Với cơng suất tiu thụ như thiết kế nh my được trang bị cc lị hơi để pht điện nhằm tận dụng nguồn b mía dồi do lm chất đốt. Vì vậy trong qu trình vận hnh sản suất nh my chỉ sử dụng nguồn điện tự pht ra từ 3 my pht tua bin hơi m khơng sử dụng nguồn điện từ lưới điện. Nh my chỉ sử dụng nguồn điện lưới để chiếu sng trong thời gian nh my tạm ngưng hoạt động v trong qu trình khởi động lị hơi hoặc trong trường hợp my pht gặp sự cố. Hệ thống my pht bao gồm 3 my pht tua bin hơi, trong đó :
My pht số 1 v 2 cĩ cơng suất 1,5 MW, điện p định mức 400 V, Cosφ = 0,8
My pht số 3 cĩ cơng suất 3 MW, điện p định mức 6,3 kV, Cosφ = 0,8
Nh my cĩ trạm biến p đặt trong nh gần gian phát điện. Tủ phn phối chính được đặt tại gian pht điện, cc tủ phn phối ứng với cc nhĩm phụ tải được đặt tại cc vị trí vận hnh thiết bị sản suất, tại cc trạm bơm, khu xử lí nước thải, .
141 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tốt nghiệp đại học thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp đường vị thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIO DỤC V ĐO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CƠNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
CN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIN THỰC HIỆN
Phan Trọng Nghĩa Huỳnh Thanh Truyền (MSSV: 11021211)
Nguyễn Đăng Khoa Ngành Kỹ Thuật Điện - Khoá 28
Thng 12/2005
MỤC LỤC
Mở đầu
Lời nói đầu
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH V PHỤ
TẢI CỦA XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
Trang
1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường Vị Thanh 1
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường Vị Thanh 1
1.1.2 Đặc điểm sử dụng nguồn điện đối với xí nghiệp đường Vị Thanh 1
1.2 Giới thiệu về phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh 2
1.2.1 Đặc điểm phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh 2
1.2.2 Bảng phụ tải động lực của xí nghiệp đường Vị Thanh 2
Chương 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG
VỊ THANH
2.1 Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn 7
2.1.1 Phụ tải tính tốn 7
2.1.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 8
2.2 Xác định phụ tải tính toán của xí nghiệp đường Vị Thanh 10
2.2.1 Đặc điểm chung 10
2.2.2 Xác định phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh 12
Chương 3: CHỌN MY BIẾN P V SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHO TRẠM
BIẾN P CỦA XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
3.1 Cơ sở lí thuyết 44
3.1.1 Cơ sở lí thuyết về chọn my biến p 44
3.1.2 Sơ đồ nối dây của trạm biến áp 45
3.2 Chọn my biến áp cụ thể cho trạm biến áp của xí nghiệp đường Vị Thanh 45
3.2.1 Đặc điểm trạm biến áp của xí nghiệp đường Vị Thanh 45
3.2.2 Xác định dung lượng v số lượng my biến p cho trạm biến
áp của xí nghiệp đường Vị Thanh 45
3.3 Chọn my biến p sau my pht số 48
3.4 Chọn sơ đồ đi dây 48
Chương 4: LỰA CHỌN CC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
4.1 Cơ sở lý thuyết 50
4.1.1 Cc phương php lựa chọn dy dẫn v dây cáp trong mạng điện 50
4.1.2 Lựa chọn v kiểm tra thanh dẫn 52
4.1.3 Lựa chọn cc thiết bị bảo vệ v đóng cắt 53
4.2 Lựa chọn các phần tử trong hệ thống cung cấp điện cụ thể cho
xí nghiệp đường Vị Thanh 55
4.2.1 Lựa chọn v kiểm tra dy dẫn, cp 55
4.2.2 Lựa chọn v kiểm tra cc thiết bị đóng cắt v bảo vệ 87
4.2.3 Lựa chọn v kiểm tra thanh dẫn cho tủ phn phối chính v tủ động lực...96
4.2.4 Chọn my biến dịng, my biến p đo lường v chống st van 102
Chương 5: TÍNH TỐN TỔN THẤT CÔNG SUẤT, TỔN THẤT ĐIỆN ÁP
V TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP
5.1 Cơ sở lý thuyết 105
5.1.1 Tổn thất công suất trong mạng điện 105
5.1.2 Tổn thất điện áp trong mạng điện 106
5.1.3 Tính tốn dịng điện ngắn mạch106
5.2 Tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện áp v tính ngắn mạch cụ thể
cho mạng điện của xí nghiệp 107
5.2.1 Tính tốn tổn thất cơng suất v tổn thất điện áp 107
5.2.2 Tính tốn dịng điện ngắn mạch ba pha tại các vị trí trong mạng điện
của xí nghiệp 111
Chương 6: TÍNH TỐN B CƠNG SUẤT PHẢN KHNG CHO XÍ NGHIỆP
6.1 Cơ sở lý thuyết 125
6.1.1 Đặt vấn đề 125
6.1.2 B cơng suất phản khng 125
6.2 B cơng suất phản khng cho xí nghiệp đường Vị Thanh 126
6.2.1 Tính tốn b cơng suất phản khng tủ phn phối chính số 1 126
6.2.2 Tính tốn b cơng suất phản khng tủ phn phối chính số 2 127
6.2.3 Tính tốn b cơng suất phản khng tủ phn phối chính số 3 129
Chương 7: TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT V CHỐNG ST CHO XÍ NGHIỆP
7.1 Cơ sở lý thuyết 131
7.1.1 Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp 131
7.1.2 Nối đất 133
7.2 Tính tốn chống st v nối đất cho xí nghiệp 133
7.2.1 Tính tốn chống st 133
7.2.2 Tính toán nối đất 139
Chương 8: THIẾT KẾ CHIẾU SNG
8.1 Cc phương php tính tốn chiếu sng 144
8.1.1 Phương php hệ số sử dụng 144
8.1.2 Phương pháp đơn vị công suất 144
8.2 Tính toán thiết kế chiếu sáng cho xí nghiệp đường Vị Thanh 145
8.2.1 Tính tốn chiếu sng cho khu chế luyện 145
8.2.2 Tính tốn chiếu sng cho khu hnh chính 148
8.2.3 Tính toán chiếu sáng cho kho đường 151
Chương 9: TÍNH TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
9.1 Bảng liệt k cc thiết bị v vật liệu được sử dụng trong mạng điện
của xí nghiệp đường Vị Thanh 154
9.2 Tính tốn gi thnh cơng trình 156
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường vị thanh
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường vị thanh
1.1.2 Đặc điểm sử dụng nguồn điện đối với xí nghiệp đường Vị Thanh
Với cơng suất tiu thụ như thiết kế nh my được trang bị cc lị hơi để pht điện nhằm tận dụng nguồn b mía dồi do lm chất đốt. Vì vậy trong qu trình vận hnh sản suất nh my chỉ sử dụng nguồn điện tự pht ra từ 3 my pht tua bin hơi m khơng sử dụng nguồn điện từ lưới điện. Nh my chỉ sử dụng nguồn điện lưới để chiếu sng trong thời gian nh my tạm ngưng hoạt động v trong qu trình khởi động lị hơi hoặc trong trường hợp my pht gặp sự cố. Hệ thống my pht bao gồm 3 my pht tua bin hơi, trong đó :
My pht số 1 v 2 cĩ cơng suất 1,5 MW, điện p định mức 400 V, Cosφ = 0,8
My pht số 3 cĩ cơng suất 3 MW, điện p định mức 6,3 kV, Cosφ = 0,8
Nh my cĩ trạm biến p đặt trong nh gần gian phát điện. Tủ phn phối chính được đặt tại gian pht điện, cc tủ phn phối ứng với cc nhĩm phụ tải được đặt tại cc vị trí vận hnh thiết bị sản suất, tại cc trạm bơm, khu xử lí nước thải,….
1.2 Giới thiệu về phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
1.2.1 Đặc điểm phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
Phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh bao gồm phụ tải động lực v phụ tải chiếu sng. Phụ tải động lực chủ yếu l cc động cơ 3 pha cĩ cơng suất từ nhỏ đến rất lớn, bao gồm 191 động cơ ko dy chuyền sản suất, bơm nước,….Tất cả cc động cơ đều cĩ điện p định mức 380 V .
Phụ tải chiếu sng bao gồm cc đn chiếu sng cho cc khu sản suất,văn phịng, khuơn vin, sn mía,....
Xí nghiệp hoạt động lin tục cả 3 ca trong ngy, thời gian lm việc tối đa trong 1 năm l 8760 giờ khi nguồn nguyn liệu cung cấp đủ.
