Trong những năm gần đây, để đáp ứng nhu cầu con giống phục vụ cho nghề nuôi cá
nước ngọt theo phương châm đa dạng hoá đối tượng, có nhiều loài cá có giá trị kinh tế
đã được nghiên cứu và cho sinh sản thành công: cá Tra, cá Basa, cá Lóc, cá Bống
tượng, cá Leo, Bên cạnh việc phát tri ển các nguồn lợi tr ên thì cũng cần củng cố việc
sản xuất giống các loại cá đồng như: cá Rô đồng, Trê vàng, cá Sặc Rằn Cá Sặc Rằn
(Trichogaster pectorralis) là loài cá có chất lượng thịt thơm ngon, được xem là đặc
sản của ĐBSCL, có giá trị ở cả sản phẩm tươi và đặc biệt là sản phẩm làm khô.
Cá Sặc Rằn sống ở vùng trũng phèn, rừng tràm, ruộng lúa ven biển, được nhiều
người dân chọn nuôi theo nhiều mô hình nuôi khác nhau: vườn ao chuồng (VAC),
Heo – Cá. Cá Sặc Rằn có khả năng thích nghi tốt với điều kiện bất lợi của môi tr ường:
mực nước thấp, nhiệt độ cao, độ trong thấp, ngoài ra do có cơ quan hô hấp phụ nên cá
có thể sống được môi trường có pH thấp, hàm lượng oxy thấp (Bonsoom, 1986).
Sản lượng cá Sặc Rằn tương đối cao so với một số loại cá đồng khác. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây sản lượng cá Sặc Rằn ngoài tự nhiên đã giảm đáng kể, sản lượng
cá khai thác ít đi, cở cá thu hoạch nhỏ, chủ yếu tập trung ở một số địa phương thuộc
tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, An Giang. Một số vùng khác thì sản lượng cá Sặc Rằn đã
trở nên khan hiếm. Việc đưa cá Sặc Rằn vào sinh sản nhân tạo nhằm cung cấp giống
đảm bảo đủ nhu cầu con giống cho người nuôi vẫn chưa th ật sự mang lại hiệu quả cao.
Nguyên nhân là khi kích thích cho cá sinh sản thì sức sinh sản thực tế biến động lớn,
phụ thuộc rất lớn vào mùa vụ, chất lượng cá bố mẹ không ổn định
52 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3211 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thử nghiệm kích thích cá sặc rằn sinh sản với kích thích tố khác nhau ở liều lượng thấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
MÃ SỐ: 304
THỬ NGHIỆM KÍCH THÍCH CÁ SẶC RẰN
SINH SẢN VỚI KÍCH THÍCH TỐ KHÁC NHAU
Ở LIỀU LƯỢNG THẤP
Sinh viên thực hiện
TRẦN NGỌC HUYỀN
MSSV: 06803015
Lớp: NTTS K1
Cần thơ, 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG
2LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
MÃ SỐ: 304
THỬ NGHIỆM KÍCH THÍCH CÁ SẶC RẰN
SINH SẢN VỚI KÍCH THÍCH TỐ KHÁC NHAU Ở
LIỀU LƯỢNG THẤP
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN VĂN KIỂM TRẦN NGỌC HUYỀN
Ks. NGUYỂN THÀNH TÂM MSSV: 06803015
Lớp: NTTS K1
Cần thơ, 2010
3LỜI CẢMTẠ
Sau 2 tháng thực tập từ tháng 4 năm 2010 đến tháng 6 năm 2010, tại phường Lê
Bình – quận Ninh Kiều - TP. Cần Thơ, áp dụng những kiến thức đã học kết hợp với
kinh nghiệm thực tế, nay luận văn đã được chỉnh sửa và hoàn thành.
Trước hết em xin chân thành cảm tạ Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Tây Đô đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Kiểm, thầy
Nguyễn Thành Tâm đã tận tình chỉ dạy cho em trong quá trình học tập đã hướng dẫn
chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô - Khoa Sinh Học Ứng Dụng –
Trường Đại Học Tây Đô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu trong suốt thời gian học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn
thành, tạo dựng hành trang để em bước vào cuộc sống sau này.
