Luận văn Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7 - 400

Ngày nay nhu cầu sử dụng điện năng, các thiết bị điện ngày càng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực cuộc sống .Khả n ăng tự động hoá các quá trình ngày được quan tâm đặt lên hàng đầu.Trong 1 số lĩnh vực công nghiệp hay dân dụng nhu cầu cung cấp điện cần phải đảm bảo liên tục trong suốt quá trình hoạt động của quá trình.Nó đảm bảo quá trình sản xuất là lien tục đem lại chất lượng của sản phẩm. Đặc biệt là đem lai độ an toàn cho tính mạng con người, an toàn của thiết bị tiêu thụ điện.Do vậy bộ điề khiển ATS có thể giải quyết được vấn đề trên,nó là 1 mắt xích quan trọng trong hệ thống cung cấp điện cho hộ phụ tải loại 1. Nay em được nhận đề tài :” Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400 “. Được sự giúp của thầy giáo ThS Đặng Hồng Hải ,kết hợp với kiến thức đã học nay em xin trình bày nội dung bản đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương như sau. Chương 1: Nghiên cứu cấu trúc phần cứng PLC S7 400. Chương 2: Nghiên cứu cấu trúc phần mềm của PLC S7 400. Chương 3: Nghiên cứu bộ điều khiển ATS

pdf107 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4055 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7 - 400, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
z BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG…………………  Luận văn Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400 1 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay nhu cầu sử dụng điện năng, các thiết bị điện ngày càng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực cuộc sống .Khả năng tự động hoá các quá trình ngày được quan tâm đặt lên hàng đầu.Trong 1 số lĩnh vực công nghiệp hay dân dụng nhu cầu cung cấp điện cần phải đảm bảo liên tục trong suốt quá trình hoạt động của quá trình.Nó đảm bảo quá trình sản xuất là lien tục đem lại chất lượng của sản phẩm. Đặc biệt là đem lai độ an toàn cho tính mạng con người, an toàn của thiết bị tiêu thụ điện.Do vậy bộ điề khiển ATS có thể giải quyết được vấn đề trên,nó là 1 mắt xích quan trọng trong hệ thống cung cấp điện cho hộ phụ tải loại 1. Nay em được nhận đề tài :” Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400 “. Được sự giúp của thầy giáo ThS Đặng Hồng Hải ,kết hợp với kiến thức đã học nay em xin trình bày nội dung bản đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương như sau. Chương 1: Nghiên cứu cấu trúc phần cứng PLC S7 400. Chương 2: Nghiên cứu cấu trúc phần mềm của PLC S7 400. Chương 3: Nghiên cứu bộ điều khiển ATS Sinh viên thực hiện Đồng Văn Hinh 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PLC S7 400 1.1. TỔNG QUÁT CHUNG VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC PLC Thiết bị điều khiển logic khả trình Programmable Logic Controller), viết tắt là PLC là 1 hệ vi xử lý chuyên dụng để điều khiển tự động các thiết bị điện hoặc các quá trình công nghiệp. Trong hệ thống