1. Tính tất yếu của việc thực hiện đề tài
Đối với các nước đang phát triển việc phát triển kinh tế cho quốc gia không chỉ dựa vào tiềm lực và nỗ lực bên trong quốc gia đó là đủ vì thế các nước phải dựa vào nguồn lực từ bên ngoài trong đó quan trọng nhất là FDI và ODA, mà FDI lại có vai trò đặc biệt quan trọng hơn cả.Việt Nam cũng là nước đang phát triển nên thu hút FDI là điều có tính chất chiến lược để phát triển kinh tế đất nước.Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế thế giới, các nguồn đầu tư rót vào các nước đang phát triển đã phục hồi sau ba năm sụt giảm, với hoạt động của các công ty Hoa Kỳ đang ngày càng khẳng định vị trí số 1 trên thế giới. Triển vọng FDI của Hoa Kỳ đang ở mức cao hiện nay vẫn đang được duy trì. Cụ thể, xu hướng tiếp theo của các dòng FDI Hoa Kỳ vẫn là chảy về các nước đang phát triển. Trong các nước đang phát triển tại châu Á, Việt Nam là một trong những nước được Hoa Kỳ quan tâm nhiều nhất. Với việc trở thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Chính phủ và Quốc hội Việt Nam thể hiện rất cao quyết tâm đổi mới, vị thế của Việt Nam đã được nâng cao hơn nhiều, trở thành điểm hấp dẫn đầu tư ở châu Á trong con mắt của các nhà đầu tư Hoa Kỳ.
Việt Nam đã bước vào giai đoạn hội nhập sâu rộng của nền kinh tế thế giới với những làn sóng đầu tư ồ ạt, FDI trở thành vấn đề quan trọng nhất hiện nay. Hoa Kỳ là một trong những đối tác FDI chiến lược quan trọng nhất của Việt Nam và các địa phương của Việt Nam trong đó có tỉnh Hà Tây. Luận văn này tóm tắt làn sóng FDI mới của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong thời gian tới, nghiên cứu sâu tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây và đưa ra các giải pháp thu hút FDI của Hoa Kỳ cho Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong xu thế phát triển đầu tư của đất nước, Hà Tây là một trong những địa phương có chuyển biến vượt bậc về thu hút FDI, trong đó có FDI của Hoa Kỳ. Những năm gần đây Hoa Kỳ đã trở thành đối tác chiến lược của Hà Tây có thể sánh ngang với các đối tác truyền thống là Nhật Bản và Hàn Quốc.Với tiềm năng rất lớn về văn hoá, du lịch, đất đai và vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng Hà Tây càng có điều kiện bứt phá trong thu hút FDI của các nhà đầu tư Hoa Kỳ đặc biệt trong lĩnh vực du lịch giải trí và công nghệ cao. Việc nghiên cứu vấn đề này là yêu cầu hợp với xu thế của Việt Nam và thời đại. Trong quá trình thực tập tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, tôi nhận thấy việc liên hệ vấn đề trên với sự phát triển hiện nay của Hà Tây, một địa bàn có nhiều tiềm năng thu hút đầu tư là rất hợp lí.
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Luận văn này xem xét thực trạng thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây trên cơ sở thực trạng chung của Việt Nam, đề ra giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ cho Hà Tây.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là 20 năm (1988- 2008), trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam và tỉnh Hà Tây. Đặc biệt xem xét giai đoạn 2005- 2008 vì giai đoạn này Hà Tây có chuyển biến mạnh mẽ về FDI nói chung và FDI của Hoa Kỳ nói riêng với khá nhiều dự án lớn của các đối tác và Hoa Kỳ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu từ nhiều nguồn tài liệu như website, báo, tạp chí cùng phương pháp quy nạp và mở rộng vấn đề nhằm làm rõ một số điểm nổi lên của FDI hiện nay của Hoa Kỳ tại Hà Tây trên cơ sở tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam. Luận văn cũng sử dụng các đồ thị và bảng biểu minh hoạ để việc phân tích được sáng rõ và thêm sâu sắc.