Cuối cùng em xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè, cùng tập thể lớp thuỷ sản K1 đã giúp
đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ !
Cần thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
TRẦN NGỌC HUYỀN
4TÓM TẮT
Cá Sặc Rằn (Trichogaster pectorralis) một loài cá quen thuộc và được xem là đặc sản
của đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) nhờ phẩm chất thịt thơm, ngon, có giá trị ở
sản phẩm tươi và đặc biệt là sản phẩm làm khô. Nhờ khả năng chịu đựng tốt với các
điều kiện môi trường mà cá Sặc Rằn được chú ý và ngày càng phát triển rộng rãi.
Nhằm ngày càng hoàn thiện quy trình sản xuất giống đáp ứng nhu cầu con giống ngày
càng đa dạng cho người dân, đề tài kích thích cá Sặc Rằn sinh sản với các liều lượng
kích thích tố khác nhau được thực hiện với 3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm được thực
hiện với 3 nghiệm thức khác nhau về nồng độ và chia làm 2 đợt sản xuất (đợt thứ 1
tiến hành vào cuối tháng 4, đợt 2 tiến hành vào cuối tháng 5).
Kết quả sử dụng kích thích tố LRH-a + Motilium qua 2 đợt cho cá Sặc Rằn sinh sản
nhận thấy liều lượng 100 µg LRH-a + 5 mg Motilium cho kết quả sinh sản tốt với
sức sinh sản thực tế trung bình 149.934 trứng/kg, các chỉ tiêu sinh sản như tỷ lệ đẻ
66,5%, tỷ lệ thụ tinh của trứng 73%, tỷ lệ nở 77%, tỷ lệ sống cá con 91%.
Đối với việc sử dụng não thuỳ thì ở cả hai đợt sinh sản cá đều không sinh sản.
So với việc sử dụng LRH-a + Motilium và não thuỳ, kích thích tố HCG + não thuỳ
được cho là hormon sử dụng có hiệu quả để kích thích cá Sặc Rằn sinh sản và liều
lượng thích hợp từ 1.000 UI/kg – 1.500 UI/kg kết hợp với 2 mg não thuỳ, sức sinh sản
thực tế trung bình dao động khoảng 177.000 trứng/kg, tỷ lệ đẻ 100%, tỷ lệ thụ tinh
trung bình 68%, tỷ lệ nở 71%, tỷ lệ sống cá con 83%.
Tӯ khóa: cá S˅c Rʿn,Trichogaster pectorrali ,sinh sʱn, kích thích t˨.
5CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi
và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Ngày……
tháng…….năm……..
TRẦN NGỌC HUYỀN
6MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................. i
TÓM TẮT................................................................................................................. ii
CAM KẾT KẾT QUẢ............................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH SÁCH BẢNG............................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................... vii
DANHMỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viii
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu...........................................................................................................1
1.2Mục tiêu:........................................................................................................... 2
1.3 Nội dung:...........................................................................................................2
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................... 3
2.1 Đặc điểm phân loại và phân bố của cá Sặc Rằn..................................................3
2.1.1 Đặc điểm phân loại......................................................................................3
2.1.2 Đặc điểm hình thái...................................................................................... 4
2.1.3 Phân bố....................................................................................................... 5
2.2 Đặc điểm sinh học ....................................................................................................3
2.2.1 Sinh trưởng................................................................................................. 5
2.2.2 Sinh sản.......................................................................................................6
2.2.3 Dinh dưỡng................................................................................................. 7
2.2.4 Khả năng thích nghi với môi trường.................................................................7
2.3 Sơ lược tình hình nuôi cá Sặc Rằn..................................................................... 8