1.2.2 Bảng phụ tải động lực của xí nghiệp đường Vị Thanh
Số
TT
Tn thiết bị
Cơng suất
KW
Số lượng
Vị trí lắp đặt
Hệ số cơng suất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Cẩu mía
71
2
Sn mía
0,8
2
Motor ko băng tải bn la mía
7,5
2
Sn mía
0,75
3
Motor ko băng tải bn tiếp mía
5,5
2
Sn mía
0,75
4
Bơm chim hố băng tải
3
1
Sn mía
0,85
5
Cẩu nh p
27,5
1
Tổ cn p
0,8
6
Motor ko băng tải cao su
7,5
1
Tổ cn p
0,75
7
Motor my khỏa bằng
7,5
2
Tổ cn p
0,8
8
Bơm p lực trục đỉnh
7,5
1
Tổ cn p
0,85
9
My tiện trục p
30
1
Tổ cn p
0,8
10
Ht sắt điện từ
8,9
1
Tổ cn p
0,8
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
11
Máy băm sơ bộ
250
1
Tổ cn p
0,8
12
Máy băm
220
4
Tổ cn p
0,8
13
Motor trống đanh tơi
5,5
1
Tổ cn p
0,8
14
My p
400
5
Tổ cn p
0,8
15
Motor ko băng tải mía
55
2
Tổ cn p
0,8
16
Bơm nước mía thẩm thấu
18,5
6
Tổ cn p
0,85
17
Bơm nước nĩng thẩm thấu
7.5
2
Tổ cn p
0,85
18
Motor cnh khuấy nồi nấu đường
75
2
Tổ nấu đường
0,8
19
Van xả đáy nồi nấu đường
2,2
4
Tổ nấu đường
0,8
20
Van xả đáy nồi nấu đường
3,7
1
Tổ nấu đường
0,8
21
Van xả đáy nồi nấu đường
1,5
1
Tổ nấu đường
0,8
22
Cnh khuấy thng giống
2,1
2
Tổ nấu đường
0,8
23
Cnh khuấy thng giống
3,7
1
Tổ nấu đường
0,8
24
Cnh khuấy thng pha loảng
4,4
1
Tổ nấu đường
0,8
25
Bơm nước lọc trong
15
2
Tổ hĩa chế
0,85
26
Bơm nước rửa bn
1,1
2
Tổ hĩa chế
0,85
27
Motor khuấy thiết bị lắng lin tục
3
1
Tổ hĩa chế
0,8
28
Hịa vơi
17
1
Tổ hĩa chế
0,8
29
Khuấy hĩa chất trợ lắng
1,85
1
Tổ hĩa chế
0,8
30
Motor khuấy dịch tn dư
2,2
1
Tổ hĩa chế
0,8
31
Bơm dịch tn dư
7,5
1
Tổ hĩa chế
0,85
32
Bơm dịch kiềm
0,75
1
Tổ hĩa chế
0,85
33
Bơm nước mía ch trong
55
2
Tổ hĩa chế
0,85
34
Bơm nước mía hỗn hợp
75
2
Tổ hĩa chế
0,85
35
Bơm nước tạo chn khơng
30
1
Tổ hĩa chế
0,85
36
Bơm si rơ sau lắng nổi
30
1
Tổ hĩa chế
0,85
37
Bơm nước ngưng tụ
22
4
Tổ hĩa chế
0,85
38
Bơm nước ngưng tụ
15
1
Tổ hĩa chế
0,85
39
Bơm cn bằng mật ch
22
2
Tổ hĩa chế
0,85
40
Bơm si rơ nguyn
18,5
2
Tổ hĩa chế
0,85
41
My lọc chn khơng
8,5
3
Tổ hĩa chế
0,8
42
My lọc chn khơng
54
1
Tổ hĩa chế
0,8
43
Vít tải đường BC
7
1
Tổ li tm
0,8
44
Vít tải đường BC
11
1
Tổ li tm
0,8
45
Motor khuấy thng hồ B
3
1
Tổ li tm
0,8
46
My nn khí
22
2
Tổ li tm
0,8
47
My nn khí
30
1
Tổ li tm
0,8
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
48
My nn khí
45
1
Tổ li tm
0,8
49
My li tm A
45
4
Tổ li tm
0,8
50
Motor cnh khuấy mng phn phối đường non A
5,5
1
Tổ li tm
0,8
51
Motor quạt ht li tm A
7,5
1
Tổ li tm
0,8
52
Bơm nước nĩng li tm
3
1
Tổ li tm
0,85
53
Motor khuấy mng phn phối đường non B-C
3
2
Tổ li tm
0,8
54
