Xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn, là ngành sản
xuất vật chất đặc biệt, tạo ra cơsởvật chất và kỹthuật ban đầu cho xã
hội, các công trình xây dựng luôn có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn
hóa, nghệthuật và xã hội tổng hợp. Hiện nay, công tác đầu tưxây dựng
cơbản có ý nghĩa hết sức to lớn đối với sựnghiệp phát triển kinh tế ở
nước ta. Tuy nhiên, do những đặc thù nhưtính chất công việc phức tạp,
thời gian thực hiện dài, vốn đầu tưlớn, dễxảy ra hiện tượng thất thoát
lãng phí. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi vốn
đầu tưnhằm kiểm soát chặt chẽhơn nữa mọi khoản chi đầu tưXDCB là
hết sức cần thiết.
Ngoài ra, sốdựán và sốvốn đầu tưcần kiểm soát chi ngày càng
lớn nên công tác này không tránh khỏi những hạn chếnhưnguy cơxảy
ra sai phạm còn tiềm ẩn, việc chi vốn đầu tưcho các dựán đôi khi còn
chậm trễ. Những hạn chế đó đặt ra yêu cầu phải nâng cao chất lượng
công tác kiểm soát chi VĐT. Xuất phát từnhững đòi hỏi thực tiễn trên,
em lựa chọn nghiên cứu đềtài:
“Tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tưtại các Ban Quản
lý dựán đầu tưvà xây dựng thành phố Đà Nẵng” .
13 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Tóm tắt Tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại các ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thành phố Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ ANH DŨNG
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU
TƯ TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2010
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn, là ngành sản
xuất vật chất ñặc biệt, tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban ñầu cho xã
hội, các công trình xây dựng luôn có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn
hóa, nghệ thuật và xã hội tổng hợp. Hiện nay, công tác ñầu tư xây dựng
cơ bản có ý nghĩa hết sức to lớn ñối với sự nghiệp phát triển kinh tế ở
nước ta. Tuy nhiên, do những ñặc thù như tính chất công việc phức tạp,
thời gian thực hiện dài, vốn ñầu tư lớn, dễ xảy ra hiện tượng thất thoát
lãng phí. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi vốn
ñầu tư nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn nữa mọi khoản chi ñầu tư XDCB là
hết sức cần thiết.
Ngoài ra, số dự án và số vốn ñầu tư cần kiểm soát chi ngày càng
lớn nên công tác này không tránh khỏi những hạn chế như nguy cơ xảy
ra sai phạm còn tiềm ẩn, việc chi vốn ñầu tư cho các dự án ñôi khi còn
chậm trễ. Những hạn chế ñó ñặt ra yêu cầu phải nâng cao chất lượng
công tác kiểm soát chi VĐT. Xuất phát từ những ñòi hỏi thực tiễn trên,
em lựa chọn nghiên cứu ñề tài:
“Tăng cường công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư tại các Ban Quản
lý dự án ñầu tư và xây dựng thành phố Đà Nẵng” .
2. Mục tiêu của ñề tài
Qua nghiên cứu thực trạng của công tác kiểm soát chi VĐT tại
các BQL dự án ñầu tư và xây dựng thành phố Đà Nẵng, chỉ ra những
mặt ñược và chưa ñược của cơ chế hiện hành. Trên cơ sở ñó ñề ra
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng của công tác kiểm
soát chi VĐT.
3
3. Phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn ñầu tư XDCB có nhiều giải pháp liên quan ñến chính sách kinh tế
vĩ mô, ñến nhiều cấp quản lý từ Chính phủ ñến các Bộ, ngành, các cơ
quan quản lý nhà nước; ñến các tổ chức tư vấn, các chủ ñầu tư và nhà
thầu xây lắp. Song xuất phát từ mục ñích nghiên cứu của ñề tài, phạm vi
của ñề tài chỉ nghiên cứu những vấn ñề về lý luận và thực tiễn có liên
quan ñến công tác kiểm soát chi VĐT tại các Ban Quản lý.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài ñã sử dụng phương pháp tổng hợp-phân tích thông qua
khảo sát tình hình thực tế tại các Ban quản lý dự án ñầu tư và xây dựng
TP.Đà Nẵng, thu thập thông tin từ Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà
Nẵng. Từ ñó nêu ra những tồn tại và ñề ra những giải pháp phù hợp,
những kiến nghị cụ thể ñối với công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư
XDCB.
5. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về kiểm soát chi vốn vốn
ñầu tư XDCB.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB tại các
BQL giai ñoạn năm 2006-2008.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi
vốn ñầu tư XDCB tại các BQL.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB
1.1. Vốn Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm vốn ñầu tư
VĐT là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt
ñộng ñầu tư theo hình thức ñầu tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp.
VĐT là yếu tố tiền ñề của mọi quá trình ñầu tư. Người ta phân
chia VĐT thành: Vốn NSNN và có nguồn gốc từ ngân sách; Vốn vay
hoặc vốn huy ñộng; Vốn viện trợ.
1.1.1.2 Một số khái niệm trong XDCB
* Các loại hợp ñồng:
- Hợp ñồng trọn gói: Là hợp ñồng theo giá khoán gọn
- Hợp ñồng chìa khóa trao tay: Là hợp ñồng bao gồm toàn bộ các
công việc thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của một gói thầu ñược
thực hiện thông qua một nhà thầu.
- Hợp ñồng có ñiều chỉnh giá: Áp dụng cho những gói thầu mà tại
thời ñiểm ký kết hợp ñồng không ñủ ñiều kiện xác ñịnh chính xác về số
lượng và khối lượng.
* Quá trình ñầu tư XDCB bao gồm 3 giai ñoạn:
- Chuẩn bị ñầu tư: nghiên cứu sự cần thiết phải ñầu tư và quy
mô ñầu tư, tiến hành khảo sát và chọn ñịa ñiểm xây dựng, lập dự án ñầu
tư trình cấp có thẩm quyền quyết ñịnh, phê duyệt quyết ñịnh ñầu tư.
- Giai ñoạn thực hiện ñầu tư: Xin giấy phép xây dựng, ñền bù,
thực hiện tái ñịnh cư, thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm ñịnh
phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, tiến hành ñấu thầu hay chỉ ñịnh
thầu; ký hợp ñồng tiến hành thi công xây dựng, thực hiện quản lý chất
lượng xây dựng; vận hành thử, nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu thanh
toán.
5
- Giai ñoạn kết thúc ñầu tư: nghiệm thu bàn giao công trình, bảo
hành công trình, quyết toán vốn ñầu tư, trình phê duyệt quyết toán
VĐT.
* Các hình thức quản lý dự án:
a) Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Chủ ñầu tư tổ
chức tuyển chọn và trực tiếp ký hợp ñồng với một hoặc nhiều tổ chức tư
vấn ñể thực hiện công tác khảo sát, thiết kế công trình, soạn thảo hồ sơ
mời thầu, tổ chức ñấu thầu.
b) Hình thức chủ nhiệm ñiều hành dự án: Chủ ñầu tư không ñủ
ñiều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án thì phải thuê tổ chức chuyên
môn hoặc giao cho ban quản lý chuyên ngành làm chủ nhiệm ñiều hành
dự án, chủ ñầu tư phải trình người có thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư phê
duyệt tổ chức ñiều hành dự án.
c) Hình thức chìa khóa trao tay: áp dụng khi chủ ñầu tư ñược
phép tổ chức ñấu thầu ñể chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự
án.
d) Hình thức tự làm: Chủ ñầu tư có ñủ năng lực hoạt ñộng sản
xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án thì ñược áp dụng hình
thức tự thực hiện dự án.
1.1.2. Đặc ñiểm của vốn ñầu tư XDCB
Sản phẩm xây dựng thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp.
Do ñó những sai lầm về xây dựng có thể gây nên lãng phí lớn, tồn tại
lâu dài và khó sửa ñổi; Thời gian xây dựng công trình thường dài, ñặc
ñiểm này làm cho vốn ñầu tư xây dựng công trình của tổ chức xây dựng
thường bị ứ ñọng lâu tại công trình ñang xây dựng; Sản phẩm xây dựng
rất ña dạng và có tính cá biệt cao, có chi phí lớn. Vì thế, hình thức giao
nhận thầu hoặc ñấu ñã trở nên phổ biến trong xây dựng.
1.1.3. Vai trò của vốn ñầu tư XDCB
6
Vai trò của vốn ñầu tư XDCB là tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết ñịnh làm thay ñổi cơ cấu kinh tế quốc dân,
thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế ñất nước.
Vốn ñầu tư là bước mở ñầu của ñầu tư hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh.
