Trongthờiđạingàynay,mộtquốcgiamuốntồntạivàpháttriểncần
phảicómộtđội ngũ laođộngcóđủtrìnhđộ,nănglực,tay nghềđê tiếp thu
đượckhoahọccôngnghệtiên tiến trên thếgiới,đặcbiệtkhimànướctađã
gianhậpWTOthìđiều này càngtrờnêncần thiếthơnbaogiờ hết, vìđội ngũ
laođộngnàylànhỳngnhântố quyếtđịnhđưa nền kinh tếnướcnhàsớmhội
nhậpvới nền kinh tế khuvựcvàtrên thếgiới.Vì thế yếutốcủaconngười
trongbấtkỳmộtcơquan,mộttổchứcdoanhnghiệpnàođều là yếutốquan
trọng quyếtđịnhsựthànhcônghaythấtbạicủacơquan,củatôchứcđó
Nhântốconngườitừxưađến nayvẫnluônlànguồnlựcquigiánhát
củatổchức.Nguồnnhânlựcmạnh sẽtạochodoanhnehiệplợithècạnh
tranhvàlà yếutố quyếtđịnhsựthànhcônghaythấtbạicủadoanh
nghiệp.Nhàquảntrịhiệnđạingàynaycóđượccáchnhìnmớihơn,thực tế
hơnsovớitrướcđây.Tuynhiêncôngtácquảntrịnhânsựcòngặpphảimột
số yếu kém, các nhàquảntrịchưa biếttậndụngnguồnlựcconngườimột
cáchcóhiệuquảsovớinhỳnggihọđãlàm.Kétquàtất yếu làhiệuquảhoạt
độngsànxuấtkinhdoanhchưacaodonănglựccánbộcôngnhânviênchưa
đượckhaithácmộtcáchhọplý,triệtđể.Chínhvìvậyhọphảithayđốicách
nhìnnguồnnhânlựcmộtcáchtoàndiệnhem.
86 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5567 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty MachinoImport, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN N G À N H KINH DOANH QUỐC TẾ
LUẬN VÃN TÓT NGHIEP
ĩTiêst đẽ iàis
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUÁN TRỊ NGUỒN NHÂN Lực
TAI CỒNG TY MACHINOIMPORT
Wụ- mom
Sinh viên thụt hiện : Đoàn Trọng Hoàng
Lớp : Anh 1
Khoa : Liên thông 4
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thế Anh
HÀ NÔI-03/2010
MỤC LỤC
Lòi Nói Đầu
Danh Mục Băng Biểu Sơ đồ
Chương I:Những cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và
hoạt động quản trị nguồn nhân lực 10
I.MỘt số khái niệm cơ băn lo
Ì .Khái niệm về nguồn nhân lực 10
2.Khái niệm và mục tiêu về quản trị nguồn nhân lực li
2.1.Khái niệm quản trị nguồn nhân lực 11
2.2.Mục Tiêu của quản trị nguồn nhân lực 11
3.Vai trò và ch
c năng của hoạt động quản trị nguồn nhân lục 12
3.1.Vai trò cùa hoạt động quản trị nguồn nhân lực 12
3.2.Ch
c năng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực 13
11.Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp 14
l.Hoạt động thu hút nguồn nhân lực 14
1.1. Hoạt động Hoạch định nguồn nhân lúc 14
1.2. Hoạt động Phân tích công việc 18
Ì .2.1.Khái niêm phân tích công việc: 18
1.2.2. Mục đích của việc phân tích công việc 19
Ì .2.3.Các săn phàm của việc phân tích công việc 19
Ì
1.2.3.1.Bản mô tả công việc 19
1.2.3.2.Bảng tiêu chuẩn công việc 21
Ì .3.Hoạt động tuyên dụng 21
Ì .3.1.Khái niệm quá trình tuyển dụng 21
Ì .3.2.Công tác tuyển mộ 21
1.3.2.1Ngiiôn nội bộ 21
1.3.2.2Ngiiôn bên ngoài 21
Ì .3.3. Công tác tuyển chọn: 22
2.1 loạt động đào tạo và phát triển 25
2.1.Vai trò của hoạt động đào tạo và phát triển 25
2.2.Những nhân tố ảnh hường đến hoạt động đào tạo và phát triển 26
2.2. ì Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp: 26
2.2.2Nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp: 26
3.Hoạt động duy trì nguồn nhân lực: 28
3. Ì .Đánh giá kết quả thực hiện công việc cùa nhân viên 28
3.1.1. Các Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc 29
3. ỉ. 1.1.Phương pháp xếp hạng luân phiên 29
3. ì. l.l.Phươngpháp so sánh cặp 29
3. LI.3.Phương pháp ghi chép những sự kiện quan trọng: 29
3. ì. 1.4.Phương pháp 360 độ: 30
3.2.Hoạt động đãi ngộ,phúc lợi khen thường 30
2
Chương li: Công tác quản trị nguồn nhân lực t ạ i công ty
M a c h i n o i m p o r t 31
I.Giói thiệu về công ty Machinoimport: 31