Motor ko my li tm lin tục
22
3
Tổ li tm
0,8
55
Motor ko my li tm lin tục
30
1
Tổ li tm
0,8
56
Motor ko my li tm lin tục
45
1
Tổ li tm
0,8
57
Motor ko my li tm lin tục
55
2
Tổ li tm
0,8
58
Motor cnh khuấy trợ tinh
5,5
1
Tổ li tm
0,8
59
Motor cnh khuấy trợ tinh
3,5
1
Tổ li tm
0,8
60
Motor cnh khuấy trợ tinh
1,5
6
Tổ li tm
0,8
61
Motor cnh khuấy trợ tinh
11
1
Tổ li tm
0,8
62
Motor cnh khuấy trợ tinh
4
3
Tổ li tm
0,8
63
Bơm tuần hồn nước lạnh
3,7
1
Tổ li tm
0,85
64
Bơm tuần hồn nước nĩng
1,5
1
Tổ li tm
0,85
65
Bơm nước nĩng v nước lạnh trợ tinh
3,5
1
Tổ li tm
0,85
66
Motor quạt ht bụi đường
37,5
1
Tổ li tm
0,8
67
Motor cnh khuấy trợ tinh đứng
22
1
Tổ li tm
0,8
68
Bơm đường non trợ tinh đứng
22
2
Tổ li tm
0,85
69
Motor khuấy thng hồi dung BC
3
2
Tổ li tm
0,8
70
Bơm hồi dung C
5,5
3
Tổ li tm
0,85
71
Bơm đường non trợ tinh đứng 150 m3
22
2
Tổ li tm
0,85
72
Motor cnh khuấy trợ tinh đứng
150 m3
22
1
Tổ li tm
0,8
73
Motor ko sng rung
11
4
Tổ li tm
0,8
74
Quạt thổi giĩ sng rung
7,5
3
Tổ li tm
0,8
75
Bơm mật rỉ
30
2
Tổ li tm
0,85
76
Bơm nước thơ
90
4
Trạm bơm 1
0,85
77
Bơm nước thơ
160
3
Trạm bơm 1
0,85
78
Bơm nước sạch
30
3
Trạm bơm 2
0,85
79
Bơm nước sạch
22
1
Trạm bơm 2
0,85
80
Bơm nước sạch
11
1
Trạm bơm 2
0,85
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
81
Bơm rt chn khơng
1,5
2
Trạm bơm 2
0,85
82
Bơm dung dịch phn
0,75
1
Trạm bơm 2
0,85
83
Bơm sữa vơi
0,75
1
Trạm bơm 2
0,85
84
Motor khuấy dung dịch phn
0,37
1
Trạm bơm 2
0,8
85
Bơm nước sạch sinh hoạt
3,7
1
Trạm bơm 2
0,85
86
Bơm mật rỉ xuống ghe
5,5
1
Trạm bơm 2
0,85
87
Quạt thơng giĩ lị hơi
90
1
Lị hơi
0,8
88
Quạt thơng giĩ lị hơi
45
2
Lị hơi
0,8
89
Quạt ht khĩi lị hơi
280
1
Lị hơi
0,8
90
Quạt ht khĩi lị hơi
132
1
Lị hơi
0,8
91
Quạt ht khĩi lị hơi
110
1
Lị hơi
0,8
92
Bơm cấp nước lị hơi
132
1
Lị hơi
0,85
93
Bơm cấp nước lị hơi
90
2
Lị hơi
0,85
94
Bơm nước khởi động lị hơi
55
1
Lị hơi
0,85
95
Quạt thổi b lị hơi
18,5
2
Lị hơi
0,8
96
Bơm dầu
5,5
2
Lị hơi
0,85
97
Motor ko băng tải ngang
22
1
Lị hơi
0,8
98
Motor ko băng tải b hồi lưu
22
1
Lị hơi
0,8
99
Motor ko băng tải cao su
5,5
2
Lị hơi
0,75
100
Bơm giĩ
22
2
Xử lí nước thải
0,8
101
Bơm nước tro ln thp khử bụi
11
2
Xử lí nước thải
0,85
102
My sục khí
2,2
2
Xử lí nước thải
0,8
103
Bơm nước thải về bể lắng
3,7
2
Xử lí nước thải
0,85
104
Bơm tro di động
15
1
Xử lí nước thải
0,85
105
My tiện
10
3
Xưởng cơ khí
0,7
106
My khoan
2,8
2
Xưởng cơ khí
0,7
107
My mi
4,5
3
Xưởng cơ khí
0,7
108
My hn
3
2
Xưởng cơ khí
0,8
Tổng cộng
7801,37
191
Ngồi ra cịn cĩ phụ tải chiếu sng được đề cập v tính tốn ở chương 2.
