Để có thể tận dụng được nguồn phế liệu từ Nhôm và giới thiệu lại một số vị
thuốc quen thuộc, đơn giản và rẻ tiền từ Phèn chua. Nên em đã thực hiện đề tài
này với nội dung chính là :
- Giới thiệu tổng quát một số loại Phèn và tính chất của Phèn chua.
- Một số ứng dụng của Phèn, trong đó có ứng dụng làm trong nước và
làm dược phẩm là hai ứng dụng chinh mà em quan tâm.
- Một số phương pháp điều chế Phèn chua từ các nguyên liệu khác nhau.
- Thực nghiệm kiểm tra một số tính chất của Phèn chua.
- Tiến hành pha chế một số dược phẩm từ Phèn chua.
74 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 6364 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Từ nhôm phế liệu điều chế phèn chua và từ phèn chua pha chế một số dược phẩm dùng ngoài da, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC
BỘ MÔN HÓA HỌC
------oOo------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TỪ NHÔM PHẾ LIỆU ĐIỀU CHẾ
PHÈN CHUA VÀ TỪ PHÈN CHUA
PHA CHẾ MỘT SỐ DƯỢC PHẨM
DÙNG NGOÀI DA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. Võ Hồng Thái Nguyễn Thị Hải Yến
MSSV: 2033487
Lớp: Cử Nhân Hóa K29
CẦN THƠ - 06/2007
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
i
LỜI CẢM ƠN
Để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong bốn năm học và trong việc
thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn:
- Thầy Võ Hồng Thái đã hướng dẫn đề tài luận văn.
- Các Thầy, Cô trong phòng thí nghiệm đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
tốt bài luận văn của mình.
- Và tất cả các Thầy, Cô khác đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học.
- Cuối cùng em cũng xin cám ơn gia đình và bạn bè đã động viên em trong
suốt quá trình học tập vừa qua.
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Gần đây chúng ta ngày càng hiểu rõ hơn vai trò của các tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong mọi lãnh vực. Chúng tác động trực tiếp lên đời sống hàng ngày
của con người và ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn, bởi nhiều tri thức thuộc các
lĩnh vực khoa học khác nhau đã được áp dụng nhằm mục đích cải thiện đời sống
và nâng cao sức khỏe của con người. Nhiều thành tựu của hóa học cũng đã liên
tục xuất hiện trong những năm gần đây. Chính những thành tựu này nó đã thể
hiện sự tận tụy lao động sáng tạo của các nhà hóa học lỗi lạc trên nhiều lĩnh vực
như nguyên, nhiên liệu cho hỏa tiễn, từ việc điều chế thuốc kháng sinh, thuốc
dùng trong nông nghiệp như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, kí sinh trùng đã có
nhiều thành công đến việc sản xuất quần áo, tơ sợi tổng hợp, nhựa hóa học với
nhiều tính chất rất khác nhau cũng xuất hiện ngày càng nhiều. Sự phát triển của
công nghiệp chất dẻo và luyện kim đã tác động rất lớn đến lĩnh vực chế biến và
bao bì thực phẩm, cũng như việc xây nhà, sản xuất ô tô, và chế tạo vật dụng gia
đình…Ở mọi nơi hóa học đều có vai trò hết sức quan trọng nên các nhà hóa học
đã không ngừng cố gắng để đạt được nhiều thành tựu hơn nữa.
Không có ngành công nghiệp nào phát triển nhanh như ngành công nghiệp
sản xuất dược phẩm. Chính hóa học đã trao cho y dược những loại thuốc rất công
hiệu, nó đã tích cực tham gia vào công cuộc đấu tranh chống bệnh tật. Bên cạnh
những tiến bộ vượt bậc ấy, ta cũng không thể quên có một loại sản phẩm khá
quen thuộc có vai trò quan trọng đời sống của con người, cũng như trong lĩnh
vực y dược cách đây khá lâu, đó là Phèn chua.
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
iii
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Để có thể tận dụng được nguồn phế liệu từ Nhôm và giới thiệu lại một số vị
thuốc quen thuộc, đơn giản và rẻ tiền từ Phèn chua. Nên em đã thực hiện đề tài
này với nội dung chính là :
- Giới thiệu tổng quát một số loại Phèn và tính chất của Phèn chua.