điều khiển, PLC là 1 khâu trung gian trong việc xử lý các thông tin rồi đưa ra các tín hiệu tới các thiết bị chấp hành. Ngày nay các thiết bị điều khiển được thay thế các hệ điều khiển các rơ le thông thường, sử dụng bán dẫn bằng các bộ điều khiển lập trình. Ưu điểm: - Giảm bớt quá trình ghép nối dây vì vậy mà giảm được giá thành đầu tư. - Giảm được diện tích lắp đặt, it khi xảy ra hỏng hóc, làm việc tin cậy, tốc độ xử lý nhanh, khả năng chống nhiễu tốt, bảo trì bảo dưỡng tốt hơn vì cấu trúc luôn theo kiểu môdul. Nhược điểm : - Chưa thích hợp cho quá trình nhỏ chỉ có 1 vài tín hiệu vào ra vì thế khi dung thì giá thành rất cao. - Ngôn ngữ hệ đóng ( ngôn ngữ bằng các hãng riêng ) nên khó thay thế . Để có các chức năng điều khiển như trên thì PLC đóng vai trò như là 1 máy tính tức là phải có bộ vi xử lý (CPU),hệ điều hành, bộ nhớ và các cổng vào ra để giao tiếp với các đối tưọng khác. Bên cạnh đó PLC còn có các khối với các chức năng đặc biệt như bộ đếm (counter), bộ thời gian (timer) và các khối hàm chuyên dụng. 3 Bộ nhớ chƣơng trình Khối vi xử lý trung tâm + Hệ điều hành Bộ đệm Vào ra Timer Bộ đếm Bit cờ Cổng vào ra onboard Quản lý ghép nối Cổng ngắt và đếm tốc độ cao Bus của PLC Hình 1.1: Cấu trúc của bộ PLC 1.2 Giới thiệu về PLC S7-400 . PLC S7-400 là một sản phẩm PLC mạnh, tố cao độ xứ lý cao, quản lý bộ nhớ tốt, kết nối mạng công nghiệp. ề tính năng S7-400 có nhiều tính năng so với S7-300. Đặc biệt về tính năng truyền thông . -Tốc độ xử lý: Tốc độ nhanh, tốc độ xử lý lệnh nhanh lên tới 0.1 tới 0.2µs, chu kỳ vòng quét nhỏ. Tập lênh mạnh và hoàn chỉnh đáp ứng các nhiệm vụ phức tạp . Có thẻ nhớ (MMC- flash Eproom) đế mở rộng bộ nhớ hoặc backup dữ liệu. - Truyền thông: S7-400 sử dụng các mạng truyền thông như sau INDUSTRIAL ERTHERNET cho cấp giám sát, PROFIBUS cho cấp trường, AS-I cảm biến thiết bị chấp hành , MPI nối giũa các thiết bị CPU, PG/PC, TD/TO .Sử dụng các loại hinh mạng điểm-điểm hoặc bus truyền thông qua giao diện tích hợp trên bus trường sử dụng CPU hoặc IM ( modul giao diện hoặc FM, CP ) 4 - Giao diện MPI: MPI là giao diện để tích hợp các hệ thống PG/PC, HMI với các hệ thống SIMATIC S7/C7/WinAC, có thể nối tối đa tới 125 điểm MPI với tốc độ truyền tới 187.5Kbit/s.Thông qua MPI mà ta có thể truyền dữ liệu giữa các bộ điều khiển với nhau, có nghĩa là 1 CPU có thể truy cập tới nhiều các đầu vào ra khác nhau của các bộ điều khiển khác . Ngoài ra HM còn được tích hợp trong hệ điều hành S7-400 và truyền dữ liệu tới các tram vận hành mà không cần lập trình giúp điều khiển vận hành và giao diện. - Giao diện PROFIBUS – DP: S7-400 có thể nối vào bus trường PROFIBUS có thể dễ dàng tạo ra chương trình phân tán giúp truyền thông với các thiết bị trường. Các modul vao ra phân tán được thiết lập bằng STEP7 tương tự như các modul vào ra tập chung, do vậy S7-400 có thể được sử dụng làm các trạm master hay slave. - Tính năng chia sẻ: Có thể điều khiển giám sát và lập