Nhãn là loại cây ăn trái có giá trị kinh tế cao được trồng phổ biến ở nước ta. Có
rất nhiều giống nhãn như nhãn Long, nhãn Tiêu da bò, nhãn Lồng Hưng Yên, nhãn
Xuồng cơm vàng, . (Trần Văn Hâu và cs, 2011).
Nhãn Tiêu da bò có nguồn gốc từ Huế được trồng tại đồng bằng sông Cửu Long
hơn 20 năm qua với diện tích tăng nhanh từ năm 1992. Được trồng nhiều ở Tiền
Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Ðồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, .
Nhãn Tiêu da bò có tên khác là Tiêu Huế, Tiêu da vàng, Tiêu đường, là những
giống nhãn đang được nhà vườn ưa chuộng do có nhiều ưu điểm như cây phát triển
nhanh, năng suất cao (15 - 30 tấn/ha), trái (nặng 8 - 12 g) có cơm khá dày (chiếm 60 -
65%), hơi dai, ít nước, hạt hơi nhỏ, ngọt vừa, ít mùi thơm. Trái chín có vỏ màu vàng
nâu (da bò), trái đóng khít trên chùm và rất sai. Nhược điểm của giống là phải xử lý
(khoanh vỏ cành) để cây ra hoa (3 vụ/2 năm), cây chịu úng kém, dễ bị bọ rầy ăn lá non
và dễ bị sâu đục trái phá hoại (Viện cây ăn quả Miền Nam, 2009)
113 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự giảm kích thước hạt nhãn tiêu da bò (dimocarpus longan lour.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thanh Tâm
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU
HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN SỰ GIẢM
KÍCH THƯỚC HẠT NHÃN TIÊU DA BÒ
(Dimocarpus longan Lour.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thanh Tâm
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU
HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN SỰ GIẢM
KÍCH THƯỚC HẠT NHÃN TIÊU DA BÒ
(Dimocarpus longan Lour.)
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 60 42 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ MỸ HỒNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được các tác giả công bố
trong bất kì công trình nào.
Luận văn có sử dụng một số thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau, các
thông tin đã trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Thanh Tâm
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến:
TS. Bùi Thị Mỹ Hồng, người đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, tận tình
giúp đỡ hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
KS. Đoàn Thị Cẩm Hồng, cán bộ Viện Cây ăn quả miền Nam đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
TS. Lê Thị Trung đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi giải quyết những khó
khăn trong suốt thời gian làm đề tài.
Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học và làm luận văn.
Phòng Sau đại học, Khoa Sinh học, bộ môn Sinh học thực nghiệm - Trường Đại
học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, bộ môn Sinh lý thực vật trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Gia đình chú Sáu, xã Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài tại vườn nhãn.
Cô Lương Thị Lệ Thơ trưởng phòng thí nghiệm sinh lý thực vật trường Đại học
Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh, cô Trần Thanh Hương trưởng phòng thí nghiệm Sinh lý
thực vật trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh, cô
Nguyễn Thị Hằng trưởng phòng thí nghiệm di truyền - thực vật trường Đại học Sư
Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi được làm thí nghiệm tại phòng trong
suốt quá trình làm luận văn.
Chị Hiền, Chị Linh, bạn Quỳnh đã quan tâm giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình
làm luận văn. Các bạn của lớp cao học K23 đã cùng chia sẻ, giúp đỡ, động viên trong
học tập và trong công việc.
Em Hưng, em Minh đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian thực hiện đề tài tại Tiền
Giang.
Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân đã hỗ
trợ về mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY NHÃN TIÊU DA BÒ DIMOCARPUS
LONGAN LOUR. ............................................................................................... 3
1.1.1. Phân loại và nguồn gốc ................................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật học, giá trị dinh dưỡng và kinh tế .................................. 4
1.1.3. Phương pháp tháp bo để nhân giống nhãn Tiêu da bò ................................. 8
1.1.4. Đặc điểm tự nhiên của vùng trồng nhãn Tiêu da bò .................................... 9
1.1.5. Điều kiện canh tác và chăm sóc nhãn Tiêu da bò ........................................ 9
1.2. ĐỊNH NGHĨA HẠT VÀ TRÁI ........................................................................ 11
1.3. NGUỒN GỐC VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TRÁI VÀ HẠT 12
1.3.1. Sự hình thành trái và hạt ............................................................................ 12
1.3.2. Sự phát triển của các thành phần trái ......................................................... 13
1.4. CÁC ĐẶC TÍNH TỔNG QUÁT CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH
TRƯỞNG THỰC VẬT .................................................................................... 15
1.4.1. Định nghĩa .................................................................................................. 15
1.4.2. Các đặc tính tổng quát ............................................................................... 15
1.5. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT
TRONG SỰ TĂNG TRƯỞNG TRÁI VÀ HẠT ............................................. 18
1.5.1. Auxin .......................................................................................................... 19
1.5.2. Gibberellin ................................................................................................. 20
1.5.3. Cytokinin.................................................................................................... 21
ii
1.5.4. Abscisic acid .............................................................................................. 21
1.5.5. Ethylene ..................................................................................................... 22
1.6. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 22
Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 25
2.1. VẬT LIỆU ........................................................................................................ 25
2.2. PHƯƠNG PHÁP .............................................................................................. 26
2.2.1. Theo dõi sự tăng trưởng trái nhãn Tiêu da bò ngoài tự nhiên ................... 26
