Khi nói ñến rác, nhiều người thường nghĩ ñó là vấn ñềcấp bách của các
ñô thịhay các thành phốlớn. ðiều ñó ñúng nhưng chưa ñủ. Với sựphát triển
của khoa học kỹthuật, nhất là k ỹ thuật sản xuất, ñóng gói bao bì, nhiều loại
giấy, hộp ñóng gói ñược làm chủyếu bằng ni lông, nhựa, thiếc. rất tiện lợi,
góp phần làm thay ñổi phong cách và tập quán sống của nhiều người dân từ
nông thôn ñến thành thị. Khách hàng dù ñến bất kỳnhà hàng nào, mua sản
phẩm gì cũng ñược ñóng gói cẩn thận bằng túi nilông hay ñồ ñóng gói tương
tựtừcà, mắm, muối. cho ñến các sản phẩm cao cấp khác. Chính nhờnhững
dịch vụchăm sóc khách hàng ñó cùng với sựphát triển kinh tếxã hội mà nhu
cầu sinh hoạt của con người ngày càng cao và luôn ñược ñáp ứng kịp thời.
Song bên cạnh các mặt tích cực ấy là lượng rác thải ra môi trường ngày càng
lớn, không chỉ ởcác ñô thịmà còn ởcác vùng nông thôn, nó ñã và ñang trở
thành vấn ñề ñược mọi người quan tâm. Theo TS VũThịThanh Hương, công
tác tại trung tâm Tài nguyên nước và môi trường, người vừa thực hiện ñềtài
khảo sát vềrác thải sinh hoạt ởvùng nông thôn, cho biết: hiện mỗi năm người
dân nông thôn trong cả nước ñang thải ra môi trường sống của họ khoảng
9.939.103 tấn rác thải rắn, tính trung bình mỗi ngày mỗi người dân ởvùng
nông thôn thải ra môi trường khoảng 0,34 kg rác.
108 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 5336 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng rác thải và quản lý rác thải tại địa bàn xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
NGUYỄN HOA PHƯỢNG
THỰC TRẠNG RÁC THẢI VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI TẠI ðỊA
BÀN XÃ TIÊN KIÊN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
HÀ NỘI - 2009
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
THỰC TRẠNG RÁC THẢI VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI TẠI ðỊA
BÀN XÃ TIÊN KIÊN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ.
Tên sinh viên : NGUYỄN HOA PHƯỢNG
Chuyên ngành ñào tạo : Kinh tế Nông nghiệp
Lớp : KTA – K50
Niên khoá : 2005 – 2009
Giáo viên hướng dẫn : ThS. ðỖ THỊ NÂNG
HÀ NỘI - 2009
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là luận văn tốt nghiệp do tôi nỗ lực nghiên cứu
trong quá trình thực tập vừa qua. Các số liệu trong luận văn là số liệu do tôi
trực tiếp ñiều tra và thu thập. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về ñề tài của
mình nếu có vấn ñề gì xảy ra.
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2009
SV thực hiện
Nguyễn Hoa Phượng
ii
Lời cảm ơn
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp,
tôi nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tôi ñến tất cả các nhân và tập thể
ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong học tập và thực tập tốt nghiệp.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo
ThS. ðỗ Thị Nâng, người ñã trực tiếp và tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập tốt nghiệp và hoàn thành bài luận văn này.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh
tế và Phát triển Nông thôn cùng toàn thể các thầy cô giáo ñã trực tiếp tham
gia giảng dạy, tận tình giúp ñỡ tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Tiên Kiên và các cán bộ, các
phòng ban tại xã ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những
thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu ñề tài.
Qua ñây, tôi cũng gửi ñến gia ñình, bạn bè, những người thân ñã ñộng
viên tôi về tinh thần và vật chất trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện ñề tài lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoa Phượng.
