Vọp có t ên khoa học là Geloina coaxans, tên tiếng Anh là “mud clam”nghêu bùn
hay “ mangrove clam” -ngêu r ừng đước. Vọp l à loài h ải sản ng ày càng được ưa
chuộng trên thị tr ường, ngoài ra là lo ại thức ăn t ươi sống không thể thiếu trong
nuôi vỗ tôm sú và cua biển.
Có rất ít nghi ên cứu về vọp đ ược công bố ở Việt Nam trong th ập niên vừa qua.
Nguyễn Chính (1996) mô tả 88 lo ài động vật thân mềm ở biển Việt N am.Trong
đó vọp suma (Cyrena sumatrensis) được tìm th ấy ở v ùng Năm Căn (t ỉnh Minh
Hải cũ, nay l à Cà Mau). Tác gi ả quan sát thấy vọp suma sống ở vùng cao triều,
nơi có ch ất đáy l à bùn cát, có n ồng độ muối thấp; nhất l à nơi có r ừng đước,sú,
vẹt. Là loài có sảnlượng tương đối lớn, nên là món ăn r ất quen thuộc của ngư dân
ven biển. Hylleberg v à Kiburn (2003) hi ệu đính t ên khoa học của vọp chính xác
là Geloina coaxans (Gmelin,1791) tên thư ờng gọi trong các t ài li ệu tr ước l à
Polymesoda coaxans.
Tan và Chou (2000) mô tả các loài thuộc giống Geloinalà m ột trong những lo ài
hai mảnh vỏ có kích thước lớn nhất phân bố ở vùng rừng đước của Singapore với
chiều dài vỏ có thể lên đến 8cm. Theo Gimin et al.(2004) có loài Geloina erosalà
một loài v ọp lớn v à có nhi ều thịt đạt chi ều dài đến 11cm. Quần thể sống trong
khu vực ven biển của Bắc Australia được khai thác như là một nguồn thực phẩm
quan tr ọng cho cộng đồng dân c ư địa phương (Meehan 1982). Loài này d ễ nuôi
và là đối tượng cho nuôi động vật thân mềmven biển.
44 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2811 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thử nghiệm nuôi vỗ thành thục và kích thích sinh sản vọp (geloina coaxans), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
NGUYỄN THẾ HIỂN
THỬ NGHIỆM NUÔI VỖ THÀNH THỤC VÀ KÍCH THÍCH
SINH SẢN VỌP(Geloina coaxans)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
07/2009
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
NGUYỄN THẾ HIỂN
THỬ NGHIỆM NUÔI VỖ THÀNH THỤC VÀ KÍCH THÍCH
SINH SẢN VỌP(Geloina coaxans)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGÔ THỊ THU THẢO
ThS. HUỲNH HÀN CHÂU
07/2009
i
LỜI CẢM TẠ
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Ngô Thị Thu Thảo, cán bộ hướng dẫn luận
văn. Cảm ơn sự chỉ dạy nhiệt tình và những lời khuyên quý báo của cô trong thời
gian thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn đến các anh, chị và các bạn trong trại động vật thân mềm đã
giúp đỡ để đề tài được hoàn thành đúng tiến độ.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
ii
TÓM TẮT
Vọp được nuôi vỗ trong 5 nghiệm thức với 3 lần lặp lại/ nghiệm thức, mật độ 20-
25 con / bể sau thời gian nuôi vỗ 30-45 ngày thí tiến hành kích thích sinh sản với
4 phương pháp khác nhau. Sau thời gian nuôi 2 đợt và kích thích sinh sản cho
thấy bố trí vọp nuôi treo trong rổ không cần nền đáy đạt kết quả cao nhất về tỷ lệ
sống (98%), chỉ số thể trạng (260 mg/g) cũng như là tỷ lệ cá thể tham gia sinh sản
(25%) với phương pháp kích thích tốt nhất là phương pháp để vọp trong tủ lạnh
5-6h ở nhiệt độ 8-120C sau đó phơi nóng ở nhiệt độ 400C trong thời gian từ 45-60
phút rồi cho vào bể có nước chảy.