Sơ đồ mặt bằng của xí nghiệp được cho ở hình 1.1
Hình 1.1- Sơ đồ mặt bằng tổng thể
Chương 2
XC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA PHN XƯỞNG V TỒN XÍ NGHIỆP .
2.1 Cc phương php xc định phụ tải tính tốn
2.1.1 Phụ tải tính tốn
Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng cho phép được gọi tắt l phụ tải tính tốn; đó l phụ tải giả thuyết khơng đổi lâu di của cc phần tử trong hệ thống cung cấp điện (máy biến áp, đường dây …), tương đương với phụ tải thực tế biến đổi theo điều kiện tác dụng nhiệt nặng nề nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán lm nĩng dy dẫn ln tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Do vậy, về phương diện phát nóng, nếu ta chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính ton thì cĩ thể đảm bảo an ton cho cc thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hnh.
Xc định phụ tải tính tốn l nhiệm vụ đầu tin v rất quan trọng trong việc thiết kế cung cấp điện. Xc định phụ tải tính tốn hợp lí gĩp phần mang lại lợi ích kinh tế đồng thời đảm bảo được yu cầu kỹ thuật, sự an tồn trong vận hnh v tuổi thọ của cơng trình.
Mục đích của việc xc định phụ tải tính tốn:
-Chọn tiết diện dy dẫn của lưới cung cấp v phn phối điện p từ dưới 1000 V.
-Chọn số lượng v cơng suất my biến p của trạm biến p.
-Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phn phối.
-Chọn cc thiết bị chuyển mạch v bảo vệ.
Hiện nay cĩ nhiều phương php để xc định phụ tải tính tốn. Tuy nhin xc định phụ tải một cch chính xc l việc rất khĩ khăn. Cho đến nay vẫn chưa cĩ phương php tính tốn no hồn tồn chính xc v tiện lợi. Thơng thường những phương php đơn giản tính tốn thuận tiện thường cho kết quả thật khơng chính xc. Cịn muốn xc định phụ tải cĩ độ chính xc cao thì phải sử dụng cc phương php tính tốn phức tạp. Trong thực tế thiết kế, khi xc định phụ tải của hộ tiu thụ cho php sai số đến ±10%.
2.1.2 Cc phương php xc định phụ tải tính tốn
2.1.2.1 Xc định phụ tải tính tốn theo suất tiu hao điện năng trn một đơn vị sản phẩm
Phương php ny thường được p dụng đố với cc hộ tiu thụ cĩ đồ thị phụ tải thực tế khơng thay đổi. Khi đó:
Trong đó:
Mca: l số lượng sản phẩm sản xuất trong 1 ca
Tca: l thời gian phụ tải lớn nhất (h)
Wo: l suất tiu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/một đơn vị sản phẩm).
Khi biết tổng sản phẩm sản xuất trong cả năm l M, khi đó:
Tmax: thời gian sử dụng cơng suất lớn nhất (h).