iii
MôC LôC
PHẦN MỘT. MỞ ðẦU ................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu ......................................................... 1
1.2 Mục tiêu của ñề tài ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
PHẦN HAI. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
2.1.1 Lý luận về ô nhiễm môi trường và chất thải ........................................... 4
2.1.2 Lý luận về quản rác thải ...................................................................... 12
2.1.3 Một số văn bản chính sách về rác thải................................................. 25
2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 27
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý rác thải của một số nước trên thế giới................ 27
2.2.2 Kinh nghiệm quản lý rác tại một số vùng ở Việt Nam ......................... 31
PHẦN BA. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 35
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................. 35
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 35
3.1.2 ðặc ñiểm về kinh tế xã hội................................................................... 37
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 43
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm, chọn mẫu diều tra....................................... 43
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 44
3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin............................................................... 45
iv
3.2.4 Phương pháp phân tích: ...................................................................... 45
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu dùng nghiên cứu ñề tài............................................ 46
PHẦN BỐN. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................... 48
4.1 Thực trạng rác thải và công tác quản lý rác thải tại ñịa bàn xã Tiên Kiên48
4.1.1 Thực trạng rác thải tại ñịa bàn xã Tiên Kiên ....................................... 48
4.1.2 Công tác quản lý môi trường tại khu vực Tiên Kiên............................. 57
4.2 Những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong công tác quản lý rác thải
tại ñịa bàn xã Tiên Kiên ............................................................................... 71
4.3 Giải pháp cho việc quản lý và bảo vệ môi trưsờng tại ñịa bàn xã tiên Kiên... 78
4.3.1 Về quy chế chính sách............................................................................ 78
4.3.2 Về kỹ thuật ............................................................................................ 78
PHẦN NĂM. KẾT LUẬN ........................................................................... 83
5.1 Kết luận.................................................................................................. 83
5.2 Kiến nghị................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL Bãi chôn lấp
BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
CC Cơ cấu
CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
CN – TTCN Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp
CSHT Cơ sở hạ tầng
CTR Chất thải rắn
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
ðVT ðơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
MT & DVðTVT Môi trường và Dịch vụ ðô thị Việt Trì
NL – TS Nông lâm- Thủy sản
NN – DV Ngành nghề- Dịch vụ
ONMT Ô nhiễm môi trường
PTBV Phát triển bền vững
SL Số lượng
STT Số thứ tự
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBTVQH Ủy Ban thường vụ Quốc hội
VSMT Vệ sinh môi trường
1
PHẦN MỘT
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Khi nói ñến rác, nhiều người thường nghĩ ñó là vấn ñề cấp bách của các
ñô thị hay các thành phố lớn. ðiều ñó ñúng nhưng chưa ñủ. Với sự phát triển
của khoa học kỹ thuật, nhất là kỹ thuật sản xuất, ñóng gói bao bì, nhiều loại
giấy, hộp ñóng gói ñược làm chủ yếu bằng ni lông, nhựa, thiếc... rất tiện lợi,
góp phần làm thay ñổi phong cách và tập quán sống của nhiều người dân từ
nông thôn ñến thành thị. Khách hàng dù ñến bất kỳ nhà hàng nào, mua sản
phẩm gì cũng ñược ñóng gói cẩn thận bằng túi nilông hay ñồ ñóng gói tương
tự từ cà, mắm, muối... cho ñến các sản phẩm cao cấp khác. Chính nhờ những
dịch vụ chăm sóc khách hàng ñó cùng với sự phát triển kinh tế xã hội mà nhu
cầu sinh hoạt của con người ngày càng cao và luôn ñược ñáp ứng kịp thời.
Song bên cạnh các mặt tích cực ấy là lượng rác thải ra môi trường ngày càng
lớn, không chỉ ở các ñô thị mà còn ở các vùng nông thôn, nó ñã và ñang trở
thành vấn ñề ñược mọi người quan tâm. Theo TS Vũ Thị Thanh Hương, công
tác tại trung tâm Tài nguyên nước và môi trường, người vừa thực hiện ñề tài
khảo sát về rác thải sinh hoạt ở vùng nông thôn, cho biết: hiện mỗi năm người
dân nông thôn trong cả nước ñang thải ra môi trường sống của họ khoảng
9.939.103 tấn rác thải rắn, tính trung bình mỗi ngày mỗi người dân ở vùng
nông thôn thải ra môi trường khoảng 0,34 kg rác.
Nếu ở nội thành, rác thải ñược ñược các cấp chính quyền quan tâm, cố
gắng ñể tạo cảnh quan ñô thị xanh - sạch - ñẹp, thì ở nông thôn chưa có một
giải pháp cụ thể về thu gom, xử lý các nguồn rác thải, những ñống rác ñược
hình thành ở rất nhiều nơi, từ ñường công cộng, ñến ngoài cánh ñồng, trong
vườn nhà ... làm mất dần không khí trong lành nơi thôn quê, làm ô nhiễm môi
trường sống. ðặc biệt là khu vực chung quanh các chợ, sự ô nhiễm môi
trường không khí nặng nề.