Đề tài đã thu được một số kết quả bước đầu về nuôi vỗ và kích thích sinh sản vọp
Geloina coaxans, một đối tượng mới của nghề nuôi trồng thuỷ sản trong rừng
ngập mặn.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. i
TÓM TẮT .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Danh sách bảng.......................................................Error! Bookmark not defined.
Danh sách hình .......................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................. 3
2.1 Đặc điểm sinh học của vọp (Geloina coaxans)............................................... 3
2.1.1 Vị trí phân loại ............................................................................................ 3
2.1.2 Phân bố ........................................................................................................ 3
2.2 Đặc điểm dinh dưỡng........................................................................................ 4
2.3 Đặc điểm sinh trưởng........................................................................................ 4
2.3.1 Độ mặn ........................................................................................................ 4
2.3.2 Nhiệt độ ...................................................................................................... 4
2.3.3 Oxy ............................................................................................................. 5
2.4 Đặc điểm sinh sản .............................................................................................. 5
2.4.1 Đặc điểm giới tính ...................................................................................... 5
2.4.2 Phương thức sinh sản ................................................................................. 5
2.4.3 Các giai đoạn phát triển của ấu trùng ........................................................ 6
CHƯƠNG 3:VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 8
3.1 Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 8
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 8
3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 8
3.2.2 Thử nghiệm nuôi vỗ Vọp (Geloina coaxans) ............................................ 8
......................................................................................................................................
3.2.3.Kích thích sinh sản bằng các biện pháp khác nhau .................................. 9
3.3 Phương pháp thu nhập số liệu ........................................................................ 10
3.3.1 Phương pháp xác định chỉ số thể trạng (CI) ............................................ 10
3.3.2 Phương pháp phân tích mô học................................................................. 10
......................................................................................................................................
3.3.3 Theo dõi các yếu tố môi trường trong thời gian thí nghiệm .................. 13
3.3.4 Theo dõi tăng trọng, tỉ lệ sống của vọp ................................................... 13
3.3.5 Các chỉ tiêu sinh sản của vọp .................................................................... 13
3.4 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 13
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 14
......................................................................................................................................
4.1 Đợt 1 ................................................................................................................. 14
4.1.1 Các yếu tố môi trường ............................................................................... 14
4.1.2 Kết quả thí nghiệm nuôi vỗ ...................................................................... 17
4.2. Đợt 2 ................................................................................................................. 19
iv
4.2.1 Các yếu tố môi trường .............................................................................. 19
4.2.2 Kết quả thí nghiệm nuôi vỗ ...................................................................... 22
4.2.3 Các chỉ tiêu sinh sản ………………………………………….…... 22
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................ 27
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 27
5.2 Đề xuất................................................................................................................ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 28
PHỤ LỤC
v
Danh sách bảng