2.3.1 Sơ lược tình hình nuôi cá Sặc Rằn trên thế giới.......................................... 8
2.3.2 Sơ lược và hiện trạng nuôi cá Sặc Rằn ở ĐBSCL.......................................8
2.4 Các biện pháp kích thích cá sinh sản..................................................................9
2.4.1 Sinh sản tự nhiên.........................................................................................9
2.4.2 Cho cá đẻ nhân tạo.................................................................................... 10
2.4.3 Một số loại kích thích tố và chất kích thích sinh sản ở cá..........................11
72.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của cá Sặc Rằn.................................. 12
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 16
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài............................................................. 16
3.1.1 Thời gian................................................................................................... 16
3.1.2 Địa điểm....................................................................................................16
3.2 Vật liệu thí nghiệm.......................................................................................... 16
3.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 16
3.3.1 Chọn cá bố mẹ cho sinh sản...................................................................... 16
3.3.2 Chuẩn bị dụng cụ cho cá sinh sản.............................................................. 17
3.4 Bố trí thí nghiệm..............................................................................................17
3.5 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................19
3.5.1 Các chỉ tiêu sinh sản theo dõi.................................................................... 19
3.5.2 Ghi nhận và xử lý số liệu.................................................................................20
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................21
4.1 Các yếu tố môi trường..................................................................................... 21
4.2 Kết quả sinh sản kích thích cá Sặc Rằn sinh sản...............................................22
4.2.1 Kết quả sinh sản cá Sặc Rằn bằng kích thích tố LRH-a............................. 22
4.2.2 Kết quả sinh sản cá Sặc Rằn bằng não thuỳ............................................... 27
4.2.3 Kết quả sinh sản cá Sặc Rằn bằng kích thích tố HCG + não thuỳ.............. 29
4.3 Đánh giá chung về kết quả kích thích cá Sặc Rằn sinh sản bằng kích thích tố.. 33
4.4 Quá trình phát triển phôi cá Sặc Rằn................................................................ 36
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................... 39
5.1 Kết luận........................................................................................................... 39
5.2 Đề xuất............................................................................................................ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................40
PHỤ LỤC................................................................................................................. A
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Một số yếu tố môi trường..................................................................21
Bảng 4.2: Kết quả sử dụng kích thích tố LRH-a kích thích cá sinh sản .........23
8Bảng 4.3: Kết quả sử dụng não thuỳ kích thích cá sinh sản............................ 27
Bảng 4.4: Kết quả sử dụngHCG + não thuỳ kích thích cá sinh sản .............. 29
Bảng 4.5: Đánh giá chung về kết quả sinh sản cá Sặc Rằn ở các thí nghiệm..33
Bảng 4.6: Thời gian phát triển phôi và hậu phôi của cá Sặc Rằn...................36
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ nước lên chỉ các tiêu phát triển phôi cá
Sặc Rằn...............................................................................................................37
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Hình dạng bên ngoài cá Sặc Rằn........................................................ 3