2
Theo báo cáo của Tờ trình “Phê chuẩn ñề án thu gom và xử lý rác thải
Sinh hoạt ñảm bảo VSMT trên ñịa bàn huyện Lâm Thao ñến năm 2010”: Tiên
Kiên là một khu vực có tiến ñộ ñô thị hóa diễn ra mạnh so với các xã trong
huyện Lâm Thao, lượng rác thải ra của toàn xã xếp thứ hai sau thành phố Việt
Trì. Chưa có một giải pháp cụ thể về quản lý rác thải tại ñịa bàn xã. Bởi vậy
vấn ñề rác thải ñang là vấn ñề cần phải ñược quan tâm một cách ñúng mực.
Vậy thực trạng rác thải trên ñịa bàn xã Tiên Kiên như thế nào? Cách quản lý
ra sao? ðâu là nguyên nhân của việc rác thải bị xả bừa bãi? Làm sao ñể khắc
phục tình trạng ñó? ðể hạn chế mức ô nhiễm môi trường do rác thải tại khu
vực xã Tiên Kiên chúng ta phải có những nhìn nhận và ñánh giá nghiêm túc
vấn ñề ô nhiễm môi trường tại khu vực này trên cơ sở ñó ñưa ra giải pháp ñể
cải thiện môi trường khu vực nghiên cứu. ðó là lý do tôi chọn ñề tài: “Thực
trạng rác thải và quản lý rác thải tại ñịa bàn xã Tiên Kiên, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ”
1.2 Mục tiêu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng rác thải và quản lý rác thải tại xã Tiên Kiên và
ñề xuất một số giải pháp quản lý rác thải ở ñịa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về môi trường, rác
thải, quản lý rác thải ở nông thôn.
ðánh giá thực trạng rác thải và công tác quản lý rác thải tại khu vực
xã Tiên Kiên.
Những thuận lợi và khó khăn, thách thức trong công tác quản lý rác
thải tại xã Tiên Kiên.
ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rác thải
tại xã Tiên Kiên.
3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung vào nghiên cứu các ñối tượng chịu ảnh hưởng từ công
tác quản lý rác thải như: hộ gia ñình, các ñơn vị, xí nghiệp, trạm xá. Bên cạnh
ñó chúng tôi còn tiến hành nghiên cứu các ñối tượng trực tiếp chịu trách
nhiệm trong công tác quản lý rác thải của xã là Công ty Môi trường và DV ñô
thị Việt Trì.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: ñề tài ñược tiến hành nghiên cứu tại khu vực xã
Tiên Kiên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
* Phạm vi thời gian:
- Thu thập các tài liệu có liên quan ñến nội dung nghiên cứu từ năm
2006- 2008.
- ðề tài ñược triển khai nghiên cứu từ tháng 01/2009 ñến tháng 05/2009.
* Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung tìm hiểu các vấn ñề về rác thải
và quản lý rác thải của khu vực Tiên Kiên; những thuận lợi, khó khăn và
thách thức ảnh hưởng ñến công tác quản lý rác thải.
4
PHẦNHAI
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý luận về ô nhiễm môi trường và chất thải
2.1.1.1 Một số khái niệm về môi trường và chất thải
a, Khái niệm về môi trường
Có rất nhiều quan ñiểm ñưa ra các khái niệm về môi trường, một số
ñịnh nghĩa của một số tác giả ñược nêu ra như sau:
Masn và Langenhim, 1957, cho rằng: “Môi trường là tổng hợp các yếu
tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng ñến sinh vật”.
Tác giả Joe Whiteney, 1993, ñịnh nghĩa môi trường ñơn giản hơn: “Môi
trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng
ñến sự tồn tại của con người như: ñất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời,
rừng, biển, tầng ozone, sự ña dạng của các loài”.
Theo tác giả Công Chung, 2006 thì: “Môi trường là tất cả mọi người
chung quanh chúng ta. Với thế giới tuổi thơ ở trường phổ thông – nơi các em
ñang ngày ñêm học tập, môi trường là không khí trong lành, là san chơi, vườn
trường với thật nhiều hoa tươi và cây xanh. Với công nhân nhà máy- nơi họ
làm việc làm môi trường. Nói cách khác, môi trường là một trung tâm cụ thể
với những nhân tố xung quanh trung tâm ñó. Vì vậy những trung tâm khác
nhau thì môi trường cũng lớn nhỏ khác nhau. Môi trường lớn của nhân loại là
trái ñất, bầu khí quyển, lục ñịa. Môi trường nhỏ gắn liền với ñời sống hàng
ngày của con người: trường học, nhà máy, ñường phố, cánh ñồng”.