trình thông qua cả 2 giao diện (MPI và PD ) ví dụ như cho 1 thiết bị PG có thể lập trình và vận hành cho nhiều CPU hoặc nhiều thiết bị PG có thể truy cập 1 CPU. - Giao diện phụ: Ngoài giao diện MPI,DP, S7-400 còn có them 1 số cổng serial(PtP-Point to Point), nối các máy quét . Đây là giao diện RS422/RS485 co phép tốc độ truyền 38.4Kbit/s. Một số CPU có cấu trúc đầu vào ra đặc biệt để đếm hoặc đo lường các máy phát xung, hoặc có các chức năng tích hợp để điều khiển vị trí với những đầu vào ra đặc biệt. 1.2.1. Cấu trúc phần cứng của PLC S7-400. Thông thường để tăng tính mềm dẻo trong thực tế mà ở đó phần lớn các đối tượng điều khiển có số tín hiệu vào ra cũng như chủng loại tín hieuụ vào ra khác nhau mà các ộ điều khiển PLC không bị cứng hoá về cấu Hình 1.2. Cấu hình của 1 PLC S7-400 5 hình. Chúng được chia nhỏ thành các môdul.Số modul sử dụng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào từng công nghệ, song bao giờ cũng có modul chính là modul CPU , các modul còn lại là các modul truyền nhận tín hiệu đối với đối tượng điều khiển, các modul chức năng chuyên dụng như PID, điều khiển động cơ. Chúng được gọi là modul mở rộng và được bố trí trên cùng 1 giá đỡ gọi là Rack. Bất kì 1 trạm PLC bao giờ cũng có các thành phần cơ bản sau: 1- Các RACK. 2- Môdul nguồn cấp. 3- Trung tâm vi xử lý CPU. 4- Các môdul mở rộng vào ra. 5- Các modul truyền thông. Ngoài ra còn có các công tắc chọn chế độ làm việc và các đền báo hiệu là các LED dung để báo các trạng thái hiện hành của PLC. 1.2.1.1.Các thanh RACK. (giá đỡ). Đó là các khung cơ khí của SIMATIC S7-400 dùng để bảo vệ các modul, cung cấp điện áp nguồn và kết nối giữa các modul qua bus nội bộ. a. Giá lắp trung tâm. + Dùng cho các bộ điều khiển trung tâm + Dùng cho các công việc tự động hoá phân tán qua sự hỗ trợ 4 modul + Dùng để tạo ra hệ thống S7-400 H hoàn chỉnh trong 1 giá đỡ đơn + Thích hợp cho S7-400: vận hành 2CPU rieng biệt với các CPU đầu vào ra riêng của từng CPU + Cũng co thể dung như giá mở rộng + Dùng cho tối đa 18 modul. Giá lắp bộ S7-400 bằng các thanh ray nhôm chuẩn DIN có chiều dài cố định với bus và các giắc nối ở phía sau có thể được làm giá lắp trung tâm (CR) giá lắp mở rộng (ER) hoặc kêt hợp cả hai (UR , giá lắp vạn năng). 6 Gía lắp trung tâm S7-400 cá 18 hoặc 19 vị trí các môdul (UR1 hoặc UR2) với chiều rộng nhất định. Nguồn cung cấp và CPU cững được cắm trên khe cắm có thể dùng tới 2 vị trí cho môdul. Thông thường modul nguồn được lắp vào tận cùng bên trái của giá lắp, tiếp theo là CPU và các modul vào ra. Có thể lựa chọn vị trí theo yêu cầu .Các modul không cần thiết là phai được cắm gần nhau, có thể có khoảng cắm ở gữa. Các modul giao tiếp dung để kết nối với các giá lắp mở rộng được lắp chèn vào giữa bên phải của giá lắp. Các vị trí các modul được kết nối với nhau bằng các bus phía sau bằng các đường trục vào ra đấu song song và các đường trục truyền dữ liệu đầu nối tiếp. Giá lắp phân đoạn 2 