Ì ..Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 31
2.Lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu của công ty 36
2.1.Lĩnh vực kinh doanh: 36
2.1.1 về hoạt động Sản xuất và Kinh doanh 36
2.1.2. về hoạt động xuôi nhập khâu 38
2.1.3. Thực hiện các dịch vụ tài chính 39
2.2.Mục tiêu cùa công ty: 40
3. Quy mô,Co' cấu và bộ máy tổ chức của công ty 40
3. Ì .Quy mô cùa công ty 40
3.2.Bộ máy tô chức cùa công ty: 41
4.Tình hình hoạt động kinh doanh: 45
li.Thực t r ạ n g công tác quản trị nguồn nhân lực t ạ i công ty
Ma c h i n o i m p o r t 47
Ì .Quy m ô công nhân viên qua các năm của công ty Machinoimport.. . 47
Ì. Ì .Phân bổ theo giới tính 48
Ì .2.Phân bổ theo trình độ 49
Ì .3.Phân bố theo độ tuổi: 51
2.Công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty Machinoimport 52
3
2.1.Đối với công tác thu hút nguồn nhân lực 52
2.1.1.Hoach đinh nguồn nhân lực của công ty 52
2.1.2.Chính sách thu hút nguồn lao động 54
2.2.Đối với công tác đào tạo và phát triển 55
2.2.1.Các nguồn lao động chính của công ty 55
2.2.2.Chính sách Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 56
2.3.Đối với công tác duy tri nguồn nhân lúc 57
2.3.1.Két quả và chất lượng đội ngũ lao động 57
2.3.2.Chế độ khen thường đãi ngộ 58
3.Phân tích những tồn t ạ i và nguyên nhân của công tác quản trị nguồn
nhân lực của công ty Machinoimport 59
3.1 .Những ưu điểm trong công tác quàn trị nguồn nhân lực của công ty 59
3.2.Những nhược điểm vẫn tồn tại trong công tác quăn trị nguồn nhân lực
của công ty 60
Chuông I I I : M ộ t số kiến nghị nhằm hoàn thiỡn công tác quản trị
nguồn nhân lực t ạ i công ty M a c h i n o i m p o r t 64
I)Định hướng phát triển của công ty trong 5 năm 64
I I ) K i ế n nghị nhầm hoàn thiỡn công tác quản lý nguồn lực tại công ty..68
1. Kiến nghị về công tác tuyến dụng 68
2. Kiến nghị về hoạt động đãi ngộ khen thường 70
3. Kiến nghị về công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân sự: 73
4
4. Kiến nghị về môi trường làm việc 76
5.Kiến nghị về công tác đánh giá thành tích của công nhân viên 78
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
Lời M ở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay,một quốc gia muốn tồn tại và phát tr iển cần
phải có một đội ngũ lao động có đủ trình độ, năng lực, tay nghề đê t iếp thu
được khoa học công nghệ tiên t iến trên thế g iới , đặc biệt khi mà nước ta đã
gia nhập WTO thì điều này càng trờ nên cần thiết hơn bao g iờ hết, vì đ ộ i ngũ
lao động này là nhỳng nhân tố quyết định đưa nền kinh tế nước nhà sớm hội
nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế g iới . Vì thế yếu tố của con người
trong bất kỳ một cơ quan, một tổ chức doanh nghiệp nào đều là yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công hay thất bại của cơ quan, của tô chức đó
Nhân tố con người từ xưa đến nay vẫn luôn là nguồn lực qui giá nhát
của tổ chức.Nguồn nhân lực mạnh sẽ tạo cho doanh nehiệp lợi thè cạnh
tranh và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp.Nhà quản trị hiện đại ngày nay có được cách nhìn mới hơn,thực tế
hơn so với trước đây .Tuy nhiên công tác quản trị nhân sự còn gặp phải một
số yếu kém, các nhà quản trị chưa biết tận dụng nguồn lực con người một
cách có hiệu quả so với nhỳng gi họ đã làm. Két quà tất yếu là hiệu quả hoạt
động sàn xuất kinh doanh chưa cao do năng lực cán bộ công nhân viên chưa
được khai thác một cách họp lý, triệt để.Chính vì vậy họ phải thay đ ố i cách
nhìn nguồn nhân lực một cách toàn diện hem.