- Một số ứng dụng của Phèn, trong đó có ứng dụng làm trong nước và
làm dược phẩm là hai ứng dụng chinh mà em quan tâm.
- Một số phương pháp điều chế Phèn chua từ các nguyên liệu khác nhau.
- Thực nghiệm kiểm tra một số tính chất của Phèn chua.
- Tiến hành pha chế một số dược phẩm từ Phèn chua.
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
iv
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT…………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÈN CHUA…………………… 1
1. Khái quát về Phèn………………………………………………….. 1
2. Một số loại Phèn phổ biến…………………………………………..1
2.1. Phèn Natri…………………………………………………………1
2.2. Phèn Nhôm……………………………………………………… 2
2.3. Phèn Aminonium………………………………………………… 2
2.4. Phèn Kali………………………………………………………… 2
3. Một số tính chất của Phèn chua…………………………………… 3
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ ƯU ĐIỂM CỦA PHÈN CHUA…………………… 5
1. Trong công nghiệp…………………………………………………. 5
1.1. Trong công nghiệp làm giấy……………………………………... 5
1.2. Trong công nghiệp nhuộm vải…………………………………… 7
2. Trong đời sống sinh hoạt hằng ngày của người dân………………7
2.1. Giới thiệu chung về nguồn tài nguyên nước……………………... 7
2.2. Các cách xử lý nước………………………………………………10
2.2.1. Giới thiệu chung…………………………………………………..10
2.2.2. Một số quá trình xử lý nước………………………………………11
3. Trong lĩnh vực y dược và sức khỏe………………………………. 29
3.1. Làm thuôc khử mùi…………………………………………………. 29
3.2. Trị lang ben…………………………………………………………. 37
3.3. Trị bệnh nước ăn kẽ tay, kẽ chân…………………………………….38
3.4. Trị nấm mốc…………………………………………………………38
3.5. Làm thuốc sát trùng vết thương……………………………………...39
3.6. Làm thuốc dùng ngoài, se da, và niêm mạc……………………… 40
3.7. Chữa các bệnh về tai……………………………………………... 41
3.8. Chữa các bệnh về răng…………………………………………… 41
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
v
3.9. Làm thuốc cầm máu và đánh mắt hột……………………………. 42
3.10. Một số bệnh khác có sử dụng phèn chua để trị………………… 43
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH SẢN XUẤT PHÈN CHUA………………… 45
1. Trong phòng thí nghiệm…………………………………………… 45
2. Trong công nghiệp…………………………………………………. 46
2.1. Từ quặng Bauxite………………………………………………….47
2.2. Từ đất sét và mỏ Alunit (Alunite)………………………………... 47
PHẦN II: THỰC NGHIỆM………………………………………………… 49
CHƯƠNG 1: SẢN XUẤT PHÈN CHUA………………………………… 49
1. Phương tiện………………………………………………………… 49
1.1. Dụng cụ…………………………………………………………... 49
1.2. Hóa chất………………………………………………………….. 49
2. Tiến hành diều chế Phèn chua……………………………………...49
2.1. Pha chế hóa chất…………………………………………………..49
2.1.1. Pha 100ml dung dịch H2SO4 9M từ H2SO4 98%............................49
2.1.2. Pha 100ml dung dịch KOH 1M từ KOH khan……………………50
2.2. Tiến hành thí nghiệm điều chế Phèn chua…………...…………... 51
2.2.1. Sản xuất Phèn chua từ bột Nhôm…………...…………………….51
2.2.2. Sản xuất Phèn chua từ vỏ lon bia, lon nước ngọt…………………55
2.2.3. Sản xuất Phèn chua từ Nhôm vụn………………………………...57
2.2.4. Sản phẩm Phèn chua trên thị trường……………………………...58
2.3. Thử nghiệm một số tính chất của Phèn chua…………………... 59
CHƯƠNG 2: TỪ PHÈN NHÔM ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ DƯỢC
PHẨM DÙNG NGOÀI DA……………………………………………... 61
1. Điều chế một số bài thuôc khử mùi từ Phèn chua……….…….…. 61
2. Điều chế bài thuốc trị bệnh lang ben từ Phèn chua…………….……..61
3. Trị nấm mốc………………………………………………….……….62
4. Làm thuốc sát trùng vết thương………………………………………62
5. Làm thuốc dùng ngoài, se da và niêm mạc…………………………...63
6. Chữa đau nhức răng……………………………………………......…63
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………….….…...64
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...65
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
vi
BẢNG PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Độ tan của một số loại Phèn trong 100 phần nước ………………...…3
Bảng 2. Hiệu suất của quá trình điều chế Phèn chua từ bột Nhôm ………….54