2.1.2.2 Xc định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trn một đơn vị sản suất
Thường được p dụng để tính tốn phụ tải của cc hộ tiu thụ cĩ mật độ my mĩc sản suất phn bố tương đối đồng đều. Khi đó:
Ptt = Po . F
Trong đó:
F: diện tích bố trí nhĩm hộ tiu thụ, (m2)
Po: suất phụ tải trn một đơn vị sản xuất l 1 m2 (kW/m2)
2.1.2.3 Xc định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt v hệ số nhu cầu:
Phụ tải tính tốn của một nhĩm thiết bị cĩ cng chế độ lm việc được tính toán theo công thức:
Nếu ta lấy Pđ = Pđm thì:
Trong đó:
Knc: l hệ số nhu cầu của nhĩm thiết bị tiu thụ đặc trưng
tgφ ứng với cosφ, đặc trưng cho nhóm thiết bị
Pđ: Cơng suất đặt
Nếu hệ số cosφ của cc thiết bị trong nhĩm khơng giống nhau thì phải tính hệ số cơng suất trung bình theo cơng thức:
Phụ tải tính toán ở điểm nút của hệ thống cung cấp:
Trong đó:
: tổng phụ tải tc dụng tính tốn của cc nhĩm thiết bị
: tổng phụ tải phản khng tính tốn của cc nhĩm thiết bị
Kđt: hệ số đồng thời (Kđt thường lấy từ 0,85 đến 1)
2.1.2.4 Xc định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại Kmax v cơng suất trung bình Ptb (cịn gọi l phương php số thiết bị hiệu quả hay phương php sắp xếp biểu đồ)
Đây l phương php tính tốn cho kết quả kh chính xc.
Cơng thức tính:
Trong đó:
Kmax- hệ số cực đại của cơng suất tc dụng được xc định theo đường cong Kmax= f(nhq,Ksd).
Ksd- hệ số sử dụng.
Cơng thức trn chỉ được p dụng trong trường hợp số thiết bị hiệu quả của nhĩm lớn hơn hoặc bằng 4. Trong một số trường hợp cụ thể, ta cĩ thể dng phương php đơn giản sau để tính toán:
v Khi n ≤ 3 v nhq ≤ 4:
Trong đó:
tgφdmi- ứng với hệ số cơng suất cosφdmi
Khi khơng cĩ cc số liệu về cosφ, ta cĩ thể lấy cosφ = 0,8
Đối với cc thiết bị lm việc ở chế độ ngắn hạn, ta cĩ:
v Khi số thiết bị thực tế trong nhĩm n > 3 v nhq < 4, ta tính theo cơng thức:
Trong đó:
Kpti - hệ số phụ tải của thiết bị thứ i
Khi khơng cĩ số liệu chính xc về Kpt v cosφdm, ta cĩ thể lấy trung bình của chng như sau:
+ Đối với thiết bị lm việc ở chế độ di hạn: Kpt = 0,9 v cosφdm = 0,8
+ Đối với thiết bị lm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại: Kpt = 0,75 v cosφdm = 0,7
v Khi nhq > 300 v Ksd 30 v Ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt= 1,05ksd.Pđm
v Đối với thiết bị có chế độ lm việc lu di với đồ thị phụ tải bằng phẳng thì Kmax có thể lấy bằng 1, khi đó:
Ptt = Ksd . Pđm
2.2 Xác định phụ tải tính toán của xí nghiệp đường Vị Thanh
2.2.1 Đặc điểm chung
Xí nghiệp đường Vị Thanh sản xuất đường kết tinh theo một dây chuyền bán tự động. Nh my hoạt động cả 3 ca trong ngy. Trong cc thiết bị, ngồi cc thiết bị hoạt động chính cịn cĩ một số thiết bị ở trạng thi dự phịng. Phụ tải động lực của cả nh my l kh lớn v hoạt động ổn định. Theo số liệu ghi được của bộ phận phát điện, đồ thị phụ tải ngy của nh my được biểu diễn theo phần trăm công suất định mức có dạng như hình 2.1.
Pđm ( % )
100
90
85
80
75
60
40
20
t(giờ)
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 2.1- Đồ thị phụ tải xí nghiệp đường Vị Thanh
Từ đồ thị phụ tải ta tính được hệ số sử dụng chung của nh my theo cơng thức:
Suy ra
Phụ tải của nh my bao gồm phụ tải động lực v phụ tải chiếu sang. Theo vị trí lắp đặt, chức năng hoạt động v cơng suất định mức của các thiết bị được lắp đặt ta chia phụ tải động lực của nh my thnh 35 nhĩm. Phụ tải động lực từng nhóm được tính toán theo hệ số Kmax v cơng suất trung bình (phương php số thiết bị hiệu quả).