5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về FDI và tổng quan về tình hình thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
148 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2496 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào tỉnh Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
2
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
3
DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
5
LỚI MỞ ĐẦU
6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ FDI VÀ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO VIỆT NAM
8
1.1
Định nghĩa, vai trò FDI và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI nói chung
8
1.1.1
Định nghĩa, đặc điểm và các hình thức FDI
8
1.1.1.1
Định nghĩa FDI
8
1.1.1.2
Đặc điểm của FDI
9
1.1.1.3.
Các hình thức FDI
9
1.1.2
Vai trò của nguồn vốn FDI nói chung
10
1.1.2.1
Đối với nước tiếp nhận đầu tư
10
1.1.2.2
Vai trò của FDI đối với nước chủ đầu tư
11
1.1.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
12
1.1.3.1
Các nhân tố quốc tế, quốc gia đi đầu tư
12
1.1.3.2
Nhân tố quốc gia, địa phương nơi tiếp nhận vốn đầu tư
12
1.2
Các lý thuyết về FDI
16
1.2.1
Mô hình cái vòng luẩn quẩn của NUSKSE
16
1.2.2
Mô hình MacDouglall-Kempt
18
1.3
Vai trò của khu vực FDI với nền kinh tế Việt Nam
20
1.3.1
FDI đối với vốn đầu tư xã hội và tăng trưởng kinh tế
21
1.3.2
FDI với việc nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu
21
1.3.3
FDI đối với việc làm và cải thiện nguồn nhân lực
22
1.3.4
FDI với nguồn thu ngân sách Nhà nước và các cân đối vĩ mô
22
1.4
Tình hình thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam
23
1.4.1
Đặc điểm hoạt động và xu hướng FDI của Hoa Kỳ hiện nay
23
1.4.1.1
Đặc điểm hoạt động FDI của Hoa Kỳ hiện nay
23
1.4.1.2
Về địa bàn đầu tư
25
1.4.1.3
Về cơ cấu đầu tư
26
1.4.1.4
Về hình thức đầu tư
28
1.4.2
Tình hình FDI từ Hoa Kỳ vào Việt Nam qua các năm gần đây
31
1.4.2.1
Năm 2006
31
1.4.2.2
Năm 2007
33
1.4.2.3
Năm 2008
36
1.4.3
Chiến lược FDI của Hoa Kỳ trong những năm tới
37
1.4.3.1
Một số điều chỉnh trong chính sách đầu tư của Hoa Kỳ
37
1.4.3.2
Chiến lược FDI của Hoa Kỳ tại Việt Nam
39
1.5
Kinh nghiệm thu hút FDI từ Hoa Kỳ của một số nước
42
1.5.1
Kinh nghiệm của Thái Lan
42
1.5.2
Kinh nghiệm của Indonesia
43
1.5.3
Kinh nghiệm của Malaysia
44
1.5.4
Kinh nghiệm của Trung Quốc
45
1.6
Bài học của Việt Nam trong thu hút FDI từ Hoa Kỳ
48
1.6.1
Mở cửa thu hút FDI nước ngoài từng bước, theo khu vực
48
1.6.2
Phương pháp thu hút công nghệ tiên tiến của nước ngoài
48
1.6.3
Về quản lý hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI nước ngoài
48
1.6.4
Nhưng nâng cao hiệu quả đầu tư còn quan trọng hơn tăng lượng vốn
49
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO TỈNH HÀ TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
50
2.1
Thế mạnh của tỉnh Hà Tây
50
2.1.1
Hà Tây có vị trí địa lí rất thuận lợi
50
2.1.2
Tiềm năng văn hoá-du lịch cực kỳ phong phú
51
2.1.3
Cơ sở hạ tầng rất thuận lợi cho đâu tư
54
2.1.4
Tiềm năng phát triển làng nghề và tiểu thủ công nghiệp
55
2.1.5
Tiềm năng phát triển công nghệ cao
56
2.1.6
Hà Tây đón nhận vận hội mới
57
2.2
Thực trạng thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây trong những năm qua
57
2.2.1
Đánh giá số liệu
57
2.2.1.1
Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây giai đoạn 2005-2006
58
2.2.1.2
Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây năm 2007
60
2.2.1.3
Hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây năm 2008
62
2.2.2
Những thành công trong công tác thu hút FDI từ Hoa Kỳ của Hà Tây
65
2.2.2.1
Hoa Kỳ trở thành đối tác FDI quan trọng của Hà Tây
65
2.2.2.2
Thu hút được các dự án lớn về công nghệ cao
67
2.2.2.3
Hà Tây đã cải thiện đáng kể môi trường đầu tư
67
2.2.3
Những hạn chế trong thu hút FDI từ Hoa Kỳ của Hà Tây
73
2.2.3.1
Công tác GPMB còn vướng mắc
73
2.2.3.2
Cơ chế chính sách còn rườm rà
75
2.2.3.3
Quy hoạch manh mún, thụ động và thiếu tầm chiến lược
76
2.2.3.4
Nguồn nhân lực thiếu trầm trọng
77
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO TỈNH HÀ TÂY TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
79
3.1
Các cam kết đã đạt được của Việt Nam và Hoa Kỳ về đầu tư
79
3.1.1
Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ( BTA)
79
3.1.1.1
Đánh giá chung về tác động của BTA với Việt Nam
79
3.1.1.2
Tác động của BTA tới hoạt động FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam
80
3.1.2
Cam kết WTO của Việt Nam liên quan đến đầu tư
87
3.1.2.1
Danh mục hạn chế đầu tư theo cam kết WTO của Việt Nam
88
3.1.2.2
Lĩnh vực dịch vụ
88
3.1.3
Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư –TIFA
93
3.1.4
Định hướng thu hút FDI của Việt Nam
94
3.1.4.1
Mục tiêu tổng quát
94
3.1.4.2
Mục tiêu cụ thể
95
3.1.4.3
Định hướng thu hút FDI theo ngành, đối tác và vùng lãnh thổ
96
3.2
Định hướng của tỉnh Hà Tây
100
3.2.1
Danh mục 125 dự án đầu tư các lĩnh vực từ năm 2006- 2010 của Hà Tây
100
3.2.2
Về phát triển các khu công nghiệp
102
3.2.3
Quan điểm mục tiêu phát triển du lịch Hà Tây đến năm 2010 và những năm tiếp theo
103
3.2.3.1
Quan điểm phát triển du lịch Hà Tây
103
3.2.3.2
Mục tiêu chung và một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
104
3.3
Giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
105
3.3.1
Phát huy và định hướng phát triển các KCN,KCNC
105
3.3.1.1
Phát triển khu công nghệ cao Láng –Hoà Lạc
105
3.3.1.2
Tạo đà thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp khác
109
3.3.2
Quy hoạch và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục vụ đầu tư
110
3.3.3
Đào tạo nguồn nhân lực
112
3.3.4
Tăng cường xúc tiến đầu tư
112
3.3.5
Về lĩnh vực du lịch, văn hóa ,dịch vụ giải trí
114
3.3.5.1
Đẩy mạnh công tác quy hoạch phát triển du lịch
114
3.3.5.2
Tăng cường đầu tư phát triển du lịch
116
3.3.5.3
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch
118
3.3.5.4
Về tuyên truyền quảng bá, xúc tiến phát triển du lịch
119
3.3.5.5
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch
120
3.3.5.6
Về huy động vốn đầu tư cho du lịch
120
3.3.6
Hà Tây phát huy những kết quả của BTA ,TIFA,cam kết WTO
121
3.3.6.1
Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư từ Hoa Kỳ
122
3.3.6.2
Thực hiện chính sách tự do hóa FDI
122
3.3.6.3
Vận dụng cam kết với WTO để thu hút FDI Hoa Kỳ vào Hà Tây
123
3.3.7
Giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ khi Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội
124
KẾT LUẬN
126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
128
PHỤ LỤC 1
129
PHỤ LỤC 2
132
PHỤ LỤC 3
133
PHỤ LỤC 4
134
PHỤ LỤC 5
135
PHỤ LỤC 6
136
PHỤ LỤC 7
144
PHỤ LỤC 8
145
PHỤ LỤC 9
146