Bảng 3. Nhiệt độ nóng chảy của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ bột Nhôm .......................................................................54
Bảng 4. Nhiệt độ sôi của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ bột Nhôm ……...........................................................….54
Bảng 5. Hiệu suất của quá trình điều chế Phèn chua
từ lon bia, lon nước ngọt ...............................................................….56
Bảng 6. Nhiệt độ nóng chảy của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ lon bia, lon nước ngọt …………………..……………...56
Bảng 7. Nhiệt độ sôi của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ lon bia, lon nước ngọt …………….............……………56
Bảng 8. pH của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ lon bia, lon nước ngọt …….............................................56
Bảng 9. Hiệu suất của quá trình điều chế Phèn chua từ Nhôm vụn ……….…58
Bảng 10. Nhiệt độ nóng chảy của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ Nhôm vụn .......................................................................58
Bảng 11. Nhiệt độ sôi của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ Nhôm vụn …............................................................…..58
Bảng 12. pH của các sản phẩm Phèn chua
thu được từ Nhôm vụn ………...............................................………58
Bảng 13. Nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm Phèn chua
bán ở thị trường ………….........................................................……58
Bảng 14. Nhiệt độ sôi của sản phẩm Phèn chua bán ở thị trường ……...…....59
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. Mối liên kết giữa Rosin và Cellulose………………………………... 6
Hình 2. Mối liên kết giữa acid beta keto và Cellulose ………………………...7
Hình 3. Bể điều lưu………………………………………………………...... 14
Hình 4. Bể trung hòa nước thải có tính acid ……………………………...….15
Hình 5. Tạo bông cặn …………………………………………………......…16
Hình 6. Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn ………………………..…..…..17
Hình 7. Cho thấy hiệu ứng Tymdall….....………………………………....…25
Hình 8. Các hạt silica gel và các túi hút ẩm chứa silicagel………………..... 29
Hình 9. Minh họa khi gặp người có mùi hôi nách……………………....…..29
Hình 10. Một khối khoáng Talc...........................................…………….….. 32
Hình 11. Bệnh lang ben ở sau lưng của một người...........................................37
Hình 12. Minh họa bệnh chàm..........................................................................40
Hình 13. Men răng bị hủy hoại.........................................................................42
Hình 14. Vỏ lon bia, lon nước ngọt bằng nhôm................................................55
Hình 15. Tinh thể phèn chua ............................................................................60
Hình 16. Nước trước và sau khi xử lý với phèn ...............................................60
Hình 17. Phèn phi............................................................................................. 61
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
1
Phần I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÈN CHUA
1. Khái quát về phèn: [3],[5]
Phèn là loại hợp chất có cấu tạo tinh thể thường là tám mặt đều (bát diện
đều), có màu hoặc không màu. Có công thức chung là:
MI2SO4.M
III
2(SO4)3.24H2O
Hoặc: MIMIII(SO4)2.12H2O
Trong đó:
MI: là ion kim loại của kim loại kiềm hoặc NH4+
MIII: là ion kim loại của kim loại hóa trị 3 như: Al, Cr, Fe, Mn, Co, Ti…
Hầu hết các loại phèn dễ tan trong nước nhưng lại khó tan trong cồn.
2. Một số loại phèn phổ biến: [25]
- Phèn Natri
- Phèn Crom
- Phèn Ammonium
- Phèn Kali
Ngoài ra còn có:
- Phèn giả: MIIAl2(SO4)4.24H2O
Trong đó: MII là ion kim loại của kim loại hóa trị 2 như: Fe2+, Zn2+, Cu2+.
