Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng, vượt bậc của các công
nghệ truy nhậpbăng rộngmới (xDSL, FTTx ) và các dịch vụ mới (VoIP, IPTV,
VoD ), đặc biệt là xu hướng tiến lên NGN của ác nhà khai thác Viễn thông:
Yêu cầu về băng thông kết nối tới các thiết bị truy nhập (IPDSLAM, MSAN) ngày
càng cao, yêu cầu về cơ sở hạ tầng truyền tải phải đáp ứng các công nghệ mới của IP để
sẵn sàng cho các dịch vụ mới ngày càng tăng: multicast, end-to-end QoS, bandwitdh-on-demand , yêu cầuđáp ứngbăng thông cung cấp trực tiếp theo nhu cầu của khách hàng
khách hàng (FE, GE), và các yêu cầu khác
Tất cả các yêu cầu trên dẫn đến sự phát triển bùng nổ của mạng MAN trong các
thành phố, đặc biệt là mạng Ethernet-based MAN để truyền tải lưu lượng IP.
Hệ thống cáp quang cho phép cung cấp dịch vụ với tốc độ ngày càng cao và giá
thành ngày càng giảm. Tốc độ truyền dẫn từ 100Mbps dần được thay thế bằng tốcđộ
Gbps. 10Gbps thậm chí 40Gbps. Việc này cho phép các nhà cung cấp dịch vụ có thể sử
dụng cồng nghệ Ethernet đơn giản để truyền thông tin với khoảng cách xa hơn. Với công
nghệ Ethernet truyền thốngtrên mạng cáp đồng khoảng cách truyền dẫn chỉ tính bằng đơn
vị hàng chục mét hoặc 100 mét thì với công nghệ cáp quang, khoảng cách truyền dần tăng
hàng trăm nghìn lần lên đến hàng chục KM.
Sử dụng công nghệ MAN-Eđể cung cấp dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ đa dạng
đến khách hàng của các nhà cung cấp dịch vụ đang là xu hướng chung trên toàn thế giới.
Công nghệ Ethernet được hầu hết các nhà cũng cấp thiết bị trên thế giới hỗ trợ
Tại Việt Nam côn nghệ mạng MAN-Eđã được một số nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
đã triển khai và đưa vào khai thác thành công. Tiêu biếu là mạng MAN-E của Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam VNPT, Tập đoàn VNPT phát triển mạng MAN-E dự vào các đặc
điểm như sau:
Hiệu quả chi phí: Chi phí đầu tư và vận hành thấp.
Đơn giản: Đã được tiêu chuẩn hóa và không ngừng được phát triển. Được ứngdụng rộng rãi
trong tất cả các tổ chức, doanh nghiệp và thiết bị gia đình.
11
Nguyễn Quang Huy lớp –Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
Độ linh động cao: Quản lý băng thông và mở rộng băng thông kết nối rất dễ dàng. Hỗ trợ rất
nhiều mô hình kết nối (topology) khác nhau. Tối ưu cho việc truyền tải thông tin dạng gói,
đặc biệt là các gói tin IP.
Mạng MAN-E là phân khúc mạng nằm giữa lớp Core và lớp Access, có tổ chức năng thu
gom lưu lượng và đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụcho khách hàng. Mạng MAN-E chính
là yếu tố cốt lõi để các nhà cung cấp dịch vụ triển khai cung cấp các dịch vụ băng rộng chất
lượng cao đối với khách hàng.
Tại Việt Nam công nghệ mạng MAN-E đang trong quá trình tri ển khai do đó có rất nhiều
vấn đề cần nghiên cứu và phát triển tuy nhiên trong luận văn này xin được đi vào Tìm hiểu cộng
nghệ mạng MAN-E và Ứng dụng của mạng MAN-E tại VNPT Thái Nguyên.
Đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Nêu lên các khái niệm về mạng NGN, cấu trúc logic và cấu trúc vật lý của
mạng NGN từ đó xác định mạng MAN-E thuộc lớp nào trong mạng NGN.
Chương 2: Nêu lên các khai niệm chung về mạng MAN-E như: định nghĩa, mô hình phân
lớp, các thành phần cơ bản, các dịch vụ cơ bản và các ưu nhược điểm của các dịch vụ đó. Đồng
thời nêu các định nghĩa về tham số hiệu năng trong mạng MAN-E.