cho phép sử dụng 2 CPU trên 1 nguồn cung cấp chung. Các CPU trao đổi dữ liệu qua đường trục truyền dữ liệu, nhưng từng CPU lại sử dụng các đường BUS tín hiệu vào ra của mình. Phân đoạn bên trái cho 10 modul vào ra còn phân đoạn bên phải cho 8. Giá lắp phân đoạn UR2-H gồm có hai phân đoạn, mỗi phân đoạn gồm có 9 khe cắm. Có thể dung giá lắp này như 1 giá lắp trung tâm hoặc 1 giá lắp mở rộng cho các trạm S7-400 tiêu chuẩn hoặc cá trạm cao cấp S7-400H. Mỗi phân đoạn này đòi hỏi nguồn cung cấp riêng, đường trục truyền các tín hiệu vào ra và dữ liệu là riêng biệt. UR1( giá chung ) + Dùng cho các CPU và các thiết bị mở rộng + Dùng cho tối đa 18 môdul + Ngoài ra thích hợp với S7 400 UR2 ( giá chung ) + Dùng cho c ác CPU và các thiết bị mở rộng + Dùng tối đa cho 9 môdul + Cũng thích hợp cho S7-400 Hinh 1.3 Cấu hình của Rack PLC S7-400 7 CR2 ( giá trung t âm ) + Dùng cho các CPU + Tối đa 18 modul + Các rack được phân chia:Dùng cho 2 CPU của S7-400 hoạt động của 1 rack độc lập không có chế độ nhiều máy tính S7-400, nhưng có truyền thong các CPU thong qua BUS nội bộ. Cả 2 CPU có thể định địa chỉ cục bộ , các mô dul vào ra được tách rời b. Gía lắp mở rộng Nếu số lượng vị trí cho các modul vào ra trên giá lắp trung tâm không đủ hoặc nếu cân phải lắp đặt 1 số modul lắp ở xa vị trí modul trung tâm, ta phai sử dụng 1 vài giá lắp mở rộng và kêt nối chúng vơi giá lắp trung tâm bằng các modul giao tiếp IM. Có thể nối nhiều nhất 21 giá lắp mở rộng vào 1 giá lắp trung tâm . Địa chỉ của mỗi giá lắp được đặt bằng phím trên modul .Modul giao tiếp IM luôn phải được lắp đặt ở cực phải của giá nở rộng . Các modul giao tiếp IM460-1và IM 461-1 cho phép lắp đặt các giá lắp mở rộng , mỗi modul 1 giá lắp, cách các giá lắp trung tâm khoảng 1,5 m . Nguồn cung cấp là điện áp 5V. Các modul giao tiếp IM 360-1 và IM 362-0 cho phép lắp tới 4 giá lắp mở rộng, cách giá lắp trung tâm khoảng 3m .Với khoảng cách xa hơn, tới 100m có thể dung các môdul IM 360-3 và IM 31-3, kết nối với các giá lắp mở rộng. Các giá lắp mở rộng ER1 và ER2 tới 18 và 19 khe cắm , dung cho các modul tín hiệu đơn giản không có xử lý báo động , không đòi hỏi nguồn 24v 1 chiều lẫn nguồn dự phòng và không giao tiếp đường trục truyền dữ liệu. Gía lắp UR2 và UR1 cá hai đường BUS và được sử dụng H ình 1.4. Quạt làm mát 8 như các giá lắp trung tâm hoặc được mở rộng với số ký hiệu từ 1 đến Quạt làm mát + Dùng cho SIMATIC S7-400 + Cần thiết khi sử dụng các modul phát ra lượng nhiệt lớn Bộ quạt làm mát dung cho tất cả các giá với điện áp nguồn là 24VDC và 120/230 VAC, có 10 bộ lọc bụi . 