Xuất phát từ lí dó trên, trong quá trình nghiên cứu thực tể công ty
Máy và Phụ tùng Machinoimport đặc biệt là sự hướng dần tận tình cùa thây
giáo Nguyễn Thế Anh tôi đã lựa chọn đề tài "Thực trạng công tác quân trị
nguồn nhân lực tại công ty Machinoimport.Mục tiêu của đề tài thông qua
6
nghiên cứu thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty Machinoimport từ
đó đề xuất phương án hoàn thiện công tác này tại công ty.
Mục đích nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu để có thể đưa ra một giải pháp nhằm quản trị
nguồn nhân lực tại công ty Machinoimort nói riêng và các doanh nghiệp
khác nói chung, trước thực trạng về nguồn nhân lực mà công ty cần đôi
mặt.Đe đạt đườc mục đích nói trên, nhiệm vụ chính cùa khóa luận là nghiên
cứu nhăm làm rõ những vấn đề lý thuyết cơ bàn liên quan đến công tác quản
trị nguồn nhân lực.Cụ thể là xem xét khía cạnh ảnh hường đến vấn đề này,
như :thu hút nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển, duy trì nguồn nhân lực.
Từ đó xây dựng các phương pháp giúp ích cho quá trình quản trị nguồn nhân
lực tại công ty.
Đố i tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đ ố i tương nghiên cứu cùa khóa luận tập trung vào nhũng vấn đề liên
quan đến hoạt động quàn trị nguồn nhân lực tại công ty Máy và phụ tùng
Machinoimport
Phàm v i nghiên cứu khóa luận là số l iệu về kết quả kinh doanh và báo
cáo tình hình lao động của công ty trong giai đoan từ năm 2007 đến 2009
Cấu trúc đề tài gồm 3 chương chính:
Chương I:Những cơ sở lý luận về quăn trị nguồn nhân lực và hoạt động
quản trị nguồn nhân lực
Chương l i : Công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Machinoimport
7
Chương III:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quăn trị nguồn
nhân lực tại công ty Machinoimport
Đây là một đề tài khá rộng và phức tạp, lại có hạn chế vê trình độ
cũng như thời gian nghiên cứu nên sẽ không tránh khỏi các sai sót. Tôi xin
chân thành cám ơn thầy giáo Nguyên Thế Anh đã giúp tôi hoàn thành đề tài
này và các giáo viên trong trường Đạ i Học Ngoại Thương Hà N ộ i , những
người đã tận tình động viên giúp đỡ tôi trong quá trinh học tập tại trường.