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào tỉnh Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” được thực hiện trong quá trình thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thường Lạng- Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế- Trường Đại học Kinh tế quốc dân- Hà Nội. Trong quá trình tìm kiếm số liệu và các ý tưởng làm luận văn, tôi đã nhận được sự đóng góp ý kiến quí báu cũng như sự tạo điều kiện thuận lợi của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây và PGS.TS Nguyễn Thường Lạng. Nhờ đó luận văn của tôi đã được chỉnh sửa và hoàn thiện hơn rất nhiều.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đầu tư và Kinh tế đối ngoại- Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây và PGS.TS Nguyễn Thường Lạng, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân- Hà Nội đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
TÊN
VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIỆT
ACFTA
Asean – China free trade area
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc
AFTA
Asean free trade area
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
APEC
Asia-Pacific Economic Co-operation
Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương
ASEAN
Association of South- East Asian Nations
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Bộ KH&CN
Bộ Khoa học và công nghệ
BTA
Bilateral trade agreement
Hiệp định thương mại song phương
CPIA
Chỉ số đánh giá môi trường chính sách và thể chế quốc gia
CCN
Cụm công nghiệp
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
CN-TTCN
Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
Điểm CN
Điểm công nghiệp
EU
European union
Liên minh Châu Âu
EXIMBank
Export- import bank
Ngânhàng xuất nhập khẩu
FDI
Foreign direct investemnt
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Gross domestic product
Tổng sản phẩm trong nước
GPMB
Giải phóng mặt bằng
IMF
International moneytary fund
Quỹ tiền tệ thế giới
JICA
Japanese investement co-operation agency
Cơ quan hợp tác đầu tư Nhật Bản
KCN
Khu công nghiệp
KCNC
Khu công nghệ cao
KCX
Khu chế xuất
MFN
Most Favoured Nations
Quy chế Tối huệ quốc
NHTM
Ngân hàng thương mại
NT
National treatment
Quy chế đối xử quốc gia
ODA
Official development assistance
Vốn viện trợ phát triển chính thức
OECD
Organization for economic co- operating development
Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế
OPIC
Overseas private investement company
Công ty đầu tư tư nhân nước ngoài
QH
Quy hoạch
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TIFA
Trade and investment frame agreement
Hiệp định Khung về Thương mại và Đầu tư
TNC(s)
Throught national company(ies)
Công ty xuyên quốc gia
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
UNCTAD
United nations’for trade and development
Diễn đàn về Thương mại và Phát triển
WB
World bank
Ngân hàng thế giới
WEF
World economic forum
Diễn đàn kinh tế thế giới
WTO
World trade organization
Tổ chức thương mại thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
ĐỀ MỤC
Trang
Bảng 2.1: FDI của Hoa Kỳ ở một số địa phương lớn tính tới tháng 12 năm 2005
58
Bảng 2.2: Hai dự án FDI lớn của Hoa Kỳ vào Hà Tây giai đoạn 2005- 2006
59
Bảng 3.1: Chương 4.Điều 1.Khoản7. của BTA
82
Bảng 3.2: Điều 11 của BTA “Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại”
82
Bảng 3.3: Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của Hà Tây giai đoạn 2006- 2010
101
Bảng P.1: Mục tiêu thu hút TNCs của Việt Nam giai đoạn 2006- 2010
130
Đồ thị 1.1: FDI đăng ký và thực hiện của Hoa Kỳ vào Việt Nam đến 3/2008 theo vùng (kể cả qua nước thứ 3)
25
Đồ thị 1.2: FDI của Hoa Kỳ theo hình thức đầu tư (tính đến quý I năm 2008)
29