1.2.1.2 Trung tâm vi xử lý CPU CPU là khối vi xử lý là thầnh phần cơ bản của S7 400 là nơi xử lý mợi thông tin của hệ thống, nhận thông tin đưa về sử dụng các thuật toán điều khiển để đưa ra tín hiệu phù hợp. Là modul có chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ,các bộ thời gian, bộ đếmcác cổng truyền thông và có 1 số các cổng vào ra số còn được gọi là cổng vào ra onboard.Trong đó các trị số của bộ đếm được chứa trong bộ nhớ ứng dụng, tuỳ theo yêu cầu của người dùng mà có thể chọn các bộ nhớ sau. - Bộ nhớ ROM là bộ nhớ không thể thay đổi được, bộ nhớ này chỉ nạp vào 1 lần nên nó ít được sử dụng phổ biến như các bộ nhớ khác. - Bộ nhớ RAM là loại bộ nhớ có thể thay đổi được và được dùng để chứa chương trình ứng dụng cũng như dữ liệu, dữ liệu này sẽ bị mất đi khi mất điện . Tuy nhiên điều này được khắc phục được bằng cách ta dùng Pin dự phòng. - Bộ nhớ EPROM cũng như bộ nhớ ROM, nguồn nuôi cho EPROM không cần nguồn Pin, tuy nhiên nội dung chứa trong nó chỉ có thể được xoá bằng cách ta chiếu tia cực tím vào 1 ô cửa sổ nhỏ trên EPROM và nạp lại nội dung bằng máy nạp chuyên dụng. Hình 1.4. Cấu hình của modul CPU 9 - Bộ nhớ EEPROM là bộ nhớ tích hợp cả hai ưu điểm của bộ nhớ ROM và EEPROM bộ này có thể xoá nạp bằng tín hiệu điện.Tuy nhiên số lần nạp cũng chỉ có giới hạn. Cấu trúc của CPU bao gồm các thành phần sau: + Khối đèn LED hiển thị các trạng thái và các trạng thái lỗi. + Các công tắc chọn chế độ. + Khe cắm các thẻ nhớ mở rộng. + Các cổng truyền thông( giao diện ). + Khối nguồn và các pin dự phòng. Phân loại CPU bao gồm các loại sau: CPU 412-1,412-2,CPU 414-2,414-3,CPU 416-3,416-2,CPU 417-4,CPU 41X 3 PN/DP … vv. Tương ứng với từng loai CPU ta có các cấu trúc cụ thể sau: Cấu trúc CPU loại 41x-2 gồm có. a)Khối đèn LED: bao gồm các đèn INTF, EXTF, BUS1F, BUS2F,FRCE, MAINT, RUN, STOP b) Khe cắm các thẻ nhớ mở rộng. c) Cổng truyền thông có 2 cổng chính: - Cổng MPI/PROFIBUS - Cổng PROFIBUS DP d) Khe cắm dành cho môdul giao diện e) Công tắc chọn Hình 1.5. Cấu hinh phần cứng của CPU 41x-2 10 Cấu trúc của CPU loại 417-4 gồm có : a)Khối đèn LED: bao gồm các đèn INTF, EXTF, BUS1F, BUS2F, IFM1F, IFM2F, FRCE, MAINT, RUN, STOP b) Khe cắm các thẻ nhớ mở rộng. c) Cổng truyền thông có 2 cổng chính: - Cổng MPI/PROFIBUS - Cổng PROFIBUS DP d) Khe cắm dành cho môdul giao diện e) Công tắc chọn các chế độ RUN, STOP, RE: Cấu trúc của CPU loại 41x -3 gồm có : a) Khối đèn LED: bao gồm các đèn INTF, EXTF, BUS1F, BUS2F, IFM1F, IFM2F,FRCE, MAINT, RUN, STOP, LINK, RX/TX. b) Khe cắm các thẻ nhớ mở rộng. c) Cổng truyền thông cổng MPI/PROFIBUS d) Khe cắm dành cho môdul giao diện e) Công tắc chọn các chế độ RUN, STOP, RESET Hình 1.6. Cấu hình phần cứng của CPU 417-4 Hình 1.8. Cấu hình phần cứng của CPU 41x-3 PN/DP 11 Cấu hinh của CPU 41x-3 PN/D a)Khối đèn LED: bao gồm các đèn INTF, EXTF, BUS1F, BUS5F, IFM1F, FRCE, MAINT, RUN, STOP,LED LINK, LED RX/TX. b) Khe cắm các thẻ nhớ mở rộng. c) Cổng truyền thông có 2 cổng chính: - Cổng MPI/PROFIBUS - Cổng PROFIBUS DP d) Khe cắm dành cho môdul giao diện e) Công tắc chọn Chức năng của các thành phần: Đèn LED Đèn Đèn sang màu Hiển thi lỗi Các CPU tương ứng INTF Red Báo lỗi bên trong CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. EXTF Red Báo lỗi ngoài CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. MAINT