Hà N ộ i , Ngày 26 tháng 3 năm 2010
Sinh viên
Đ O À N T R Ọ N G H O À N G
Lớp A n h l - L T 4 - Q T K D
8
Danh Mục Bảng Biểu Sơ Đ ồ
Bảng Ì: M ô hình quản trị nguồn nhân lực 13
Bảng 2: Quá trình hoach định nguồn nhân lực trang 18
Bảng 3: Doanh thu công ty qua các năm 46
Bàng 4: Phân bố lao động qua giới tính 48
Bảng 5: Phân bố lao động qua trinh độ 49
Bàng 6: Phân bố lao động qua độ tuổi 51
Bảng 7: Mức thường đối với tưng mức hiệu quà từng nhân viên 58
Sơ đồ Ì: Bộ máy tổ chức công ty Machinoimport 45
9
Chương ì: Những nội dung cơ bản về quản trị nguồn
nhân lực
I.MỘt số khái niệm cơ băn:
Ì .Khái niệm về nguồn nhân lực
Theo định nghĩa của Liên hiệp quốc: nguồn nhân lực là trình độ lành
nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực
tế hoặc tiềm năng đề phát triền kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
Ở Việt Nam, Bộ luật lao động Việt Nam quy định đó là một bộ phận
cùa dân số, bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khá năng lao
động theo quy định (nam đủ 15 đến hết 60 tuổi, nữ đu 15 đèn hết 55 tuôi).[5]
Trên cơ sờ đó, nguồn nhân lực bao gồm lực lưọng lao động và lao
động dự trữ. Trong đó lực lưọng lao động đưọc xác định là người lao động
đang làm việc và những người trong độ tuồi lao động có nhu cầu nhưng
không có việc làm (người thất nghiệp). Lao động dự trữ bao gồm học sinh
trong độ tuôi lao động, người trong độ tuòi lao động nhung không có nhu
cầu lao động.Trong phạm vi doanh nghiệp, nguồn nhân lực (còn đưọc gọi là
nhân sự)bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay
xã hội, kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Ngoài ra nguồn nhân lực còn mang đặc tính tổng họp về chất lưọng
nguồn nhân lực.Đó là các đặc điếm về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh
nghiệm làm việc, sự tận tâm, nỗ lực, tiềm năng sáng tạo...
10
2.Khái niệm và mục tiêu quản trị nguồn nhân lực
2.1.Khái niệm quản trị nguồn nhân lực:
"Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt
động chức năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con người của một
tổ chức nhằm đạt dược kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên" [1]
' Quán trị tài nguyên nhãn sự là sự phối hợp một cách tổng thể các
hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyến chớn, duy trì, phát triển, động viên và
tạo mới điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức nhằm
đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổchức\ Ì [2]
2.2.Mục Tiêu hoạt động quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực ờ tầm vĩ mô có hai mục tiêu cơ bàn:
a)Sử dụng có hiệu quà nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao tính hiệu quả của tô chức.
b)Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cùa nhân viên, tạo điêu kiện cho nhân
viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân, đưểc kích thích, động viên nhiều
nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
Một nhà quản trị gia có thể lập kế hoach hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ
tồ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chinh xác... nhưng họ vẫn có
thể thất bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoặc cũng có
thể vì không biết cách động viên nhân viên. Đe quản trị có hiệu quà, nhà
quản trị cần biết cách làm việc và hòa họp với người khác, biết cách lôi kéo
người khác làm theo minh. Nhiều khi các nhà quản trị có thế mạnh trong
lĩnh vực khoa học kĩ thuật nhưng lại không đưểc đào tạo hoàn chỉnh trong
cách lãnh đạo nhân viên. Họ điêu khiên giỏi và dành nhiêu thời gian làm
việc với máy móc, trang bị kĩ thuật hơn là làm việc với con người. [1]
1 1
3.Vai trò và chức năng của hoạt động quăn trị nguồn nhân lực:
3.1.Vai trò của hoạt động quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực là một khoa học ứng dụng, không phải khoa
học chính xác nên đây là một sự kết hợp nhuần nhuyễn thành tựu của những
ngành khoa học khác nhau, tạo thành tổng thế các phương tiện nhẩm lôi kéo
người giỏi, gìn giữ nhân tài, động viên, và thúc đẩy nhân viên để họ bộc lộ
hết tiềm năng của mình. Bên cạnh đó, quản trị nguồn nhân lực diễn ra trong
mọi loại hình tổ chức, doanh nghiệp dù tổ chức, doanh nghiệp đó có hay
không có bộ phận nhân sự. Và nó cũng trải rộng khắp nơi trong tổ chức, do
đó quản trị nguồn nhân lực là trách nhiệm của tất cả các cấp.
Từ những đặc điểm trên của quản trị nguồn nhân lực, ta có thể thấy xã
hội ngày càng phát triển thì vai trò của quản trị nguồn nhân lực ngày càng
quan trọng. Hiện tại, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh gay gắt trên thị
trường, muôn tồn tại và phát triển, họ cần có một bộ máy tổ chức năng động.