Bảng 3.1: Các bước xử lý mẫu ............................................................................... 11
Bảng 3.2: Các bước nhuộm mẫu ............................................................................ 12
Bảng 4.1: Trung bình nhiệt độ và oxy trong các nghiệm thức ............................. 14
Bảng 4.2: Trung bình hàm lượng NH4+, NO2-, NO3- trong các nghiệm thức ...... 15
Bảng 4.3: Trung bình hàm lượng độ kiềm, pH trong các nghiệm thức .............. 16
Bảng 4.4: Kết quả tỷ lệ sống, chỉ số thể trạng và chỉ số thành thục của vọp nuôi
vỗ trong các nghiệm thức....................................................................................... 17
Bảng 4.5: Các phương pháp kích thích sinh sản ................................................... 18
Bảng 4.6: Trung bình nhiệt độ và oxy trong các nghiệm thức ............................. 19
Bảng 4.7: Trung bình hàm lượng NH4+, NO2-, NO3- trong các nghiệm thức ...... 20
Bảng 4.8: Trung bình hàm lượng độ kiềm, pH trong các nghiệm thức .............. 21
Bảng 4.9: Kết quả tỷ lệ sống, chỉ số thể trạng và chỉ số thành thục của vọp nuôi
vỗ trong các nghiệm thức....................................................................................... 22
Bảng 4.10: Trung bình các chỉ tiêu về sinh sản..................................................... 24
Bảng 4.11: Đánh giá hiệu quả các biện pháp nuôi vỗ........................................... 25
vi
Danh sách hình
Hình 2.1: Vọp (Geloina coaxans) ........................................................................... 3
Hình 3.1: Hệ thống thí nghiệm ................................................................................. 8
Hình 4.1: Biến động oxy hoà tan buổi sáng và buổi chiều trong thí nghiệm ...... 14
Hình 4.2: Biến động hàm lượng NH4+ trong các nghiệm thức............................. 15
Hình 4.3: Biến động pH trong các nghiệm thức.................................................... 16
Hình 4.4: Biến động oxy hoà tan buổi sáng và buổi chiều trong thí nghiệm ...... 18
Hình 4.5: Biến động hàm lượng NH4+ trong các nghiệm thức............................. 19
Hình 4.6: Biến động pH trong các nghiệm thức.................................................... 20
Hình 4.7: Biến động độ kiềm trong các nghiệm thức ........................................... 21
Hình 4.9: Hệ thống kích thích sinh sản vọp........................................................... 24
Hình 4.10: Các giai đoạn phát triển tuyến sinh dục đực của vọp......................... 26
Hình 4.11: Các giai đoạn phát triển tuyến sinh dục cái của vọp ......................... 26
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Vọp có tên khoa học là Geloina coaxans, tên tiếng Anh là “mud clam”nghêu bùn
hay “ mangrove clam”- ngêu rừng đước. Vọp là loài hải sản ngày càng được ưa
chuộng trên thị trường, ngoài ra là loại thức ăn tươi sống không thể thiếu trong
nuôi vỗ tôm sú và cua biển.
Có rất ít nghiên cứu về vọp được công bố ở Việt Nam trong thập niên vừa qua.
Nguyễn Chính (1996) mô tả 88 loài động vật thân mềm ở biển Việt Nam. Trong
đó vọp suma (Cyrena sumatrensis) được tìm thấy ở vùng Năm Căn (tỉnh Minh
Hải cũ, nay là Cà Mau). Tác giả quan sát thấy vọp suma sống ở vùng cao triều,
nơi có chất đáy là bùn cát, có nồng độ muối thấp; nhất là nơi có rừng đước,sú,
vẹt. Là loài có sản lượng tương đối lớn, nên là món ăn rất quen thuộc của ngư dân
ven biển. Hylleberg và Kiburn (2003) hiệu đính tên khoa học của vọp chính xác
là Geloina coaxans (Gmelin,1791) tên thường gọi trong các tài liệu trước là
Polymesoda coaxans.
Tan và Chou (2000) mô tả các loài thuộc giống Geloina là một trong những loài
hai mảnh vỏ có kích thước lớn nhất phân bố ở vùng rừng đước của Singapore với
chiều dài vỏ có thể lên đến 8cm. Theo Gimin et al.(2004) có loài Geloina erosa là
một loài vọp lớn và có nhiều thịt đạt chiều dài đến 11cm. Quần thể sống trong
khu vực ven biển của Bắc Australia được khai thác như là một nguồn thực phẩm
quan trọng cho cộng đồng dân cư địa phương (Meehan 1982). Loài này dễ nuôi
và là đối tượng cho nuôi động vật thân mềm ven biển.
Các nghiên cứu trên thế giới, đặc biệt là khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
thường tập trung vào đặc điểm sinh sản, phân bố và đặc điểm hình thái của
Geloina erosa. Morton (1985) nghiên cứu đặc điểm sinh sản và Gimin et al.
(2004) nghiên cứu mối tương quan giữa kích thước vỏ và thể tích vỏ vọp với khối
lượng tổng cộng và khối lượng mô cơ thể. Trên thế giới nói chung và khu vực
Châu Á- Thái Bình Dương nói riêng chưa có công bố nghiên cứu về sinh sản vọp
Geloina coaxans.