Hình 2.2:Hoạt động bắt cặp của cá Sặc Rằn................................................... 14
Hình 2.3: Chuẩn bị dụng cụ cho cá sinh sản.................................................... 15
9Hình 3.1: Cá Sặc Rằn đực và cái.......................................................................17
Hình 3.2: Cách tiêm kích thích tố cho cá Sặc Rằn .......................................... 18
Hình 4.1: Buồng trứng cá Sặc Rằn sau khi sinh sản xong............................... 24
Hình 4.2: Sức sinh sản của cá Sặc Rằn bằng kích thích tố LRH-a (đợt2)......25
Hình 4.3: Các chỉ tiêu sinh sản của cá bằng kích thích tố LRH-a (đợt 2)....... 26
Hình 4.4: So sánh các chỉ tiêu sinh sản cá Sặc Rằn đợt 1 và 2 bằng LRH-a... 26
Hình 4.5: Buồng trứng cá Sặc Rằn không sinh sản .........................................28
Hình 4.6: Sức sinh sản cho cá đẻ bằng HCG + não thuỳ đợt 1 và 2 ............... 31
Hình 4.7: Các chỉ tiêu ấp trứng của cá Sặc Rằn cho đẻ bằng HCG + não thuỳ
đợt 1 và 2 ........................................................................................................... 32
Hình 4.8: So sánh chỉ tiêu sinh sản của cá Sặc Rằn bằng 2 loại kích thích tố34
Hình 4.9: Các giai đoạn phát triển phôi cá Sặc Rằn........................................ 38
DANHMỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
HCG: Human Chorionic Gonadotropin
LRH-a: Lutienizing Releasing Hormon:
TGHƯ: Thời gian hiệu ứng
SSSTT: Sức sinh sản thực tế
TLĐ: Tỷ lệ đẻ
10
TLTT: Tỷ lệ thụ tinh
TLS: Tỷ lệ sống
NT: Nghiệm thức
NT1: Nghiệm thức 1
NT2: Nghiệm thức 2
NT3: Nghiệm thức 3
h: Giờ
11
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Trong những năm gần đây, để đáp ứng nhu cầu con giống phục vụ cho nghề nuôi cá
nước ngọt theo phương châm đa dạng hoá đối tượng, có nhiều loài cá có giá trị kinh tế
đã được nghiên cứu và cho sinh sản thành công: cá Tra, cá Basa, cá Lóc, cá Bống
tượng, cá Leo,…Bên cạnh việc phát triển các nguồn lợi trên thì cũng cần củng cố việc
sản xuất giống các loại cá đồng như: cá Rô đồng, Trê vàng, cá Sặc Rằn…Cá Sặc Rằn
(Trichogaster pectorralis) là loài cá có chất lượng thịt thơm ngon, được xem là đặc
sản của ĐBSCL, có giá trị ở cả sản phẩm tươi và đặc biệt là sản phẩm làm khô.
Cá Sặc Rằn sống ở vùng trũng phèn, rừng tràm, ruộng lúa ven biển,…được nhiều
người dân chọn nuôi theo nhiều mô hình nuôi khác nhau: vườn ao chuồng (VAC),
Heo – Cá. Cá Sặc Rằn có khả năng thích nghi tốt với điều kiện bất lợi của môi trường:
mực nước thấp, nhiệt độ cao, độ trong thấp, ngoài ra do có cơ quan hô hấp phụ nên cá
có thể sống được môi trường có pH thấp, hàm lượng oxy thấp (Bonsoom, 1986).
Sản lượng cá Sặc Rằn tương đối cao so với một số loại cá đồng khác. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây sản lượng cá Sặc Rằn ngoài tự nhiên đã giảm đáng kể, sản lượng
cá khai thác ít đi, cở cá thu hoạch nhỏ, chủ yếu tập trung ở một số địa phương thuộc
tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, An Giang. Một số vùng khác thì sản lượng cá Sặc Rằn đã
trở nên khan hiếm. Việc đưa cá Sặc Rằn vào sinh sản nhân tạo nhằm cung cấp giống
đảm bảo đủ nhu cầu con giống cho người nuôi vẫn chưa thật sự mang lại hiệu quả cao.
Nguyên nhân là khi kích thích cho cá sinh sản thì sức sinh sản thực tế biến động lớn,
phụ thuộc rất lớn vào mùa vụ, chất lượng cá bố mẹ không ổn định…
Hiện nay đã có nhiều tác giả nghiên cứu về việc cho cá Sặc Rằn sinh sản nhân tạo, tuy
nhiên các kết quả của những tác giả này hoàn toàn khác biệt nhau và cũng chưa thể
xác định được liều lượng kích thích tố thấp nhất gây rụng trứng ở cá Sặc Rằn.
Vì vậy, việc tìm ra liều lượng kích thích tố thấp nhất có tác dụng tốt lên sự sinh sản
của cá rất quan trọng. Do đó đề tài: ”Thử nghiệm kích thích cá Sặc Rằn sinh sản
với các loại kích thích tố khác nhau ở các liều lượng thấp” được thực hiện.
12
1.2Mục tiêu
Xác định liều lượng kích thích tố thấp nhất có tác dụng gây rụng và đẻ trứng ở
cá Sặc Rằn.
Rèn luyện và nâng cao kỹ năng sản xuất giống cá Sặc Rằn.
Chủ động nguồn giống, góp phần hoàn chỉnh quy trình sản xuất giống cá Sặc
Rằn.
1.3 Nội dung
Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích tố ở liều lượng khác nhau tới sự sinh sản
cá Sặc Rằn.