Ngày nay người ta ñã thống nhất với nhau về ñịnh nghĩa: “Môi trường
là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hóa học, sinh học cùng tồn
tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố ñó có quan hệ mật
thiết, tương tác lẫn nhau và tác ñộng lên các cá thể sinh vật hay con người ñể
5
cùng tồn tại và phát triển. Tổng hòa của các chiều hướng phát triển của từng
nhân tố này quyết ñịnh chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh
thái và của xã hội con người”.
Như vậy môi trường ảnh hưởng trực tiếp ñến cuộc sống con người, mức
sống của con người càng ñược nâng cao thì lượng rác thải tạo ra môi trường
ngày càng lớn, mức ñộ ô nhiễm môi trường ngày càng lớn.
b, Khái niệm về ô nhiễm môi trường
* ðịnh nghĩa về ô nhiễm môi trường:
Theo tác giả Võ Quý, 2006: “Ô nhiễm môi trường là sự suy giảm chất
lượng môi trường quá một giới hạn cho phép, ñi ngược lại mục ñích sử dụng
môi trường, ảnh hưởng ñến sức khỏe con người và sinh vật”.
Ô nhiễm môi trường là một khái niệm ñược nhiều ngành khoa học ñịnh nghĩa.
Dưới góc ñộ kinh tế học, theo giáo trình Kinh tế tài nguyên môi trường,
NXB Nông Nghiệp Hà Nội, 2006: ô nhiễm môi trường là một dạng ngoại ứng
ñược tạo ra từ bên trong của một hoạt ñộng nào ñó gây ra chi phí chưa ñược
ñền bù cho các ñối tượng và hoạt ñộng bên ngoài khác.
Dưới góc ñộ pháp lý, khoản 6 ðiều 13 Luật bảo vệ môi trường năm 2005:
ô nhiễm môi trường là sự biến ñổi các thành phần môi trường không phù hợp
với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh vật.
Tổ chức Y tế Thế giới ( WHO) ñịnh nghĩa việc ô nhiễm môi trường là
việc chuyển các chất thải hoặc nguyên vật liệu vào môi trường ñến mức có
khả năng gây hại cho sức khỏe con người và sự phát triển sinh vật hoặc làm
giảm chất lượng môi trường sống.
c, Các khái niệm về chất thải
*Khái niệm chất thải:
Theo mục 2 ñiều 2 của Luật bảo vệ môi trường quy ñịnh:
"Chất thải là chất ñược loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất
hoặc trong các hoạt ñộng khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, lỏng, khí hoặc các
dạng khác."
6
* Chất thải rắn (rác thải ): là chất thải ở thể rắn, ñược thải ra từ quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt ñộng khác.
* Chất thải rắn nguy hại: là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất
có một trong những ñặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây
nhiễm, gây ngộ ñộc hoặc các ñặc tính nguy hại khác.
Rác và chất thải tự bản thân nó có thể chưa gây ô nhiễm hoặc mới ở
mức làm bẩn môi trường, nhưng qua tác ñộng của các yếu tố môi trường, qua
phân giải, hoạt hóa mà chất thải mới trở nên ô nhiễm và gây ñộc. Rác hữu cơ
thì bị lên men gây thối và ñộc. Nước thải chứa hóa chất làm ô nhiễm ñất, ô
nhiễm nước mặt, nước ngầm, chất thải phóng xạ gây ô nhiễm phóng xạ, hầu
như ở ñâu có sinh vật sống là ở ñấy có chất thải, hoặc ở dạng này hoặc ở dạng
khác. Vì vậy chỗ nào càng tập trung sinh vật, con người và hoạt ñộng của họ
càng cao thì chất thải càng nhiều.
*Nguồn phát sinh rác thải :
(Nguồn: Tham khảo từ tài liệu của Ngọc Ân, 2001).
Hình 1.1: Sơ ñồ nguồn phát sinh rác thải
Nông nghiệp,
hoạt ñộng xử lý
rác thải
rác thải
DV công cộng
Xây dựng
Khu công
nghiệp, nhà
máy, xí nghiệp
Nhà dân, khu
dân cư
Thương mại
Cơ quan,
trường học,
bệnh viện
7
Hộ gia ñình: rác thải phát sinh từ những thực phẩm thừa, carton,
plastic, vải, da, gỗ vụn, thủy tinh, kim loại, tro bếp, lá cây, các chất thải ñặc
biệt (ñồ ñiện, ñiện tử hỏng, lốp xe) và các chất thải ñộc hại. Thành phần
chủ yếu của rác thải từ khu vực gia ñình là rác hữu cơ. Việc phân loại rác tại
nguồn ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả của tái chế rác thải. Tuy nhiên việc
phân loại rác tại nguồn chưa ñược quan tâm ñúng mức, gây những khó khăn
trong xử lý.
