
X
Y
d2d1
Bảng 2. 2: Các kích thướcđược giới thiệu của lỗtạo bằng ruộtđược ren
răng với kích thước ren các loại
Hole diameter m
Tap size
d1 d2
Maximum
threaded depth
(Y) in
Maximum
depth of
cored hole
(X) in
6 – 40 0,119 0,114 0,188 0,270
6 – 632 0,113 0,107 0,162 0,240
8 – 36 0,142 0,134 0,321 0,390
8 – 32 0,140 0,133 0,307 0,385
10 – 32 0,165 0,159 0,332 0,458
10 – 24 0,158 0,150 0,382 0,482
12 – 28 0,188 0,181 0,432 0,519
12 – 24 0,184 0,176 0,432 0,534
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
25
1/4 – 28 0,222 0,215 0,500 0,587
1/4 – 20 0,211 0,201 0,500 0,625
5/16 – 24 0,280 0,272 0,625 0,727
5/16 – 18 0,269 0,259 0,625 0,762
3/8 – 24 0,343 0,334 0,750 0,852
3/8 – 16 0,326 0,314 0,750 0,906
7/10 – 20 0,398 0,388 0,875 1,000
7/10 – 14 0,382 0,368 0,875
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noidung.pdf
- baocaoLVTN.ppt