Theo dõi một số chỉ tiêu sinh sản của cá.
13
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm phân loại và phân bố của cá Sặc Rằn
2.1.1 Đặc điểm phân loại
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) định loại cá Sặc Rằn như sau:
Ngành: Vertebrata
Ngành phụ: Craniata
Tổng lớp: Gnathostomata
Lớp: Osteichthyes
Lớp phụ: Actinopterygii
Tổng bộ: Percomorpha
Bộ: Perciformes
Bộ phụ: Anabantoidei
Họ: Anabantidae
Giống: Trichogaster
Loài: Trichogaster pectoralis (Regan, 1910)
Tên tiếng Anh: Snakeskin Gouramy
Tên địa phương: Cá Sặc Rằn, cá Sặc Bổi, cá Lò Tho...
Hình 2.1: Hình dạng bên ngoài cá Sặc Rằn
(Ngu˪n: FishBase)
14
2.1.2 Đặc điểm hình thái
Yasuhiko Taki, (1974) đã mô tả một số mẫu vật cá Sặc Rằn thu được tại các thủy vực
của Lào như sau:
Cá có dạng hình thuỗn. Miệng nhỏ, hướng lên trên. Hàm dưới trồ. Ðầu phủ vẩy. Mắt
lớn. Vi lưng có các tia cứng ngắn, tia mềm kéo dài. Có một số vẩy nhỏ chồng lên gốc
vi lưng. Vi hậu môn rất dài. Vi ngực phát triển. Cá có màu xám sậm nâu với các tia
xanh đen hoặc xám đen chạy dọc bề mặt cơ thể và có một ít vân ngang màu nâu đậm.
Trên vi lưng, vi hậu môn, vi đuôi có chấm đen sậm nhỏ.
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) sau khi phân tích 23 mẫu thu thập ở
nhiều nơi tại vùng ĐBSCL đã mô tả về cá Sặc Rằn như sau: Ðầu nhỏ, dẹp bên. Mõm
ngắn. Miệng hơi hướng trên. Mắt lớn. Thân cá dẹp bên. Vẩy lược phủ khắp thân và
đầu, có một số vẩy nhỏ chồng lên gốc vi hậu môn, vi đuôi, vi bụng, vi ngực. Ðường
bên bắt đầu từ mép trên lỗ mang, cong lên phía trên một đoạn ngắn rồi uốn cong tới
trục giữa thân sau đó chạy ngoằn ngoèo đến giữa gốc vi đuôi. Khởi điểm vi lưng
ngang với vẩy đường bên thứ 17 - 19. Ở cá đực khi trưởng thành, vi lưng kéo dài tới
khỏi gốc vi đuôi còn cá cái thì vi này ngắn, chưa tới gốc vi đuôi. Gốc vi hậu môn kéo
dài. Khởi điểm vi hậu môn ngang với vẩy đường bên thứ 5 và phần cuối nối với vi
đuôi. Gai vi lưng, vi hậu môn cứng, nhọn. Tia phân nhánh đầu tiên của vi bụng kéo
dài có thể chạm tới ngọn vi đuôi. Vi đuôi chẽ hai, rãnh chẻ cạn và phần cuối cuả 2
thùy vi đuôi tròn. Phần bụng của thân và đầu có màu xanh đen hoặc xám đen và lợt
dần xuống bụng. Có nhiều sọc đen nằm xiên vắt ngang thân cá. Chiều rộng 2 sọc lớn
hơn khoảng cách 2 sọc. Ở cá nhỏ các sọc ngang chưa rõ nhưng có 1 sọc dọc chạy từ
mõm tới gốc vi đuôi và ở gốc vi đuôi có 1 chấm đen tròn. Chấm và sọc này lợt dần và
mất hẳn khi cá lớn. Vi cá có màu xanh đen hoặc xám đen.
Từ những dẫn liệu thu thập được cho thấy có đôi chỗ khác nhau trong các mô tả.