Với vai trò là một ñầu vào không thể thiếu của quá trình sản
xuất, vốn ñầu tư XDCB cùng với các nguồn lực khác tạo ra của cải vật
chất cho xã hội, thúc ñẩy tích lũy và tiêu dùng ngày càng tăng lên.
Vốn ñầu tư XDCB còn xác ñịnh giá trị tài sản cố ñịnh của quốc
gia, của doanh nghiệp từ ñó xác ñịnh quy mô tài sản cố ñịnh trong nền
kinh tế quốc dân.
1.1.4. Quản lý Nhà nước về vốn ñầu tư XDCB từ NSNN
Theo Luật NSNN quy ñịnh: “Mọi tài sản ñuợc ñầu tư, mua
sắm từ nguồn Ngân sách Nhà nước và tài sản khác của Nhà nước phải
ñược quản lý chặt chẽ theo ñúng chế ñộ quy ñịnh.” Vì vậy, vốn ñầu tư
XDCB từ NSNN phải thực hiện theo ñúng nguyên tắc, quy ñịnh của
Pháp luật hiện hành.
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi rất lớn, thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi NSNN.
Vốn ñầu tư XDCB bao quát nhiều dự án, công trình. Số dự án,
công trình ngày càng tăng lên.
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN ñuợc phân chia thành nhiều
nguồn khác nhau, rất ña dạng.
Việc quản lý VĐT có sự phân công và quyền hạn rõ ràng.
1.2. Các nguồn hình thành Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Nguồn vốn ñầu tư trong nước
1.2.1.1 Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
7
1.2.1.2. Nguồn vốn của khu vực tư nhân và dân cư.
1.2.2. Nguồn vốn ñầu tư từ nước ngoài.
Ngoài những nguồn vốn trong nước, một quốc gia không thể
thiếu ñược sự hỗ trợ từ những nguồn vốn bên ngoài quốc gia.
1.3. Kiểm soát chi vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
1.3.1. Kiểm soát trong quản lý và các loại hình kiểm soát
1.3.1.1. Kiểm soát trong quản lý
Kiểm soát là một chức năng rất quan trọng trong công tác quản lý.
Việc kiểm soát nhằm ñảm bảo ñiều chỉnh kịp thời các sai lệch trong
quá trình hoạt ñộng.
1.3.1.2. Các loại hình kiểm soát
Tùy theo các tiêu thức khác nhau mà phân loại:
(1) Căn cứ theo nội dung của kiểm soát: kiểm soát hành chính và
kiểm soát kế toán.
(2) Căn cứ vào mục tiêu của kiểm soát: kiểm soát ngăn ngừa,
kiểm soát phát hiện và kiểm soát ñiều chỉnh.
(3) Căn cứ vào thời ñiểm thực hiện trong quá trình tác nghiệp:
kiểm soát trước, kiểm soát hiện hành và kiểm soát sau.
(4) Kiểm soát nội bộ:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý,
hội ñồng quản trị và các nhân viên của ñơn vị, nó ñược thiết lập ñể cung
cấp một sự ñảm bảo hợp lý nhằm ñạt ñược các mục tiêu sau ñây: Sự
hữu hiệu và hiệu quả của hoạt ñộng; Sự tin cậy của báo cáo tài chính;
Sự tuân thủ pháp luật và các quy ñịnh.
1.3.2. Căn cứ kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB
Căn cứ kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB là những tài liệu mà chủ
ñầu tư, BQL và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan phải gởi ñến
KBNN theo quy ñịnh, bao gồm: Tài liệu ban ñầu, tài liệu từng lần thanh
toán.
Nội dung:
8
Kiểm tra tài liệu ban ñầu: Nội dung kiểm tra chủ yếu bao gồm
kiểm tra sự ñầy ñủ của tài liệu theo quy ñịnh; tính hợp pháp, hợp lệ của
từng loại tài liệu; sự lô gích về thời gian các văn bản, tài liệu phê duyệt
và trả lời chủ ñầu tư kèm theo phiếu giao nhận tài liệu.
Kiểm tra tài liệu từng lần thanh toán: Kiểm tra giá trị khối lượng
hoàn thành theo dự toán ñược duyệt hoặc theo hợp ñồng, giá trúng thầu.
- Đối với khối lượng xây lắp: Căn cứ thời gian thực hiện hợp
ñồng, tính chất hợp ñồng, việc thanh toán thực hiện theo các phương
thức sau ñây: theo giá trọn gói, theo ñơn giá cố ñịnh, theo giá ñiều
chỉnh.
Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp ñồng phải có
văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền cả về khối lượng và ñơn giá.
- Đối với khối lượng thiết bị: danh mục thiết bị phải phù hợp với
quyết ñịnh ñầu tư và có trong hợp ñồng, biên bản nghiệm thu thiết bị.
- Đối với khối lượng tư vấn: bảng xác nhận khối lượng thực hiện
theo ñơn giá, ñịnh mức quy ñịnh.
- Đối với lệ phí cấp ñất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng ñất:
phải có hoá ñơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.
- Đối với chi phí ñền bù, giải phóng mặt bằng: phải có bản xác
nhận khối lượng ñền bù ñã thực hiện.
- Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành: phải
có dự toán ñược duyệt và bảng kê chi phí do chủ ñầu tư lập.
- Các chi phí chuyên gia, ñào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ
quản lý sản xuất: phải có hợp ñồng, dự toán chi phí ñược duyệt.
- Đối với chi phí bảo hiểm công trình: phải có hợp ñồng bảo
hiểm.
- Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị ñầu tư
phải có dự toán ñược duyệt, bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
9
- Đối với chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: Trường hợp thuê
kiểm toán, phải có hợp ñồng; trường hợp do cơ quan chuyên môn thẩm
tra, phải có dự toán ñược duyệt.
Trong trường hợp hồ sơ tạm ứng vốn phải kiểm soát ñối chiếu với
mức vốn tạm ứng theo quy ñịnh hiện hành.
1.3.3. Vai trò kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB
+ Chống thất thoát, lãng phí trong ñầu tư XDCB.
+ Giảm thiểu nợ khối lượng XDCB.
1.3.4. Nội dung kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB qua KBNN
+ Kiểm tra tài liệu ban ñầu.
+ Kiểm tra tài liệu từng lần tạm ứng hoặc thanh toán.
1.3.5. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB qua KBNN
Cán bộ làm công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB phải tuyệt
ñối chấp hành các chính sách, chế ñộ hiện hành về quản lý tài chính,
quản lý ñầu tư và xây dựng, các quy trình nghiệp vụ của KBNN. Số vốn
chi cho công trình không ñược vượt dự toán hoặc giá trúng thầu.
1.3.6. Những chỉ tiêu ñánh giá chất lượng công tác kiểm soát
chi vốn ñầu tư XDCB qua KBNN
a) Mức ñộ chặt chẽ trong kiểm soát chi.
b) Khả năng chi ñầy ñủ, kịp thời, hoàn thành kế hoạch vốnXDCB.
c) Mức ñộ ñơn giản, thông thoáng về thủ tục hành chính trong
công tác kiểm soát chi VĐT.
1.3.7. Những nhân tố ảnh hưởng ñến công tác kiểm soát chi
vốn ñầu tư XDCB qua KBNN
- Trình ñộ chuyên môn, phẩm chất ñạo ñức của cán bộ làm công
tác kiểm soát chi vốn ñầu tư: Đây là nhân tố có ảnh hưởng quyết ñịnh
ñến chất lượng của công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư qua KBNN. Cán
bộ kiểm soát chi có trình ñộ chuyên môn cao, phẩm chất ñạo ñức tốt sẽ
xử lý công việc một cách nhanh chóng và chính xác, ñồng thời hạn chế
ñược rủi ro sai phạm.
10
- Ứng dụng công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin giúp tiết
kiệm thời gian xử lý công việc, ñảm bảo tính chính xác của thông tin.
- Quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi vốn ñầu tư của KBNN: Quy
trình nghiệp vụ kiểm soát chi vốn ñầu tư là trình tự các bước công việc
phải thực hiện do KBNN quy ñịnh bằng văn bản, trong ñó quy ñịnh rõ
căn cứ, nội dung kiểm soát chi vốn ñầu tư, trách nhiệm của cán bộ, quy
trình luân chuyển chứng từ và trách nhiệm của các bộ phận .
- Năng lực tổ chức thực hiện của chủ ñầu tư, ban quản lý dự án:
Năng lực thực hiện không tốt sẽ dẫn ñến thất thoát, lãng phí VĐT.
- Quy trình kiểm soát chi vốn ñầu tư tại các ban quản lý: Nếu
không ñược chú trọng ñúng mức sẽ dẫn ñến thất thoát, lãng phí VĐT.