Chính vì lẽ đó việc nuôi vỗ và sinh sản nhân tạo vọp Geloina coaxans nhằm đa
dạng hoá đối tượng nuôi cũng như bảo tồn đa dạng sinh vật trong rừng ngập mặn.
Do vậy đề tài “Thử nghiệm nuôi vỗ thành thục và kích thích sinh sản nhân tạo
vọp (Geloina coaxans)” được thực hiện.
2
Mục tiêu đề tài
Nuôi vỗ và kích thích sinh sản vọp nhằm xác định được điều kiện nuôi vỗ và
kích thích sinh sản đạt hiệu quả cao phục vụ sản xuất giống.
Nội dung đề tài
Theo dõi chỉ số thể trạng và sự phát triển của tuyến sinh dục của vọp trong các
nghiệm thức khác nhau.
Đánh giá hiệu quả các biện pháp khác nhau trong việc kích thích vọp sinh sản
đồng loạt.
3
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học của vọp (Geloina coaxans)
2.1.1 Vị trí phân loại
Ngành: Mollusca
Lớp: Bivalvia
Lớp phụ: Heterodonta
Họ: Corbiculidae
Giống: Geloina
Loài:Geloina coaxans ( Gmelin, 1791)
2.1.2 Phân bố
2.1.2.1 Trên thế giới
Tan và Chou (2000) mô tả loài Geloina expansa với chiều dài vỏ 70mm. Họ
Corbiculidae bao gồm những loài sống ở cửa sông và nước ngọt như giống
Corbicula và Pisidium. Giống Geloina trong họ này sống ở nền đáy bùn. Chúng
có khả năng chịu được khô hạn trong vài ngày. Còn loài Geloina erosa có chiều
dài 72,6mm, đây là loài có môi trường sống rộng, vì vậy sự xuất hiện và phát
triển của đa dạng hơn loài Geloina expansa.
2.1.2.2 Ở Việt Nam
Vọp phân bố ở các vùng bãi bồi ven biển, đặc biệt là khu vực rừng đước các tỉnh
Đồng Bằng Sông Cửu Long như Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau. Địa điểm
loài hai mảnh vỏ này sinh sống thường có nền đáy là bùn cát (70-90% bùn).
Chúng thường vùi mình ở độ sâu 4-6cm dưới lớp mặt đáy, độ mặn nơi cư trú
thường tương đối biến động (10-30%).
2.1.2.3 Đặc điểm hình thái
Vỏ có dạng hình tròn trứng, lớn, ở cá thể trưởng thành vỏ cao 75 mm, dài 60mm,
rộng 40mm. Mặt ngoài của vỏ đường sinh trưởng mịn sắp xếp khít nhau, da vỏ có
màu rêu phát triển thành phiến. Ở cá thể già da vỏ thường mất đi để lộ tầng sừng
màu xanh đen bóng, mặt trong của vỏ màu trắng. Mặt khớp vỏ phải và vỏ trái đều
có 3 răng giữa, 2 răng giữa sau đều chẻ đôi răng giữa trước nhỏ, mỏng. Răng bên
phía trước của vỏ phải nhô cao, răng trên phía trước vỏ trái thô. Vết cơ
Hình 2.1 Vọp (Geloina coaxans)
4
khép vỏ sau lớn hình chữ nhật, vết mép màng áo không rõ ràng. (Nguyễn Chính,
1996).
2.2 Đặc điểm dinh dưỡng
Bachok và ctv (2003) nghiên cứu khẩu phần ăn của Geloina coaxans và cho rằng
loài động vật thân mềm này tiêu thụ cá sản phẩm mùn bã hữu cơ từ rừng đước
đồng thời với các loại tảo khuê khác.
2.3 Đặc điểm sinh trưởng
Theo Nguyễn Đình Hùng et al,(2003) trên đối tượng nghêu Meretrix lyrata: Tốc
độ sinh trưởng cao ở giai đoạn phù du (10,52%) và spat (11,89%); giai đoạn
giống tốc độ sinh trưởng giảm, tương ứng 2,8% ở giai đoạn giống nhỏ và 1,69% ở
giai đoạn giống lớn.