Đồ thị 1.3: FDI đăng ký của Hoa Kỳ qua các năm (kể cả đầu tư qua nước thứ 3) tính tới năm 2008
30
Đồ thị 2.1: Một số dự án FDI lớn nhất năm 2007 của Hoa Kỳ vào Hà Tây so với các quốc gia khác
61
Đồ thị 2.2: FDI đăng ký và thực hiện của Hoa Kỳ vào Hà Tây tới năm 2008 so với một số địa phương (kể cả qua nước thứ 3)
66
Đồ thị 2.3: Hà Tây đứng thứ 2 trong 3 dự án công nghệ cao của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong 3 năm 2005, 2006, 2007
67
Đồ thị 2.4: Vốn FDI của Hoa Kỳ so với các đối tác khác đầu tư vào Hà Tây tính đến năm 2008
69
Đồ thị 2.5: Vốn FDI đăng ký của Hoa Kỳ vào Hà Tây và các vùng khác qua các năm
71
Hình 1.1: Mô hình cái vòng luẩn quẩn của các nước đang phát triển
16
Hình 1.2: Mô hình MacDouglall- Kempt
19
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính tất yếu của việc thực hiện đề tài
Đối với các nước đang phát triển việc phát triển kinh tế cho quốc gia không chỉ dựa vào tiềm lực và nỗ lực bên trong quốc gia đó là đủ vì thế các nước phải dựa vào nguồn lực từ bên ngoài trong đó quan trọng nhất là FDI và ODA, mà FDI lại có vai trò đặc biệt quan trọng hơn cả.Việt Nam cũng là nước đang phát triển nên thu hút FDI là điều có tính chất chiến lược để phát triển kinh tế đất nước.Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế thế giới, các nguồn đầu tư rót vào các nước đang phát triển đã phục hồi sau ba năm sụt giảm, với hoạt động của các công ty Hoa Kỳ đang ngày càng khẳng định vị trí số 1 trên thế giới. Triển vọng FDI của Hoa Kỳ đang ở mức cao hiện nay vẫn đang được duy trì. Cụ thể, xu hướng tiếp theo của các dòng FDI Hoa Kỳ vẫn là chảy về các nước đang phát triển. Trong các nước đang phát triển tại châu Á, Việt Nam là một trong những nước được Hoa Kỳ quan tâm nhiều nhất. Với việc trở thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Chính phủ và Quốc hội Việt Nam thể hiện rất cao quyết tâm đổi mới, vị thế của Việt Nam đã được nâng cao hơn nhiều, trở thành điểm hấp dẫn đầu tư ở châu Á trong con mắt của các nhà đầu tư Hoa Kỳ.
Việt Nam đã bước vào giai đoạn hội nhập sâu rộng của nền kinh tế thế giới với những làn sóng đầu tư ồ ạt, FDI trở thành vấn đề quan trọng nhất hiện nay. Hoa Kỳ là một trong những đối tác FDI chiến lược quan trọng nhất của Việt Nam và các địa phương của Việt Nam trong đó có tỉnh Hà Tây. Luận văn này tóm tắt làn sóng FDI mới của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong thời gian tới, nghiên cứu sâu tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây và đưa ra các giải pháp thu hút FDI của Hoa Kỳ cho Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong xu thế phát triển đầu tư của đất nước, Hà Tây là một trong những địa phương có chuyển biến vượt bậc về thu hút FDI, trong đó có FDI của Hoa Kỳ. Những năm gần đây Hoa Kỳ đã trở thành đối tác chiến lược của Hà Tây có thể sánh ngang với các đối tác truyền thống là Nhật Bản và Hàn Quốc.Với tiềm năng rất lớn về văn hoá, du lịch, đất đai và vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng Hà Tây càng có điều kiện bứt phá trong thu hút FDI của các nhà đầu tư Hoa Kỳ đặc biệt trong lĩnh vực du lịch giải trí và công nghệ cao. Việc nghiên cứu vấn đề này là yêu cầu hợp với xu thế của Việt Nam và thời đại. Trong quá trình thực tập tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, tôi nhận thấy việc liên hệ vấn đề trên với sự phát triển hiện nay của Hà Tây, một địa bàn có nhiều tiềm năng thu hút đầu tư là rất hợp lí.