2.2.2 Xác định phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
2.2.2.1 Xác định phụ tải động lực
- Xác định phụ tải tính toán nhóm 1:
Phụ tải nhóm 1 bao gồm: 2cần cẩu mía, 2 motor kéo băng tải bn la mía, 2 motor ko băng tải bn tiếp mía v 1 bom chim hố băng tải. Trong đó các cần cẩu lm việc ngắn hạn lặp lại với hệ số tiếp điện ε =70%, các thiét bị cịn lại lm việc với hệ số tiếp điện 100%.
Danh sch phụ tải nhĩm 1
STT
Tn my
Pđm
(kW)
Cosφ
Iđm
( A )
n
Vị trí lắp đặt
Kí hiệu my
1
Cần cẩu mía
71
0,8
134,84
2
Sn mía
M1-M2
2
Motor kéo băng tải bn la mía
7,5
0,75
15,19
2
Sn mía
M3- M4
3
Motor kéo băng tải bn tiếp mía
5,5
0,75
11,14
2
Sn mía
M5– M6
4
Bơm chim hố băng tải
3
0,85
5,36
1
Sn mía
M7
Tổng cộng
171
327,7
7
Tổng số thiết bị của nhĩm 1 l: n = 7
Tổng công suất định mức của nhóm 1 l: Pđm = 171 ( kW )
Thiết bị có công suất định mức lớn nhất trong nhóm l cần cẩu mía với
Pđmmax = 71 ( kW )
Số thiết bị có công suất định mức lớn hơn hoặc bằng một nữa công suất Pđmmax:
n1 = 2 với tổng công suất định mức:
Pđmn1 = 142 ( kW )
Xác định các giá trị n* v P* , ta cĩ:
n* == 0,29
P*
Với Pđmn1 - tổng cơng suất định mức của n1 thiết bị có công suất định mức lớn hơn hoặc bằng một nữa công suất định mức của thiết bị lớn nhất.
Pđm - tổng công suất định mức của cả nhóm n thiết bị.
Dựa vo bảng tra nhq* theo n* v P* kết hợp với phương php nội suy , ta cĩ:
f (n*=0,25; P*=0,83) = f(0,25;0,8) + [f(0,25;0,85) – f(0,25;0,8)]
=0,36 + ( 0,32 - 0,36 )
f (0,3;0,83) = 0,42 + ( 0,39 – 0,42 )
Ứng với n* = 0,29 v P* = 0,83 ta cĩ:
f(0,29;0,83) = 0,336 + ( 0,402 – 0,336)
Vậy nhq* = 0,389
Số thiết bị hiệu quả của nhĩm 1 l:
nhq = 0,389 . 7 = 2,723 Chọn nhq = 3
Dựa vo đường cong Kmax = f(Ksd , nhq) v ứng với Ksd = 0,8 ; nhq = 3 ta được
Kmax = 1,15
Hệ số cơng suất trung bình của nhĩm 1:
tgφtb1 = 0,77
Vậy phụ tải tính tốn của nhĩm 1:
( kW )
( kVar)
( kVA )
Dịng điện tính toán của nhóm 1:
( A )
Dịng điện đỉnh nhọn trong trường hợp mở máy của nhóm 1:
với
Trong đó:
kmm – hệ số mở my, ta lấy kmm = 5
- tổng cc dịng điện định mức các thiết bị trong nhóm trừ thiết bị có công suất lớn nhất
Iđn1 = 5 .134,84 + 192,86 = 867,06 ( A )
- Xác định phụ tải tính toán nhóm 2:
Phụ tải nhĩm 2 bao gồm cc thiết bị: 1 cần cẩu nh ép,1 motor kéo băng tải cao su, 2 motor máy khỏa bằng, 1 máy tiện trục ép, hút sắt điện từ, motor trống đánh tơi v 2 motor ko băng tải mía. Trong đó cần cẩu nh p lm việc với hệ số tiếp điện 70%, các thiết bị cịn lại lm việc với hệ số tiếp điện 100%.
Danh sch phụ tải nhĩm 2
STT
Tn my
Pđm
(kW)
Cosφ
Iđm
( A )
n
Vị trí lắp đặt
Kí hiệu my
1
Cẩu nh p
27,5
0,8
52,23
1
Nh p
M8
2
Motor kéo băng tải cao su
7,5
0,75
15,19
1
Nh p
M9
3
Motor my khỏa bằng
7,5
0,8
14,24
2
Nh p
M10–M11
4
My tiện trục p
30
0,8
56,98
1
Nh p
M12
5
Hút sắt điện từ
8,9
0,8
16,9
1
Nh