Phèn đen: là hỗn hợp của nhôm Sulfat và than hoạt tính để xử lý nước.
2.1. Phèn Natri
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
2
- Công thức phân tử : Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
- Ở dạng tinh thể thăng hoa, tan trong nước
- Trong tự nhiên nó được tìm thấy trong khoáng vật Mendozite. Phèn
natri hòa tan rất tốt trong nước nhưng lại khó để có thể điều chế được nó một
cách tinh khiết.
- Trong 100 phần khối lượng nước có thể hòa tan 110 phần khối lượng
phèn natri ở 0oC và khi ở 16oC có thể hòa tan 51 phần khối lượng phèn.
- Sử dụng trong nhuộm làm chất rắn màu.
2.2. Phèn Crom
- Công thức phân tử: K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O
- Nó xuất hiện trong Alizarin.
- Dưới 60oC nó tan trong nước tạo thành dung dịch màu đỏ tía,
nhưng nếu trên 60oC nó cho dung dịch màu xanh lá cây.
2.3. Phèn Ammonium
- Công thức phân tử: NH4Al(SO4)2.12H2O
- Nó tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, với 2 nhóm Sulfat.
- Nó được sử dụng trong chế phẩm của Al2O3, trong y học và để làm
trong nước, làm keo thực vật, và cũng là một chất khử mùi. Tuy nhiên hợp chất
quan trọng hơn vẫn là phèn Kali.
2.4. Phèn Kali: còn được gọi là Phèn chua, Phèn nhôm…
- Thu được từ Alunit (Alunite) tự nhiên (Phèn đá)
- Nó thường tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng hoặc dạng bột trắng,
khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch không màu.
- Phèn là một hợp chất ion, với hai cation khác nhau là K+ và Al3+,
còn anion là các gốc Sulfat.
- Công thức phân tử: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
3
Độ tan của một số Phèn thông dụng
Khả năng hòa tan của các loại phèn trong nước là rất khác nhau. Ví dụ như:
phèn natri rất dễ tan trong nước nhưng trong khi đó phèn cesium (Cs) và phèn
rubidium (Rb) lại chỉ hòa tan một ít. Sự khác nhau đó được chỉ ra trong bảng
sau.
Bảng 1: Độ tan của một số loại Phèn trong 100 phần nước (khối lượng)
Nhiệt độ(oC) PhènAmmonium Phèn Cesium Phèn Kali Phèn Rubidium
0 2,62 0,19 3,90 0,71
10 4,50 0,29 9,52 1,09
50 15,9 1,235 44,11 4,98
80 35,20 5,29 134,47 21,60
100 70,83 357,48
3. Một số tính chất của Phèn chua: [9], [10], [11], [12]
- Đúng theo tên gọi của nó, phèn chua là hợp chất không độc, có vị chát và
chua, làm se lưỡi.
- Ít tan trong nước lạnh nhưng lại tan rất nhiều trong nước nóng nên phèn
rất dễ tinh chế bằng cách cho kết tinh lại trong nước. Khi tan vào nước, nó thu
nhiệt.
- Khối lượng phân tử: 474,37 đvC (u, amu)
- Nhiệt độ nóng chảy: 92- 93oC
- Nhiệt độ sôi: 200oC
- Phèn chua có một đặc điểm là khi đốt nóng tới 92oC thì chảy trong nước
kết tinh, để nguội sẽ đông đặc thành một khối vô định hình và trong suốt. Đốt
nóng tới 100oC thì mất 5 phân tử nước kết tinh, tới 120oC mất thêm 4 phân tử
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
4
nước kết tinh nữa, rồi tới 200oC thì chuyển thành muối hoàn toàn khan, phồng
lên như một cái nấm trắng và xốp. Đó là phèn phi.
- Khối lượng riêng: 1,757g/ml
- Khi hòa tan vào nước tạo môi trường acid có pH khoảng 3-3,5 (đối với
dung dịch 10%).
- Điểm bốc cháy: không dễ bốc cháy.