Và chính con người là nhân tố mang tính chất quyết định ở đáy. Do đó,
doanh nghiệp cần phải tìm được đúng người, giao đúng vị trí công việc, và
vào đúng thời điểm cần thiết. Ngoài ra, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
cũng buộc nhà lãnh đạo phải tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, và điều động nhân
sự trong tổ chức một cách khéo léo nhàm đạt được hiệu quả cao nhất. Quản
trị nguồn nhân lực sẽ giúp các nhà lãnh đạo giải quyết các vấn đề đó; giúp họ
tránh được các sai lầm trong tuyển chọn ; đánh giá đúng năng lực thực sự của
nhân viên; từ đó nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên, tạo đà cho doanh
nghiệp phát triển. Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực sẽ giúp cho nhà quản
trị đạt được mục đích, kết quả thông qua người khác. Tóm lại, quản trị nguồn
nhân lực đóng vai trò trung tám trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.[3]
12
3.2.Chức năng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực:
Hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đòi hỏi hoạt động quản trị
nguồn nhân lực rất nhiều vấn đề cần giải quyết.Bao gồm từ sự thay đồi của
môi trường kinh doanh đến sự biến đổi không ngừng của thị trường lao
động,đánh giá két quả hoạt động của nhân viên hay những thay đôi của pháp
luật về luật lao động...Có thố chia hoạt động QTNNL thành ba nhóm chức
năng chủ yếu:
Bảng 1: M ô hình quăn trị nguồn nhân lục
-Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: là các hoạt động giúp doanh
nghiệp đảm bảo có đù nhân viên về số lượng cũng như chất lượng.Muốn vậy
tô chức phải tiên hành: kê hoach hóa nhân lực, thiết kê công việc, biên chế
nhân lực ròi tô chức tuyên mộ, tuyên chọn và cuôi cùng là bố trí công việc.
-Nhóm chức năng đào tạo và phát triốn nguồn nhân lực: nhóm chức năng
này chú trọng các hoạt động nhăm nâng cao năng lực của nhân viên, đảm
bảo cho nhân viên trong tồ chức có các kĩ năng, trình độ lành nghề cần thiết
13
đê hoàn thành công việc được giao và tạo điều k iện cho nhân viên phát triên
được t ố i đa các năng lực cá nhân. Bên cạnh việc đào tạo mới còn có các hoạt
động đào tạo lạ i nhân viên khi có nhu cầu về sản xuất kinh doanh hay quy
trinh kĩ thuật, công nghệ đ ổ i mới .
-Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: Nhóm này chú trọng đến việc duy
tr i và sử dặng có hiệu quả nguồn nhân lực trong tố chức. Nhóm chức năng
này bao gồm các hoạt động: đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao
động cho nhân viên; duy trì và phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp
trong doanh nghiệp. Thông qua hệ thống thù lao lao động và phúc lợi một
mặt thúc đẩy nhân viên làm việc hăng say, nhiệt t ình.Mặt khác đây là biện
pháp hữu hiệu để thu hút và duy tri được đội ngũ lao động lành nghề cho
doanh nghiệp. Nhóm này bao gồm các công việc chính sau: đánh giá thực
hiện công việc của nhân viên, xây dựng và quàn lý hệ thống thù lao lao
động, thiết lập và áp dặng các chính sách, phúc lợ i , phặ cấp, bào hiểm xã
hội , giải quyết tranh chấp, bất bình trong lao động, giải quyết kì luật lao
động, cải thiện điều k iện làm việc, chăm sóc ý tế, bào hiểm và an toàn lao
đ ộ n g [ l ]
II.NỘi dung công tác quăn trị nguồn nhân lực tại doanh nghiệp:
l.Hoạt động thu hút nguồn nhân lực:
Ì. Ì .Hoach định nguồn nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực là việc làm đầu tiên khi tiến hành quản trị
nguồn lực,nó không chi là những con sô cứng nhăc.áp đặt mà là phưcmg án
giải quyết cho những chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.NỎ là quá
trình dự báo nhu câu nguồn nhân lựcxảc định khá năng cung vé nguồn
nhân lực bên trong doanh nghiệp .Từ đó xác định mức độ thiếu hặt về nguồn
14
nhân lực và đề ra các kế hoạch hoạt động đảm bảo doanh nghiệp có đội ngũ
nhân viên đầy đủ phàm chất, kỹ năng cần thiết cho công việc.Hoạt động này
giúp doanh nghiệp có được đúng người đúng việc, đúng thời điếm và linh
hoạt đối phó với những thay đổi trên thị trường:nếu thiếu nhân viên sẽ ảnh
hưừng đến chất lượng thục hiện công việc, bò lỡ cơ hộ kinh doanh, nhưng
nếu thừa lại làm tăng chi phí. [3]
Quá trình hoạch định nguồn nhân lực cần được thực hiện trong mối
liên hệ mật thiết với quá trinh hoạch định và thực hiện các chiến lược và
chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.Nó bao gồm 6 bước cơ bản sau:
Bước 1: Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Bước 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp.Đe ra các chiến lược nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát
triển kinh doanh.