Một số yếu tố ảnh hưỏng đến sinh trưởng của vọp
2.3.1 Độ mặn
Độ mặn là một yếu tố quan trọng quy định giới hạn phân bố của thuỷ sinh vật.
Mỗi loài có phạm vi độ mặn khác nhau.
Bayne (1973) nghiên cứu phản ứng của 3 loài động vật thân mềm (Geloina
ceylonica, Anadara granosa, Mytilus) đối với căng thẳng về oxy hoà tan trong
điều kiện độ mặn thấp và nhận thấy rằng Geloina ceylonica và Anadaga granosa
có thể thích nghi với điều kiện giảm oxy và có thể điều hoà việc tiêu thụ oxy
trong điều kiện độ mặn thấp.
2.3.2 Nhiệt độ
Theo (Nguyễn Đình Hùng et al, 2003) thí nghiệm trên nghêu thì:
-Đối với ấu trùng nghêu: Khoảng nhiệt dộ từ 25-31OC thích hợp cho sự phát triển
và biến thái của ấu trùng với tỷ lệ sống đạt từ 35,7-39,7% sau 9 ngày nuôi. Tuy
nhiên ở nhiệt độ cao (29-31OC) tỷ lệ chết của ấu trùng (38.1%) cao hơn nhiều so
với nhiệt độ thấp (tỷ lệ chết 29.8% ở nhiệt độ 25-27OC). Ở nhiệt độ 33-35OC ấu
trùng không biến sang ấu trùng chữ D và gần như chết hoàn toàn.
5
Đối với nghêu trưởng thành: Khoảng nhiệt độ 20-30OC nghêu họat động bình
thường. Nhiệt độ từ 15-190C và 33-350C nghêu hoạt động yếu. Nhiệt độ gây chết
được xác định ở 14OC và 36OC.
2.3.3 Oxy
Deaton (1991) nghiên cứu về khả năng hấp thu oxy và nhịp tim của vọp
Polymesoda caroliniana trong không khí và trong nước biển. Tác giả nhận định
rằng vọp không có khả năng hấp thu khí trời như những loài động vật thân mềm
khác.
2.4 Đặc điểm sinh sản
2.4.1 Đặc điểm giới tính
Hiện tượng lưỡng tính thường xuất hiện ở những loài hai mảnh vỏ là đều khẳng
định, tuyến sinh dục với nhiều phần khác nhau và ở mỗi phần là các giai đoạn
khác nhau của cùng một giai đoạn phát triển tế bào sinh dục.
Broom(1998) phát hiện rằng 1/300 mẫu nghiên cứu ở sò huyết Anadara granosa
có hiện tượng lưỡng tính. Trong khi Quayle và Newkirk (1998) phát biểu rằng đối
với hàu Crassostrea giới tính thay đổi giữa các mùa sinh sản hoăc giống Ostrea
giới tính chỉ thay đổi 1 vài lần trong mùa sinh sản chủ yếu do điều kiện nhiệt độ
và thức ăn chi phối. Braley (1984) đưa ra một phát hiện độc đáo rằng trai
Tridacnid đồng thời là lưỡng tính đực trước, đầu tiên trai thành thục sinh dục như
là con đực, sau đó buồng trứng phát triển có chức năng đồng thời với tinh sào.
Mỗi cá thể trai bắt đầu phóng tinh trùng và sau 30-60 phút trứng sẽ được phóng
thích. Hiện nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào đề cập đến đặc điểm giới
tính của vọp thuộc giống Geloina. Tuy nhiên Rueda và Urban (1998) nghiên cứu
cho thấy rằng Polymesoda solida là loài lưỡng tính với đặc điểm là cơ quan sinh
dục cái thành thục trước.