Yellow Chức năng CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. RUN Green Chế độ chạy CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. STOP Yellow Chế độ dừng CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. BUS1F Red Báo lỗi tại cổng MPI/PRO1 CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3, 414-3PM/DP, 416-3PN/DP….. BUS2F Red Báo lỗi tại cổng MPI/PRO2 CPU 412-2, 412-1, 416-2, 414-3 IFM1F Red Báo lỗi modul giao diện 1 , 414-3, 414-3PM/DP, 416- 3PN/DP….. IFM2F Red Báo lỗi modul giao diện 2 , 414-3, 414-3PM/DP, 416- 3PN/DP….. Hình 1.7. Cấu hinh phần cứng của CPU 41x-3 12 Công tắc dùng lựa chọn các chế độ hiện hành của CPU và lựa chọn bằng công tắc 3 vị trí Khe cắm cho thẻ nhớ mở rộng. Ta dùng 1 khe cắm cho các thẻ nhớ mở rộng( 2 thẻ nhớ mở rộng ) + RAM CARD Ta có thể mở rộng cho bộ nhớ của CPU bằng RAM CARD, RAM là bộ nhớ ngoài của PLC có thể đọc ghi hỗ trợ cho việc xử lý thông tin của CPU . +FLASH CARD Khe cắm cho môdul truyền thông Ta có thể chen 1 môdul PROFIBUS DP cho modul CPU 41x-3 và CPU 417-4 vào trong khe cắm . Giao diện MPI/DP : Ta có thể dùng nó để kết nối với các thiết bị khác nhau như: + Thiết bị chương trình + Công cụ điều khiển và thiết bị giám sát + 1 số bộ điều khiển S7-400 và S7-300 khác Cổng truyền thông PROFIBUS DP : Chức năng dùng để kết nối với các thiết bị vào ra phân tán , thiết bị chương trình và 1 số các trạm chủ Giao diện PROFINET:Ta có thể kết nối với PROFINET IO bằng giao diện PROFINET,cổng PROFNET có thể kết nối với mạng ETHERNET công nghiệp Chú ý : Ta chỉ có thể kết nối với mạng ETHERNET LAN bằng cổng truyền thông này và không có thể kết nối với mạng viễn thông. Khối nguồn và pin dự phòng. Trong PLC S7-400 ta có thể cài 1 trong 2 pin dự phòng còn phụ thuộc vào từng loại môdul, nhờ việc sử dụng này mà đem lại những hiệu quả sau: + Chương trình ứng dụng được lưu giữ lại ở trong RAM. +Lưu giữu được các giá trị của bộ đếm thời gian , bộ đếm counter ,dữ liệu của hệ thống và các dữ liệu khác. 13 + Làm nguồn dự phòng cho đồng hồ bên trong . Tuy nhiên những chức năng này đạt đựoc là nhờ bởi đựoc cung cấp bằng 1 nguồn áp có dải điện áp giới hạn từ 5VDC tơi 15VDC của bộ pin kích thích bên ngoài “ EXT- BATT”của CPU. Pin ngoài “EXT-BATT” có đầu vào đựoc thể hiện : + Giới hạn dòng điện ngắn mạch tới giá trị 20mA. + Chức năng bảo vệ đảo chiều phân cực của pin. Ta cần phải có 1 đường cáp có kích thước là 25mm dùng kết nối bộ nguồn cung cấp với pin “EXT-BATT”. 14 Các thông số kỹ thuật của 1 số loại CPU điển hình CPU 412-1 CPU412-2 CPU 414-2 CPU 414-3 Bộ nhớ Được tích hợp sẵn 48 KB cho chương trình 48KB cho dữ liệu 72 KB cho chương trình 72KB cho dữ liệu 128KB cho chương trình 128KB cho dữ liệu 384 KB cho chương trình 384KB cho dữ liệu có khả năng mở rộng không Không không không Bộ nhớ chương trình ứng dụng được tích hợp sẵn FEPROMcó khả năng nâng cấp. RAM có thể mở rộng 256 KB RAM -Với thẻ nhớ (FEPRAM) lên tới 64 MB -Với thẻ nhớ (RAM) lên tới 64 MB 256 KB RAM -Với thẻ nhớ (FEPRAM) lên tới 64 MB -Với thẻ nhớ (RAM) lên tới 64 MB 256 KBRAM -Với thẻ nhớ (FEPRAM) lên tới 64 MB -Với thẻ nhớ (RAM) lên tới 64 MB 256 KBRAM -Với thẻ nhớ (FEPRAM) lên tới 64 MB -Với thẻ nhớ (RAM) lên tới 64 MB Thời gian thực hiện -thao tác với bit -thao tác với từ -phép cộng dấu phẩy tĩnh -Phép cộng dấu phẩy động 0.2µs 0.2µs 0.2µs 0.6µs 0.2µs 0.2µs 0.2µs 0.6µs 0.1µs 0.1µs 0.1µs 0.6µs 0.1µs 0.1µs 0.1µs 0.6µs 15 Bộ đếm S7 -lựa chọn bộ đếm -mặc định -dải đếm 256 Từ C0 tới C256 Từ C0 tới C7 Từ 1 tới 999 256 Từ C0 tới C256 Từ C0 tới C7 Từ 1 tới 999 256 Từ C0 tới C256 Từ C0 tới C7 Từ 1 tới 999 256 Từ C0 tới C256 Từ C0 tới C7 Từ 1 tới 999 Bộ định thời S7 -lựa chọn bộ điịnh thời -mặc định -dải thời gian 256 Từ T0 tới T255 không Từ 1ms tới 9990s 256 Từ T0 tới T255 không Từ 1ms tới 9990 256 Từ T0 tới T255 không Từ 1ms tới 9990 256 Từ T0 tới T255 không Từ 1ms tới 9990 Độ lớn khối tối đa 48KB 64KB 64KB 64KB Số các ngắt lỗi Số cảnh báo quá trình Số ngắt theo thời điểm Các ngắt theo thời gian trễ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Ngôn ngữ lập trình STEP7 V5.0 SP2 (LAD,CSF,STL) SCL,CFC,GRAGH STEP7 V5.0 SP2 (LAD,CSF,STL) SCL,CFC,GRAGH STEP7 V5.0 SP2 (LAD,CSF,STL)SCL, CFC,GRAGH 16 Dòng điện và điện áp Điện áp cung cấp Định mức 24V Định mức 24V Định mức 24V Định mức 24V Dòng tiêu thụ từ S7-400 BUS 1.5A -1.6A 1.5A -1.6A 1.5A -1.6A 1.5A -1.6A Dòng dự phòng 10µA tới 300 µA 10µA tới 300 µA 10µA tới 300 µA 10µA tới 300 µA Nguồn điện áp 5 đến 15V 5 đến 15V 5 đến 15V 5 đến 15V Tổn hao công suất 8W 8W 8W 8W kích thước 25x290x219 5x290x219 5x290x219 5x290x219 Khối lượng 700g 700g 700g 700g Tốc độ truyền 12Mbit/s 12Mbit/s 12Mbit/s 12Mbit/s Số DP slave tối đa 32 32 32 32 Số khe căn tối đa 512 512 512 512 Dải địa chỉ tối đa 2KB 2KB 2KB 2KB 17 1.2.1.3 Modul nguồn PS. a) Chức năng của modul nguồn. Cung cấp nguồn cho các modul khác của S7-400 trên cùng 1 giá đỡ với cấp điện áp như nhau thong qua 1 đường BUS đa năng nhưng nó không cung cấp nguồn cho modul tín hiệu. b) Đặc điểm của modul nguồn. - Làm mát đối lưu tự nhiên. - Các cổng kết nối nguồn áp AC- DC có mã hoá. - Bảo vệ từng lớp 1 (tăng dần) từ IEC61140, VDE0140. - Hạn chế sự xâm nhập hiện hành tuỳ theo NOMUR. - Giám sát cả 2 điện áp ra.Nếu 1 trong những điện áp bị sự cố thì modul nguồn sẽ gửi tín hiệu lỗi về CPU. - Bộ pin dự phòng là tuỳ chọn khí đó các thong số thiết lập và nội dung của bộ nhớ RAM được lưu giữ lại thông qua đường BUS kết nối với CPU.Ngoài ra pin dự phòng cho phép khởi động lại CPU.Cả 2 modul nguồn và modul dự phòng đều cùng giám sát điện áp của pin. - Các đèn LED báo các trạng thái hoạt động và lỗi đều nằm o phía trước của modul nguồn Modul nguồn dự phòng. Một số chỉ dẫn và chức năng của các modul. Hình 1.9. Cấu hình của modul nguồn 18 TYPE Mã số Điện áp vào Điện áp ra PS407 10A R 6ES7407- 0KR00-0AA0 85VAC to 264VAC hay 88VDC to