2.2.2. Quan sát hình thái giải phẫu của phôi trong trái nhãn Tiêu da bò ............. 26
2.2.3. Li trích và đo hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong các
giai đoạn phát triển trái .............................................................................. 27
2.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến phẩm
chất trái và năng suất cây nhãn Tiêu da bò ................................................ 30
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 34
2.2.6. Ghi nhận một số kỹ thuật canh tác của nhà vườn ...................................... 34
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 35
3.1. KHẢO SÁT SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ NGOÀI
TỰ NHIÊN ....................................................................................................... 35
3.2. QUAN SÁT HÌNH THÁI GIẢI PHẪU PHÔI CỦA TRÁI NHÃN TIÊU DA
BÒ NGOÀI TỰ NHIÊN TRƯỚC KHI XỬ LÝ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH
TRƯỞNG THỰC VẬT .................................................................................... 44
3.3. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC
VẬT TRONG TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ TRƯỚC KHI XỬ LÝ CHẤT
ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT NGOẠI SINH ............................. 46
3.4. SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA LÁ, TRÁI KHI XỬ LÝ CHẤT
ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ..................................................... 47
3.4.1. Sự sinh trưởng, phát triển của lá và trái sau xử lý ..................................... 47
3.4.2. Quan sát hình thái giải phẫu của phôi trong trái khi thu hoạch ................. 50
3.4.3. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự phát triển và
phẩm chất trái nhãn Tiêu da bò .................................................................. 54
iii
3.4.4. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất nhãn
Tiêu da bò .................................................................................................. 65
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 69
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Chú giải
ABA Abscisic acid
BA Benzyl adenine
Cs Cộng sự
Cv Coefficient of vacation - Hệ số biến động: hệ số đánh giá mức độ biến
động tương đối (tính theo %) của một biến X nào đó.
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐC Đối chứng
ĐHSTTV Điều hòa sinh trưởng thực vật
EM Chế phẩm EM (有用 微生物群, "Yūyō Biseibutsugun") hay EM là
công nghệ vi sinh do Teruo Higa người Nhật Bản phát minh.
et al. et (“and”) and al. (“others”)
GA Gibberellic acid
GlobalGAP Global Good Agricultural Practice
IAA Indol - 3 - acetic acid
NAA Naphthalene acetic acid
Rf “Retardation factor” hoặc “ratio to front” - Hệ số di chuyển: đặc trưng
cho mức độ di chuyển của chất phân tích được tính bằng tỷ lệ giữa
khoảng dịch chuyển của chất thử và khoảng dịch chuyển của dung
môi.
SĐT Sau đậu trái
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Tr. Trang
UV Ultraviolet radiation
VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices là Thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt ở Việt Nam là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và
v
Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm
thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng
nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao
động.
v/p Vòng/phút
v/v Thể tích/thể tích
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi đang cho trái (tháng 12/2013) ................. 4
Hình 1.2. Phát hoa nhãn Tiêu da bò mang hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính ......... 5
Hình 1.3. Các loại hoa nhãn Tiêu da bò ....................................................................... 6
Hình 1.4. Trái nhãn Tiêu da bò .................................................................................... 7
Hình 1.5. Cấu tạo của hạt ........................................................................................... 11
Hình 1.6. Nguồn gốc của trái và hột .......................................................................... 12
Hình 1.7. Cấu trúc hóa học một số chất điều hòa sinh trưởng thực vật ..................... 16
Hình 1.8. Sự biến đổi hàm lượng hormone tương ứng với tốc độ gia tăng của các
phần trái (trường hợp trái mập có nhân trái) .............................................. 19
Hình 2.1. Cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi đang ra hoa ............................................ 25
Hình 2.2. Đo đường kính trái bằng thước kẹp điện tử ............................................... 26
Hình 2.3. Li trích và phân đoạn chất điều hòa sinh trưởng thực vật ......................... 28
Hình 2.4. Vườn thí nghiệm tại xã Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
.................................................................................................................... 31
Hình 2.5. Phun dung dịch lên cây trong vườn thí nghiệm ......................................... 31
Hình 2.6. Trái ở thời điểm xử lý (3 tuần) .................................................................. 32
Hình 2.7. Cân trọng lượng trái khi thu hoạch ............................................................ 33
Hình 2.8. Máy đo độ Brix hiệu ATAGO, Nhật ......................................................... 34
Hình 3.1. Cây nhãn Tiêu da bò mang trái non ........................................................... 37
Hình 3.2. Sự tăng trưởng về trọng lượng các thành phần trong trái nhãn Tiêu da bò
tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, 2013 ........................................... 38
Hình 3.3. Sự tăng trưởng về kích thước các thành phần trong trái nhãn Tiêu da bò tại
huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, 2013 ................................................ 38
Hình 3.4. Trái nhãn Tiêu da bò 1 tuần tuổi kích thước trái còn rất nhỏ .................... 39
Hình 3.5. Trái nhãn Tiêu da bò 2 tuần tuổi và 3 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt nhỏ
còn phôi nhũ ............................................................................................... 40
vii
Hình 3.6. Trái nhãn Tiêu da bò 4 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt bắt đầu phát triển,
phôi nhũ giảm ............................................................................................ 40
Hình 3.7. Trái nhãn Tiêu da bò 5 tuần tuổi cho thấy phần cơm rất mỏng tử diệp bao