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Luận văn này xem xét thực trạng thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Hà Tây trên cơ sở thực trạng chung của Việt Nam, đề ra giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ cho Hà Tây.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là 20 năm (1988- 2008), trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam và tỉnh Hà Tây. Đặc biệt xem xét giai đoạn 2005- 2008 vì giai đoạn này Hà Tây có chuyển biến mạnh mẽ về FDI nói chung và FDI của Hoa Kỳ nói riêng với khá nhiều dự án lớn của các đối tác và Hoa Kỳ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu từ nhiều nguồn tài liệu như website, báo, tạp chí cùng phương pháp quy nạp và mở rộng vấn đề nhằm làm rõ một số điểm nổi lên của FDI hiện nay của Hoa Kỳ tại Hà Tây trên cơ sở tình hình FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam. Luận văn cũng sử dụng các đồ thị và bảng biểu minh hoạ để việc phân tích được sáng rõ và thêm sâu sắc.
5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về FDI và tổng quan về tình hình thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút FDI từ Hoa Kỳ vào Hà Tây trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ FDI VÀ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TỪ HOA KỲ VÀO VIỆT NAM
1.1. ĐỊNH NGHĨA, VAI TRÒ CỦA FDI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI NÓI CHUNG
1.1.1. Định nghĩa, đặc điểm và các hình thức FDI
1.1.1.1. Định nghĩa FDI
Có nhiều cách hiểu khác nhau về FDI:
Theo IMF, FDI là hoạt động đầu tư nhằm đạt lợi ích lâu dài của nhà đầu tư tại một doanh nghiệp ở nước khác với nước của nhà đầu tư, trong đó nhà đầu tư phải có vai trò quyết định trong quản lý doanh nghiệp.
Theo OECD, FDI bao gồm các hoạt động kinh tế của các cá nhân, kể cả việc cho vay dài hạn hoặc sử dụng nguồn lợi nhuận tại nước sở tại nhằm mục đích tạo dựng quan hệ kinh tế lâu dài và mang lại khả năng gây ảnh hưởng thực sự về quản lý.
Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Điều 1), FDI là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam vốn bằng tiền hay bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư.
Định nghĩa chung nhất cho rằng FDI là một loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó người sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lí và điều hành hoạt động sử dụng vốn đầu tư.
Như vậy về thực chất, FDI là loại hình đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn hay thậm chí toàn bộ các sơ sở kinh doanh ở nước ngoài để làm chú sở hữu một phần hay toàn bộ sơ sở đó và trực tiếp quản lí điều hành hoặc tham gia quản lí điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn ra đầu tư. Họ chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của dự án.
1.1.1.2. Đặc điểm của FDI
FDI có 4 đặc điểm cơ bản sau:
Tỉ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp định của dự án đạt mức độ tối thiểu tuỳ theo luật đầu tư quy định.
Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lí và điều hành dự án mà họ bỏ vốn đầu tư. Quyền quản lí doanh nghiệp tuỳ thuộc vào tỉ lệ góp vốn của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án.
Kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án được phân chia cho các bên theo tỉ lệ góp vốn vào vốn pháp định sau khi nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có).
FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại từng phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau.
1.1.1.3. Các hình thức FDI
Hiện nay tuỳ theo luật đầu tư của từng nước chia FDI thành 4 hình thức cơ bản là:
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: là hình thức đầu tư, theo đó bên nước ngoài và bên nước chủ nhà cam kết thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng các quyền lợi tương xứng ghi trong một hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh có đặc điểm cơ bản là không thành lập pháp nhân mới, các hoật động đầu tư được quản lí trực tiếp bởi một ban điều hành hợp danh trong khuôn khổ tổ chức doanh nghiệp trong nước.
Hình thức liên doanh là hình thức thành lập một doanh nghiệp giữa một hoặc một số bên nước ngoài với một hoặc một số bên của nước chủ nhà để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà.
Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: nhà đầu tư nước ngoài thành lập một pháp nhân mới theo luật pháp của nước chủ nhà. Doanh nghiệp này thuộc quyền sở hữu 100% của nhà đầu tư nước ngoài.
Hình thức BOT và các hình thức phái sinh của nó: là hình thức đầu tư tương đối mớ