Chương 3: Mô hình tri ển khai mạng MAN-E tại VNPT, giới thiệu về công nghệ và mô
hình triển khai hệ thống mạng của VNPT tại Việt Nam trên cơ sở đó xây dựng mạng MAN-E giai
đoạn 2 tại VNPT Thái Nguyên.
Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góm, giúp đỡ quý báu
của các thầycô giáo cùng các bạn bè đồng nghiệp
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Tam, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
khoa CNTT Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo tại Viện Công nghệ Thông tin –Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong quá
trình học tập.
Cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các đồng nghiệp nôi tôi đang công tác: VNPT Thái
Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn của mình
93 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2582 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu cộng nghệ mạng MAN-E và Ứng dụng của mạng MAN-E tại VNPT Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .............................................................................................................0
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT.........................................3
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................7
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................9
……
MỞ ĐẦU..............................................................................................................10
NỘI DUNG ..........................................................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGN.................................................................12
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM MẠNG NGN.............................................................12
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................12
1.1.2 Đặc điểm của mạng NGN ...............................................................................13
1.2 CẤU TRÚC LOGIC MẠNG THẾ HỆ MỚI ............................................................14
1.2.1 Lớp truyền dẫn và truy nhập ...........................................................................16
1.2.2 Lớp truyền thông ............................................................................................17
1.2.3 Lớp điều khiển ................................................................................................18
1.2.4 Lớp ứng dụng/dịch vụ .....................................................................................19
1.2.5 Mặt phẳng quản lý ..........................................................................................19
1.3 CẤU TRÚC VẬT LÝ ..............................................................................................20
1.4 CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO MẠNG THẾ HỆ MỚI......................21
1.4.1 IP .......................................................................................................................21
1.4.2 ATM ...................................................................................................................22
1
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
1.4.3 MPLS .................................................................................................................23
Kết luận chương 1 .......................................................................................................25
CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ MẠNG MAN-E VÀ CÁC DỊCH VỤ TRÊN
MẠNG MAN-E ...................................................................................................26
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MAN-E ..................................................26
2.1.1 Tổng quan mạng quang Ethernet.....................................................................26
2.1.2 Các tính năng của MAN-E ..............................................................................27
2.1.3 Cấu trúc mạng MAN-E ...................................................................................28
2.1.4 Mô hình phân lớp mạng MAN-E ....................................................................29
2.1.5 Các điểm tham chiếu trong mạng MAN-E ......................................................31
2.1.6 Các thành phần vật lý trong mạng MAN-E .....................................................33
2.1.7 Lợi ích dùng dịch vụ Ethernet .........................................................................34
2.2 CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP QUA MẠNG MAN-E ................................................36
2.2.1 Mô hình dịch vụ Ethernet................................................................................36
2.2.2 Kênh kết nối ảo Ethernet (EVC: Ethernet Virtual Connection)........................37
2.2.3 Các loại dịch vụ trong MAN-E .......................................................................38
2.2.4 Các thuộc tính dịch vụ Ethernet ......................................................................44