kín hết hạt ................................................................................................... 40
Hình 3.8. Trái nhãn Tiêu da bò 6 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt đang phát triển, cơm
bắt đầu phát triển ........................................................................................ 41
Hình 3.9. Trái nhãn Tiêu da bò 7 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt và cơm trái đang
phát triển .................................................................................................... 41
Hình 3.10. Trái nhãn Tiêu da bò 8 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt có kích thước lớn,
cơm trái bắt đầu phát triển nhanh .............................................................. 41
Hình 3.11. Trái nhãn Tiêu da bò 9 tuần tuổi cho thấy hạt phát triển chậm, cơm trái tiếp
tục tăng nhanh ............................................................................................ 42
Hình 3.12. Trái nhãn Tiêu da bò 10 tuần tuổi ............................................................... 42
Hình 3.13. Trái nhãn Tiêu da bò 11 tuần tuổi cắt dọc .................................................. 42
Hình 3.14. Trái nhãn Tiêu da bò 12 tuần tuổi cắt dọc .................................................. 43
Hình 3.15. Trái nhãn Tiêu da bò 13 tuần tuổi cắt dọc cho thấy phần cơm dày ............ 43
Hình 3.16. Trái nhãn Tiêu da bò 14 tuần tuổi cắt dọc ở giai đoạn thu hoạch ............... 43
Hình 3.17. Phôi ở giai đoạn 2 tuần tuổi được quan sát qua lát cắt dọc (X10) .............. 45
Hình 3.18. Phôi ở giai đoạn 3 tuần tuổi có sự gia tăng về kích thước được quan sát qua
lát cắt dọc (X10) ........................................................................................ 45
Hình 3.19. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức A:
phun nước giai đoạn 8 tuần tuổi) ............................................................... 48
Hình 3.20. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức B:
xử lý NAA 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ............................................... 48
Hình 3.21. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức C:
xử lý NAA 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ............................................... 48
Hình 3.22. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức D:
xử lý IAA 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................ 49
viii
Hình 3.23. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức E:
xử lý IAA 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................ 49
Hình 3.24. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức F:
xử lý GA3 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................ 49
Hình 3.25. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức G:
xử lý GA3 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................ 50
Hình 3.26. Vị trí của phôi trong hạt ở gần rốn hạt sau khi bóc tách phần vỏ ............... 51
Hình 3.27. Vị trí của phôi trong hạt cắt dọc ................................................................. 51
Hình 3.28. Phôi nhãn ở nghiệm thức A: phun nước khi thu hoạch được quan sát qua
lát cắt dọc (X10) ........................................................................................ 51
Hình 3.29. Phôi nhãn ở nghiệm thức B: phun NAA 100 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 52
Hình 3.30. Phôi nhãn ở nghiệm thức C: phun NAA 200 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 52
Hình 3.31. Phôi nhãn ở nghiệm thức D: phun IAA 100 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 52
Hình 3.32. Phôi nhãn ở nghiệm thức E: phun IAA 200 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 53
Hình 3.33. Phôi nhãn ở nghiệm thức F: phun GA3 100 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 53
Hình 3.34. Phôi nhãn ở nghiệm thức G: phun GA3 200 mg/l khi thu hoạch được quan
sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................ 53
Hình 3.35. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức A: phun nước (ĐC) khi thu
hoạch .......................................................................................................... 57
Hình 3.36. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức B: phun NAA 100 mg/l
khi thu hoạch .............................................................................................. 58
Hình 3.37. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức C: phun NAA 200 mg/l
khi thu hoạch .............................................................................................. 58
ix
Hình 3.38. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức D: phun IAA 100 mg/l khi
thu hoạch .................................................................................................... 58
Hình 3.39. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức E: phun IAA 200 mg/l khi
thu hoạch .................................................................................................... 59
Hình 3.40. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức F: phun GA3 100 mg/l khi
thu hoạch .................................................................................................... 59
Hình 3.41. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức G: phun GA3 200 mg/l khi
thu hoạch .................................................................................................... 59
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2. Các nghiệm thức trong thí nghiệm và liều lượng xử lý IAA, NAA, GA3 trên
cây nhãn Tiêu da bò tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, tháng 9 năm
2013 .............................................................................................................. 30
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu đường cong tăng trưởng trái nhãn Tiêu da bò .......................... 35
Bảng 3.2. Hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật nội sinh trong trái non
(mg/l) ............................................................................................................ 46
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính và
chiều cao trái ................................................................................................ 54
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính hạt
của trái nhãn Tiêu da bò .............................