- Sự chấp hành chế ñộ quản lý ñầu tư và xây dựng:
+ Kế hoạch vốn chưa hợp lý.
+ Thông báo hạn mức vốn chưa hợp lý.
+ Hồ sơ dự án, dự toán có chất lượng thấp.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp kiểm soát chi vốn ñầu tư
XDCB của KBNN: Cơ cấu tổ chức bộ máy và việc phân ñịnh quyền
hạn, trách nhiệm giữa các cấp KBNN trong công tác kiểm soát chi vốn
ñầu tư một cách hợp lý, khoa học sẽ giúp hạn chế rủi ro sai phạm.
- Công tác ñiều hành nguồn vốn.
- Sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, ñịa phương và chủ ñầu tư, ban
quản lý dự án.
- Công tác thông tin báo cáo.
- Công tác kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ nội bộ KBNN.
- Môi trường pháp lý về quản lý chi vốn ñầu tư XDCB.
Kết luận chương 1
Chương 1 ñã tìm hiểu về các vấn ñề lý luận cơ bản về VĐT, các
khái niệm, nội dung, các loại hình kiểm soát và nội dung của chương
này cũng chỉ ra ñược cụ thể những nhân tố chủ quan và khách quan có
ảnh hưởng ñến công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư XDCB.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1 Quá trình hình thành, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của các ban QLDA
2.1.1. Quá trình hình thành
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, UBND thành phố ñã thành lập các BQL:
1. Ban QLDA ĐTXD công trình GTCC
2. Ban QLDA công trình ñường Bạch Đằng Đông
3. Ban QLDA các dự án ñầu tư và xây dựng ĐN
4. Ban QLDA Đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên
5. Ban QLDA Quốc lộ 1A và LC TP
6. Ban QLDA ñường Sơn Trà – Điện Ngọc
7. BQL dự án giao thông nông thôn ĐN
8. BQL các dự án tái ñịnh cư Đà Nẵng
9. BQL các dự án phát triển ñô thị Đà Nẵng
2.1.2. Tổ chức của các ban quản lý
2.1.3. Chức năng của các ban quản lý
Các Ban QLDA này là một pháp nhân ñộc lập, có ñầy ñủ năng
lực quản lý và ñiều hành dự án theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về Quy chế quản lý
ñầu tư và xây dựng. Các Ban QLDA là ñơn vị hạch toán kinh tế ñộc
lập, áp dụng theo chế ñộ kế toán ñơn vị chủ ñầu tư.
Các Ban quản lý hoạt ñộng theo hình thức chủ nhiệm ñiều hành
dự án, thay mặt chủ ñầu tư giám sát, quản lý toàn bộ quá trình thực
hiện dự án từ khâu chuẩn bị ñầu tư, thực hiện ñầu tư, thanh toán vốn,
12
nghiệm thu bàn giao ñưa công trình vào sử dụng và thanh, quyết toán
VĐT dự án hoàn thành.
Các Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước chủ ñầu tư và trước pháp luật
trong việc quản lý dự án.
2.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của các ban quản lý
Ký kết hợp ñồng với các nhà thầu;
Thanh toán cho các nhà thầu theo tiến ñộ hợp ñồng hoặc theo
biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành;
Nghiệm thu ñể ñưa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng;
Thực hiện các thủ tục về giao nhận ñất, xin cấp phép xây dựng,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc
xây dựng công trình;
Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công
trình ñể chủ ñầu tư tổ chức thẩm ñịnh, phê duyệt theo quy ñịnh;
Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu;
Đàm phán, ký kết hợp ñồng với các nhà thầu theo ủy quyền của
chủ ñầu tư;
Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có
ñủ ñiều kiện năng lực;
Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp ñồng ký kết;
Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến ñộ, chi phí xây dựng, an toàn
và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng;
Nghiệm thu, bàn giao công trình;
Lập báo cáo thực hiện vốn ñầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán
khi dự án hoàn thành ñưa vào khai thác, sử dụng.
13
2.2 Công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư tại các ban quản lý
Sơ ñồ 2.1:Quy trình, thủ tục kiểm soát chi VĐT tại các Ban QLDA
2.3. Công tác kiểm soát chi vốn ñầu tư tại Kho bạc Nhà nước ĐN
Sơ ñồ 2.2: Quy trình, thủ tục kiểm soát` chi VĐT tại KBNN.