2.3 CÁC YÊU CẦU VỀ HIỆU NĂNG CHO MẠNG MAN-E ........................................52
2.3.1 Độ khả dụng ...................................................................................................52
2.3.2 Độ trễ khung ...................................................................................................53
2.3.3 Độ trôi khung..................................................................................................54
2.3.4 Tỷ lệ tổn thất khung ........................................................................................55
Kết luận chương 2 .......................................................................................................56
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG MAN-E TẠI VNPT ............57
3.1 KIẾN TRÚC MẠNG ..............................................................................................57
3.2 MẠNG MAN-E DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ MPLS ................................................58
2
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
3.2.1 Thiết kế lưu lượng MPLS ...............................................................................59
3.2.2 Hồi phục đường hầm.......................................................................................62
3.2.3 Hỗ trợ chất lượng dịch vụ trong mạng MPLS..................................................64
3.3 PHƯƠNG ÁN KẾT NỐI, QUẢN LÝ ......................................................................66
3.3.1 Phương án kết nối ...........................................................................................66
3.3.2 Phương án quản lý mạng.................................................................................67
3.4 HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỀU KHIỂN MẠNG MAN-E ..........................................68
3.4.1 Quản lý topo mạng..........................................................................................68
3.4.2 Quản lý tài nguyên..........................................................................................69
3.4.3 Quản lý lỗi ......................................................................................................69
3.4.4 Quản lý hiệu năng ...........................................................................................70
3.4.5 Quản lý bảo mật..............................................................................................70
3.4.6 Quản lý cấu hình.............................................................................................70
3.4.7 Cấu hình dịch vụ qua giao diện đồ hoạ (provisiong)........................................70
3.4.8 Cấu hình trên thiết bị mạng (các router NE40E)..............................................71
3.5 XÂY DỰNG MẠNG MAN-E VNPT THÁI NGUYÊN .............................................71
3.5.1 Định hướng xây dựng mạng MAN-E ..............................................................71
3.5.2 Định cỡ mạng MAN-E...................................................................................72
Kết luận chương 3 .......................................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................81
PHỤ LỤC ............................................................................................................82
3
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
API Application Programming Interface giao diện lập trình ứng dụng
AS Autonomous System
một tập hợp các mạng có cùng
chính sách định tuyến
ATM
Asynchronous Transfer Mode Chế độ chuyển mạch không
đồng bộ
BGP Border Gateway Protocol Giao thức định tuyến toàn cầu
BRAS Broadband Remote Access Server
Máy chủ truy nhập băng rộng
từ xa
BSS Base Station Subsystem Hệ thống trạm gốc
CBS Commintted Burst Size Kích thước bùng nổ cam kết
CDMA Code Division Multiple Access đa truy nhập phân chia theo mã
CE Customer Edge Phía khách hàng
CE-VLAN Customer Edge Virtual LAN VLAN phí khách hàng
CIDR Classless Interdomain Routing
Định tuyến giữa các Miền
không phân biệt lớp
CIR Commintted Information Rate Tốc độ truyền thông cam kết
CoS Class of Service Lớp dịch vụ
CPE Customer Premises Equipment Thiết bị phía khách hàng
CR-LDP
Constranint - based Routing Label
Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhã định
tuyến cưỡng bức
C-VLAN Carrier VLAN VLAN truyền tải
DUT Device Under Test Thiết bị được đo kiểm
DWDM Dense Wavelength Division Multiplex
Ghép kênh theo bước sóng
ghép mật độ cao
E-LAN Ethernet LAN
Dịch vụ mạng LAN qua
Ethernet
E-LINE Ethernet Line
Dịch vụ đường thuê bao qua
Ethernet
EPL Ethernet Private Line
Đường thuê kênh riêng
Ethernet
EP-LAN Ethernet Private LAN
Mạn LAN riêng qua mạng
Ethetnet
E-Tree Ethernet Tree Dịch vụ dạng cây qua Ethernet
EVC Ethernet Virtual Connection Đường kết nối ảo
EVPL Ethernet Virtual Private Line
Đường thuê kênh riêng ảo qua
mạng Ethernet
EVP-LAN Ethernet Virtual Private LAN
Mạng LAN riêng ảo qua mạng
ethernet
FEC Forwarding Equivalence Class Tập hợp các gói vào mà có
4
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
cùng một nhãn ra