Bước 3: Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch
dài hạn, trung hạn) hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân
tích công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn) và nhu cầu nguồn
nhân lực (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định
nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu kế hoạch ngắn hạn).Đây là
quá trinh xác định xem doanh nghiệp cần có bao nhiêu người lao động với
những kỹ năng và năng lực gì để thực hiện mục tiêu cùa doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp thường dung phương pháp định tính và định lượng
để thực hiện công tác dự báo nhu cầu nguôn nhân lực:
a)Phương pháp định tính:
15
-Dựa vào các phán đoán: thường áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.Áp dụng chỉ với những người có kinh nghiệm lâu năm trong công tác
hoạch định, hoặc khi môi trường luôn biến đổi nhanh chóng không bắt kịp
và thu thập các dữ liệu mới nhanh chóng, dữ liệu cũ trờ nên thiếu cập nhật
không chính xác.
-Phương pháp đánh giá của các nhà quần trị:
+Phương pháp từ dưới lên: báo cáo từ cấp quần trị thấp nhất trong doanh
nghiệp lên các bộ phận cao hơn từ đó trường phòng nhân sự sẽ năm bát nhu
cầu tổng thề của doanh nghiệp rồi lên kế hoạch các chiến lược kinh doanh cụ
thể của doanh nghiệp.
+Phương pháp từ trên xuống: là yêu cầu từ cấp quần trị cao nhất sau khi cân
nhắc, xem xét sẽ đưa ra quyết định vê nhu câu nguôn nhân lực của doanh
nghiệp.
-Phương pháp Delphi(Phương pháp chuyên gia):đây là phương pháp có chi
phí cao nhất nhưng do các chuyên gia thường khó gặp nhau nên ý kiến cùa
họ sẽ tránh được các lỗi chủ quan như nề nang, định kiến hay bất đồng quan
điềm.Đầu tiên doanh nghiệp lựa chọn các chuyên gia có kiến thức và kỹ
năng dự báo phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp. Sau đó doanh nghiệp xác
định những vấn đề liên quan đến dự báo nguồn nhân lực:mục tiêu, chiến
lược kinh doanh, những khó khăn và thuận lợi.Tiep theo sẽ soạn thầo câu
hỏi về dự báo nguồn nhàn lực rồi gửi đến các chuyên gia, các chuyên gia sẽ
bằng các kỹ năng, kinh nghiệm của mình đê ước tính nhu câu nguôn nhân
lực của doanh nghiệp ròi chuyên lại cho người chịu trách nhiệm. Két quầ
tông hợp sẽ chuyên lại cho từng chuyên gia đê họ đóng góp ý kiên và cho ý
16
kiến lựa chọn, Kết quả cuối cùng là phướng pháp được nhiều chuyên {ga":.'.' ý0""
đồng tình nhất. ịỵr OỈỂ£í
b)Phương pháp định lượng: ỉ -ỉựtọ
-Phương pháp phân tích xu hướng:trên một trục tọa độ là thời gian một trục
khác là số lượng nhân viên cần thiết.Nghiên cứu nhu cầu nhãn viên trong các
năm đê dự báo nhu cầu nhân viên trong giai đoạn sấp tới.Phương pháp này
mang tính chất định hướng, kém chính xác do dự báo chi phí dựa vào yếu tố
thời gian và xu hướng phát triển chung, thường chi áp dụng ờ nơi có tình
hình sản xuât kinh doanh tương đôi ôn định.
-Phương pháp phân tích tương quan: dự báo nhu câu nhân viên băng cách sẩ
dụng hệ sô giữa một đại lượng vê quy mô sản xuất kinh doanh như khôi
lượng sản phẩm, hàng hóa, doanh số.. .và số lượn