Thương mại: rác phát sinh từ các nhà kho, quán ăn, chợ, văn phòng,
khách sạn, trạm xăng chủ yếu là ñồ ăn thừa, dầu mỡ, giấy báo
Các cơ quan (trường học, bệnh viện...) rác thải ở ñây giống như rác thải
sinh hoạt.
Xây dựng: các công trình mới, tu sửa từ nhà ở ñến công viên, trường
học, bệnh viện, khách sạn chủ yếu là vôi vữa bê tông, gạch thép, cốt
phaNhin chung rác thải từ xây dựng ít mang tính ñộc hại. Loại rác này chủ
yếu ñược xử lý bằng phương pháp chôn lấp. Với khu vực mật ñộ dân số cao,
khó khăn chủ yếu trong quản lý là bãi chôn lấp.
Dịch vụ công cộng: rửa ñường, rác du lịch (rác công viên, bãi biển, các
danh lam thắng cảnh). Rác thải của khu vực này chủ yếu do ñội tổ thu gom
hay công ty môi trường ñảm nhiệm. Khó khăn trong quản lý loại rác phát sinh
từ nguồn này là ý thức của người dân. Việc ñể rác ñúng nơi quy ñịnh và phân
loại rác ở các nơi công cộng rất khó quản lý vì nhân viên môi trường không
ñủ ñể giám sát, người thải rác không ở một vị trí cố ñịnh.
Công nghiệp: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ ñều phát sinh ra chất
thải, rác thải như giấy vụn, hóa chấtCác nhà máy sản sinh ra nhiều loại chất
thải: rắn, lỏng, khí. Vì mục ñích lợi nhuận các công ty, nhà máy, xí nghiệp
luôn tìm cách tối thiểu hóa chi phí, việc ñầu tư cho xử lý các loại rác thải bị
hạn chế. Chính vì vậy nếu không có các biện pháp quản lý chặt chẽ từ các cơ
quan chức năng rác thải từ khu vực này sẽ gây ONMT nghiêm trọng.
8
Nông nghiệp: ñốt tro, thuốc trừ sâu. Trong sản xuất nông nghiệp, tồn
dư của thuốc trừ sâu ít nhưng khả năng gây ô nhiễm mạnh: ô nhiễm không
khí, ñất, nước. Nông dân tực tiếp quản lý loại rác này. Hiện nay ở nhiều ñịa
phương chưa có những giải pháp cụ thể ñể xử lý bởi nhận thức của người dân
về xử lý ñúng kĩ thuật loại rác này còn hạn chế,
d, Phân loại rác thải
Tùy theo mục ñích nghiên cứu có nhiều cách ñể phân loại rác thải .
* Theo bản chất nguồn tạo thành
Rác thải sinh hoạt: là chất thải rắn ñược sản sinh trong sinh hoạt hàng
ngày của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại.
Rác thải công nghiệp: là chất thải rắn của các cơ sở sản xuất (từ cá thể
thủ công ñến công nghiệp nhà máy).
Rác thải xây dựng: là các phế thải như cát, ñá, bê tông, vôi vữa...do các
hoạt ñộng phá vỡ công trình, xây dựng công trình.
Rác thải nông nghiệp: những chất thải ñược thải ra từ các hoạt ñộng sản
xuất nông nghiệp.
Rác thải sinh hoạt chiếm một lượng lớn nhất trong 4 loại rác thải trên.
Ta biết rằng lượng rác thải sinh hoạt thải ra phụ thuộc vào 2 yếu tố chính ñó
là sự phát triển kinh tế và sự gia tăng dân số.
* Theo mức ñộ nguy hại của rác thải
Rác thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ cháy gây phản ứng ñộc
hại, chất thải sinh hoạt ñể thối rữa, các chất dễ cháy nổ hoặc các chất phóng
xạ, các chất nhiễm khuẩn lây lan,có nguy cơ ñe dọa sức khỏe con người và
sinh vật.
Rác thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các hợp chất có những ñặc
tính nguy hại tới sức khỏe công ñồng và môi trường. Theo quy chế quản lý
9
chất thải y tế nguy hại ñược phát sinh từ các hoạt ñộng chuyên môn trong các
bệnh viện, trạm y tế.
Rác thải không nguy hại: là các loại chất thải không chứa các chất và
hợp chất gây nguy hại trực tiếp và có khả năng tương tác thành phần.
* Phân loại theo tính chất hóa học, người ta phân ra:
Rác thải hữu cơ.
Rác thải vô cơ.
* Phân loại theo ñặc tính của vật c