FRR Fast ReRouter Định tuyến lại nhanh
FS Feature Server Máy chủ đặc tính
FTTx Fiber To The x
Họ công nghệ sử dụng cáp
quang tới một điểm
GE Gigabit Ethenet Gigabit Ethenet
GSM
Global System for Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động toàn
cầu
ICMP Internet Control Message Protocol
Giao thức điều khiển truyền tin
trên mạng
IETF
Internet Engineering Task Force Tổ chức đặc nhiệm kỹ thuật
Internet
IGP Interior Gateway Protocol
Giao thức định tuyết Gateway
bên trong
IN Intelligent network mạng thông minh
IP Internet Protocol Giao thức internet
IPTV Internet Protocol Television Truyền hình Internet
ISDN Integrated Services Digital Network Công nghệ băng hẹp
ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ITU International Telecommunications Union Hiệp hội viễn thông quốc tế
LAN Local Area Network Mạng nội bộ
LSP Label-Switched Path Đường chuyển mạch nhãn
LSR Label Switch Router
Bộ định tuyến chuyển mạch
nhãn
LSR
Label-Switched Router Bộ định tuyến chuyển mạch
nhãn
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi
trường
MAN-E Metro Area Network - Ethernet Mạng đô thị sử dụng công nghệ
Ethernet
MBA Maximum Burst Size Kích thước bùng nổ tối đa
MEF Metro Ethernet Forum Diễn đàn Metro Ethernet
MG Media Gateway cổng phương tiện
MGC Media Gateway Controller
Bộ điều khiển cổng phương
tiện
MP2MP Multi Point to Multi Point Đa điểm đến đa điểm
MPLS MultiProtocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao
thức
MS Media server Cổng phương tiện
MSAN Multi Service Access Node Thiết bị truy cập đa dịch vụ
5
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
NE Network Element Thành phần mạng
NNI Network - Network Interface Giao diện Mạng - Mạng
NT Network Termination Kết cuối mạng
NGN Next generation networking Mnagj thế hệ sau
OSI
Open Systems Interconnection Reference
Model
Mô hình tham chiếu kết nối hệ
thống mở
OSPF Open Shortest Path First
Là giao thức định tuyến theo
trạng thái đường lien kết
OSS Operations Support System
quản lý vận hành hệ thống
mạng
P2P Point to Point Điểm đến điểm
PC Personal Computer Máy tính cá nhân
PIR Peak Information Rate Tốc độ truyền thông tối đa
PON Passive Optical Networks mạng quang thụ động
PSTN Public Switched Telephone Network
mạng chuyển mạch điện thoại
công cộng
PVC Permanent Virtual Circuit chuyển tiếp khung
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
RSVP Resource Reservation Protocol Giao thức đăng ký trước tài
nguyên
RTFM real time flow measurement Đo lưu lượng thời gian thực
SDH Synchronous Digital Hierarchy Hệ thống phân cấp số đồng bộ
SEN Service Excution Node gồm các nút thực thi dịch vụ
SG Signaling Gateway Cổng báo hiệ
SLA Service Level Agreement Thoả thuận cấp độ dịch vụ
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
S-VLAN Service Provider VLAN VLAN phía nhà cung cấp dịch
vụ
TDM Time division multiplexing Ghép kênh theo thời gian
TE Transport Edge Kết cuối truyền dẫn
ToS Type of Service Loại dịch vụ
UNI User - Network Interface Giao diện người dùng - Mạng
VLAN Virtual LAN Mạng LAN ảo
VLAN ID Virtual LAN Indentify Số hiện VLAN
VoIP Voice over Internet Protocol Thoại qua giao thức IP
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
WDM Wavelength Division Multiplex Ghép kênh theo bước sóng
6
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
quang
xDSL x Digital Subcriber Line Các dịch vụ kênh thuê bao số
7
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Sự hội tụ giữa thoại và số liệu, cố định và di động trong NGN ........................12
Hình 1.2: Cấu trúc luận lý mạng thế hệ mới ....................................................................15
Hình 1.3: Mô hình 5 lớp chức năng của NGN .................................................................16
Hình 1.4: Cấu trúc mạng MAN-E ...................................................................................17
Hình 1.5: Các thành phần của Softswitch ........................................................................18
Hình 1.6: Cấu trúc vật lý mạng NGN ..............................................................................20
Hình 2.1: Cấu trúc mạng MAN-E điển hình...................................................................29
Hình 2.2: Mô hình mạng MAN-E theo các lớp...............................................................30
Hình 2.3: Mô hình các điểm tham chiếu..........................................................................32
Hình 2.4: Giao diện UNI và mô hình tham chiếu MAN-E...............................................33
Hình 2.5: Mô hình cung cấp các dịch vụ Ethernet qua mạng MAN-E ............................36
Hình 2.6: EVC điểm – điểm............................................................................................37
Hình 2.7: EVC điểm – đa điểm ......................................................................................38
Hình 2.8: EVC dạng cây .................................................................................................38
Hình 2.9: Khuôn khổ định nghĩa dịch vụ Ethernet ..........................................................39