2.4.2 Phương thức sinh sản
Quan sát hoạt động sinh sản của nghêu, hoạt động đẻ của cá thể đực và cá thể cái
tương tự nhau và diễn ra nhờ sự co giãn của cơ khép vỏ, vỏ mở ra và khép lại
nhanh, mạnh, tạo thành lực ép đẩy tinh trùng hoặc trứng thoát ra ngoài, thông
thường con đực phóng tinh trùng sớm hơn con cái ở cùng một thời gian kích thích
(con đực thường đẻ 1-10 phút, con cái đẻ từ 10-20 phút sau khi kích thích). Trong
mỗi đợt đẻ mỗi cá thể đực và cá thể cái có thể đẻ từ 4-6 lần trong thời gian
6
từ 20-30 phút. Rueda và Urban (1998) nhận thấy chu kỳ sinh sản Polymesoda
solida không ổn định với một vài đỉnh sinh sản trong năm và liên quan đến biến
động độ muối.
2.4.3 Các giai đoạn phát triển của ấu trùng
Theo Nguyễn Đình Hùng et al, sự phát triển ấu trùng của nghêu Meretrix lyrata
trải qua các giai đoạn sau:
Ấu trùng quay
Xuất hiện 5-7 giờ sau khi thụ tinh. Ấu trùng có dạng hình tròn hoặc hơi bầu dục.
Tiêm mao bao phủ kín. Ấu trùng hoạt động tăng dần từ chậm đến nhanh và hoạt
động xoay tròn xoắn ốc thường là ngược chiều kim đồng hồ.
Ấu trùng chữ D
Ấu trùng có dạng hình chữ D, có nắp vỏ và vành tiêm mao nằm giữa hai nắp vỏ.
Ấu trùng vận động nhanh nhờ sự vận động của vành tiêm mao quanh miệng
Ấu trùng Đỉnh vỏ
Giai đoạn tiềm Umbo xuất hiện mầm cơ khép vỏ, trên kính hiển vi có thể quan sát
thấy cơ quan tiêu hoá
Giai đoạn giữa Umbo, sau 4 ngày sinh xuất hiện đỉnh vỏ
Giai đoạn cuối Umbo 8-9 ngày sau khi thụ tinh. Chân bò hình thành ngày thứ 9.
Đây cũng là dấu hiệu kết thúc giai đoạn bơi chuyển sang giai đoạn sống đáy của
ấu trùng.
Ấu trùng Sống đáy
Ngày thứ 9-11 sau khi thụ tinh, vành tiêm mao thoái hoá dần, hoạt động bơi của
ấu trùng giảm, ấu trùng chuyến sang giai đoạn sống bò dưới đáy. Đặc trưng của
giai đoạn này là sự hình thành của chân mang màng áo có cơ khép vỏ. Ấu trùng
chuyển hoàn toàn từ đời sống bơi lội chuyển sang sống đáy.
Con giống
7
Khi ấu trùng hoàn thành biến thái trở thành nghêu giống với hình dạng tương tự
nghêu trưởng thành.
8
CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu nghiên cứu
Trong phòng thí nghiệm: Cân điện tử, kính hiển vi, thước đo điện tử, găng tay,
nhiệt kế, thuốc và hóa chất ....
Dụng cụ nuôi vỗ: Bể nhựa, nước ót, nước 25‰, máy sục khí, cát, sình, lưới
mùng, tảo khuê, men bánh mì...
Vật liệu theo dõi môi trường: bộ test kiểm tra các yếu tố, NH4+/NH3, NO2-, NO3-, pH,
nhiệt kế .
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian: Từ tháng 01/2009 đến tháng 07/2009
Địa điểm: Khoa Thủy Sản-Trường Đại học Cần Thơ.
3.2.2 Thử nghiệm nuôi vỗ Vọp (Geloina coaxans)
Thí nghiệm được bố trí trong bể nhựa 300 lít, mật độ 25-50 con/bể, mực nước
trong bể khoảng 40cm, có hệ thống sục khí, các bể được nuôi trong nhà có mái
che. Độ mặn duy trì ở 25‰ trong suốt quá trình thí nghiệm.Có