2.3.1. Kiểm soát chi vốn Chuẩn bị Ðầu tư
a. Tài liệu làm căn cứ kiểm soá chi vốn chuẩn bị ñầu tư:
Theo nội dung chung ở chương 1.
Ban
Quản lý
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ
và trả kết quả
Phòng
Kiểm chi
NSNN
Phòng
kế toán
Lãnh ñạo
KBNN
1
10
2
9
3
4
6
7
5
8
Phòng Kế hoạch
kỹ thuật
Kho bạc NN
Lãnh ñạo phụ
trách kỹ thuật
Phòng Kế toán Trưởng Ban QLDA
1 2
3
4
Nhà thầu
5
6
14
b. Tạm ứng vốn:
Cấp vốn tạm ứng theo chế ñộ quy ñịnh hiện hành.
c. Thanh toán khối lượng chuẩn bị ñầu tư hoàn thành:
Cán bộ kiểm soát chi tiến hành kiểm tra, ñối chiếu tên công
việc, khối lượng, ñơn giá với dự toán chi phí ñược duyệt hoặc ñơn giá
trúng thầu.
Thống nhất số liệu và kết quả tính toán với ban quản lý.
2.3.2. Kiểm soát chi vốn Thực hiện ñầu tư:
a. Tài liệu làm căn cứ kiểm soát chi:
Theo nội dung chung ở chương 1.
b. Tạm ứng vốn:
Cấp vốn tạm ứng theo chế ñộ quy ñịnh hiện hành. .
c. Thanh toán khối lượng hoàn thành:
Tương tự thanh toán khối lượng chuẩn bị ñầu tư hoàn thành.
2.3.3. Kiểm soát chi vốn kết thúc ñầu tư (khi quyết toán hạng mục,
công trình, dự án hoàn thành ñược phê duyệt quyết toán vốn ñầu tư)
Khi hạng mục, công trình, dự án hoàn thành ñược phê duyệt
quyết toán, chủ ñầu tư gửi ñến Kho bạc Nhà nước quyết ñịnh phê duyệt
quyết toán hạng mục, công trình, dự án hoàn thành. Cán bộ kiểm soát
chi căn cứ vào số vốn ñã thanh toán cho hạng mục, công trình, dự án và
quyết ñịnh phê duyệt quyết toán hạng mục, công trình, dự án hoàn
thành của cấp có thẩm quyền tiến hành kiểm soát chi VĐT phần còn lại
của dự án.
2.4 Kết quả công tác chi vốn ñầu tư XDCB:
Đvt: triệu ñồng
STT Tên Ban QLDA Kế
hoạch
Thực
hiện
%
TH/KH
1 Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao
15
thông công chính.
Năm 2006 240.400 181.055 75,31
Năm 2007 242.100 188.045 77,67
Năm 2008 653.600 358.652 54,87
2 Ban QLDA công trình ñường Bạch Đằng
Đông
Năm 2006 195.100 181.590 93,08
Năm 2007 197.300 184.872 93,70
Năm 2008 140.397 117.594 83,76
3 Ban QLDA xây dựng TP.Đà Nẵng
Năm 2006 144.900 132.684 91,57
Năm 2007 267.050 203.228 76,10
Năm 2008 360.400 304.059 84,37
4 Ban Quản lý các dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng
ưu tiên (Vốn ODA)
Năm 2006 (Vốn ñối ứng: 16.615) 80.000 73.162 91,45
Năm 2007 (Vốn ñối ứng: 18.108) 95.000 92.985 97,88
Năm 2008 (Vốn ñối ứng: 16.499) 96.830 16.499 17,04
5 Ban QLDA Quốc lộ 1A và LC TP
Năm 2006 140.300 127.488 90,87
Năm 2007 85.210 78.599 92,24
Năm 2008 92.986 68.009 73,14
6 Ban QLDA ñường Sơn Trà – Điện Ngọc
Năm 2006 85.993 85.261 99,15
Năm 2007 75.577 74.757 98,92
Năm 2008 25.339 25.136 99,20
7 BQL các dự án giao thông nông thôn ĐN
Năm 2006 25.200 21.809 86,54
Năm 2007 55.700 48.978 87,93
Năm 2008 110.500 101.911 92,23
8 BQL các dự án tái ñịnh cư Đà Nẵng
16
Năm 2006 140.700 135.012 95,96
Năm 2007 152.400 147.887 97,04
Năm 2008 245.800 242.063 98,48
9 BQL các dự án phát triển ñô thị Đ