Hình 2.10: Dịch vụ E-Line..............................................................................................40
Hình 2.11: Dịch vụ E-LAN.............................................................................................41
Hình 2.12 . Quá trình thực hiện khi thêm một UNI vào mạng MAN-E...........................42
Hình 2.13: Dịch vụ E-Tree..............................................................................................42
Hình 2.14: Dịch vụ E-Tree nhiều gốc..............................................................................43
Hình 2.15: Ghép kênh dịch vụ ........................................................................................44
Hình 2.16: VLAN tag Preservation/Stacking ..................................................................50
Hình 2.17: VLAN tag Translation/Swapping ..................................................................51
Hình 2.18: Sự phân chia độ trễ trong mạng .....................................................................54
Hình 3.1: Cấu trúc phân lớp mạng MAN-E.....................................................................58
Hình 3.2: Chèn header trong MPLS ................................................................................59
Hình 3.3: Gói tin gán nhãn MPLS...................................................................................59
8
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
Hình 3.4: Luồng gói tin/nhãn khi thực hiện FRR cho bao vệ tuyến kết nối .....................63
Hình 3.5: Luồng gói tin/nhãn khi thực hiện FRR cho bao vệ nút.....................................64
Hình 3.6: Mô hình kết nội mạng MAN-E với mạng đường trục ......................................67
Hình 3.7: Topo mạng MAN-E ........................................................................................69
Hình 3.8 Sơ đồ mạng MAN-E Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2011................................79
9
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Danh sách các Node MANE ...........................................................................78
10
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng, vượt bậc của các công
nghệ truy nhập băng rộng mới (xDSL, FTTx…) và các dịch vụ mới (VoIP, IPTV,
VoD…), đặc biệt là xu hướng tiến lên NGN của ác nhà khai thác Viễn thông:
Yêu cầu về băng thông kết nối tới các thiết bị truy nhập (IPDSLAM, MSAN) ngày
càng cao, yêu cầu về cơ sở hạ tầng truyền tải phải đáp ứng các công nghệ mới của IP để
sẵn sàng cho các dịch vụ mới ngày càng tăng: multicast, end-to-end QoS, bandwitdh-on-
demand…, yêu cầu đáp ứng băng thông cung cấp trực tiếp theo nhu cầu của khách hàng
khách hàng (FE, GE), và các yêu cầu khác…
Tất cả các yêu cầu trên dẫn đến sự phát triển bùng nổ của mạng MAN trong các
thành phố, đặc biệt là mạng Ethernet-based MAN để truyền tải lưu lượng IP.
Hệ thống cáp quang cho phép cung cấp dịch vụ với tốc độ ngày càng cao và giá
thành ngày càng giảm. Tốc độ truyền dẫn từ 100Mbps dần được thay thế bằng tốc độ
Gbps. 10Gbps thậm chí 40Gbps. Việc này cho phép các nhà cung cấp dịch vụ có thể sử
dụng cồng nghệ Ethernet đơn giản để truyền thông tin với khoảng cách xa hơn. Với công
nghệ Ethernet truyền thống trên mạng cáp đồng khoảng cách truyền dẫn chỉ tính bằng đơn
vị hàng chục mét hoặc 100 mét thì với công nghệ cáp quang, khoảng cách truyền dần tăng
hàng trăm nghìn lần lên đến hàng chục KM.
Sử dụng công nghệ MAN-E để cung cấp dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ đa dạng
đến khách hàng của các nhà cung cấp dịch vụ đang là xu hướng chung trên toàn thế giới.
Công nghệ Ethernet được hầu hết các nhà cũng cấp thiết bị trên thế giới hỗ trợ
Tại Việt Nam côn nghệ mạng MAN-E đã được một số nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
đã triển khai và đưa vào khai thác thành công. Tiêu biếu là mạng MAN-E của Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam VNPT, Tập đoàn VNPT phát triển mạng MAN-E dự vào các đặc
điểm như sau:
Hiệu quả chi phí: Chi phí đầu tư và vận hành thấp.
Đơn giản: Đã được tiêu chuẩn hóa và không ngừng được phát triển. Được ứng dụng rộng rãi
trong tất cả các tổ chức, doanh nghiệp và thiết bị gia đình.
11
Nguyễn Quang Huy lớp – Cao học K7 Luận văn thạc sĩ
Độ linh động cao: Quản lý băng thông và mở rộng băng thông kết nối rất dễ dàng. Hỗ trợ rất
nhiều mô hình kết nối (topology) khác nhau. Tối ưu cho việc truyền tải thông tin dạng gói,
đặc biệt là các gói tin IP.
Mạng MAN-E là phân khúc mạng nằm giữa lớp Core và lớp Access, có tổ chức năng thu
gom lưu lượng và đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ cho khách hàng. Mạng MAN-E chính
là yếu tố cốt lõi để các nhà cung cấp dịch vụ triển khai cung cấp các dịch vụ băng rộng chất
lượng cao đối với khách hàng.
Tại Việt Nam công nghệ mạng MAN-E đang trong quá trình triển khai do đó có rất nhiều
vấn đề cần nghiên cứu và phát triển tuy nhiên trong luận văn này xin được đi vào Tìm hiểu cộng
nghệ mạng MAN-E và Ứng dụng của mạng MAN-E tại VNPT Thái Nguyên.
Đề tài bao gồm 3 chương:
Ch