Những điểm khác nhau này, biểu hiện sự thay đổi trong nội bộ loài khi cá sống trong
các vùng địa lý khác nhau với điều kiện sinh thái không giống nhau. Ðó cũng là kết
quả của sự biến dị thích nghi trong những vùng mà cá Sặc Rằn phân bố (Nguyễn Văn
Kiểm và csv, 1999).
Các công trình nghiên cứu đi sâu vào việc tìm hiểu về các đặc điểm sinh vật học, các
nghiên cứu về sinh sản nhân tạo cá Sặc Rằn nói riêng và các loài cá khác nói chung rất
cần thiết và quan trọng để phát triển hơn nữa nghề nuôi cá ở vùng ĐBSCL.
15
2.1.3 Phân bố
Theo Horra và Pilay (1962) cho rằng cá Sặc Rằn phân bố tự nhiên ở các nước thuộc
khu vực Đông Nam Á như Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Campuchia và
Nam Việt Nam. Cá có thể sinh sản rộng rãi ở kênh rạch, ruộng lúa, rừng tràm, ao,
hồ...Cá Sặc Rằn đặc biệt thích sống ở các thuỷ vực có nhiều cây cỏ thuỷ sinh và có
nhiều chất hữu cơ. Tại Việt Nam, trong vùng châu thổ sông MeKong, cá phân bố tập
trung trong các vùng trũng ngập nước quanh năm, sinh sản tự nhiên trong ao, ruộng,
kinh mương nơi chúng cư trú, đặc biệt là những nơi có nhiều cây cỏ thủy sinh với
nhiều chất hữu cơ. Ngoài ra, cá Sặc Rằn còn có khả năng sử dụng các loại thức ăn
khác nhau do con người cung cấp: bột ngũ cốc, xác bã động thực vật, bột cá.... Hai
tỉnh Cà Mau và Kiên Giang là vùng phân bố tập trung và có sản lượng cao hiện nay ở
ĐBSCL. Loài cá này cũng được nuôi phổ biến trong ruộng lúa và ao gia đình (Nguyễn
Văn Kiểm và csv, 1999).
2.2 Đặc điểm sinh học
2.2.1 Sinh trưởng
Cá Sặc Rằn sinh trưởng chậm, ở các ao nuôi và các thủy vực tự nhiên ở ĐBSCL, cá có
trọng lượng khoảng 50 – 80 g/con sau 1 năm nuôi, sau 2 năm có thể đạt từ 100 - 150
g/con. Cá lớn nhanh trong 7 tháng đầu, cá lớn nhanh vào mùa mưa, vào mùa khô sức
lớn cá giảm (Lê Như Xuân, 1993).
Theo Lê Như Xuân (1993) nếu nhiệt độ trong khoảng 28 – 30 oC thời gian phát triển
phôi 24h – 26h. Cá con sau khi nở ra sẽ tự dinh dưỡng bằng noãn hoàng trong 2 - 3
ngày. Sau khi hết noãn hoàng cá con sẽ xuống dưới lớp nước sâu hơn để kiếm thức
ăn.
Chiều dài tối đa của cá khoảng 25 cm. Theo Quách Thanh Hùng và csv (1999) nếu cá
đực và cá cái cùng tuổi thì cá đực có trọng lượng nhỏ hơn, lý do khiến cá đực có trọng
lượng nhỏ hơn cá cái có thể là do trong quá trình sinh sản cá đực thường phải giữ tổ
và chăm sóc đàn cá con nên chúng thường ăn ít hoặc đôi khi bỏ ăn. Cá ương trong ao
đạt chiều dài 2 – 3 cm sau 30 – 35 ngày, thức ăn cho cá ban đầu là động vật phiêu sinh
có kích thước nhỏ như luân trùng, các chất lơ lửng, tảo...khi cá lớn hơn thì ăn nhiều
loại thức ăn hơn, cá ăn thiên về thực vật.
Ðối với cá Sặc Rằn, vì phân bố chủ yếu trên đồng ruộng hay các vùng trũng phèn
ngập nước, nên thời điểm hình thành vòng tuổi rất có thể là các tháng mùa khô. Bởi vì
trong những tháng này cá thường tập trung ở ao, đìa, kênh mương với mật độ cao, mô