- Tính ổn định: ổn định ở điều kiện bình thường.
- Không tan trong Cồn tuyệt đối (C2H5OH tinh khiết). Khi hòa tan vào
nước, một phần cho phản ứng thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3. Chính kết tủa
này giúp cho phèn có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
5
Chương 2
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHÈN CHUA
Phèn chua là một loại hóa chất khá quen thuộc với đời sống của người
dân, nhất là đối với những người dân ở Đồng bằng sông Cửu Long, là nơi mà
người dân thường lấy nước sông rồi dùng phèn chua để làm trong nước mà dùng
trong nấu nướng. Phèn chua có khá nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế với
nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ sản xuất trong công nghiệp như công nghiệp làm
giấy, thuốc nhuộm, thuộc da, nhuộm vải, làm sơn…cho đến sinh hoạt hàng ngày
làm trong nước đục và cả trong lĩnh vực y dược…Những công dụng này đều
xuất phát từ chỗ muối nhôm thủy phân khá mạnh trong nước tạo thành nhôm
hidroxid và từ đặc tính se da của nó.
1. Trong công nghiệp: [26]
Phèn chua là một loại hóa chất được dùng từ rất lâu trong công nghiệp làm
giấy, làm chất cắn màu nhuộm vải, làm sơn…
1.1. Trong công nghiệp làm giấy
Từ thế kỉ 19, phèn chua đã trở thành một thành phần quan trọng đối với chất
lượng của giấy. Vì phèn chua có tác dụng gắn chặt các phân tử cellulose nên
giúp cho giấy dai, chắc và bền hơn, giấy sẽ lâu bị mục rã và sẽ không làm nhòe
mực khi viết.
Cách sử dụng Phèn chua trong sản xuất giấy
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
6
Cách 1: Trong quá trình sản xuất, giấy được nhúng vào trong thùng chứa
dung dịch phèn (khoảng 27%), sau đó giấy được làm khô, rồi nén ép và cắt theo
kích thước cần sử dụng.
Cách 2: Phèn được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua (Clorur
nhôm, AlCl3) được tạo ra do phản ứng trao đổi, bị thủy phân mạnh hơn tạo nên
các hidroxid, các hidroxid này sẽ kết dính những sợi cellulose với nhau làm cho
giấy không bị nhòe mực khi viết.
Nhờ dung dịch phèn mà trong quá trình bảo quản giấy lâu bị mục rã hơn.
Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến độ sáng của giấy, vì vậy phèn dùng cho công
nghiệp làm giấy phải tinh khiết.
Cơ chế hoạt động của phèn chua trong việc làm giấy
Các sự liên kết đều thông qua cầu nối của nhôm hidroxid.
Ví dụ 1: Liên kết giữa rosin (Colophan, một loại nhựa thông) và các sợi
cellulose trong giấy.
Hình 1: Mối liên kết giữa rosin và cellulose nhờ phèn chua (qua cầu
Al(OH)3)
Ví dụ 2: Liên kết giữa Acid beta – keto với cellulose. Trong quá trình tạo liên
kết Alkyl ketene dimmer. Nhôm tạo phức trong Acid beta- keto, sau đó nó sẽ
kết dính với cellulose theo hình.
Hình 2: Mối liên kết giữa Acid beta keto và cellulose
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
7
Theo một sự tính toán trước đây, chỉ cần khoảng 5 pound (cân Anh, 1 pound
= 450g) được thêm vào thì có thể sản xuất được một tấn giấy.
1.2. Trong công nghiệp nhuộm vải
Khi nhuộm vải, các hidroxid đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi
sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, nên có tác dụng là chất cắn màu.
Nó có tác dụng giúp cho vải lâu bị bạc màu.
2. Trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân
Ngày nay, cùng với việc dân số đang trong giai đoạn tăng nhanh thì nhu
cầu sử dụng nước trong sinh hoạt và trong sản xuất của con người cũng ngày
càng bức thiết hơn. Trong khi đó thì nguồn nước của ta cũng ngày càng trở nên
khan hiếm hơn.
2.1. Giới thiệu chung về nguồn tài nguyên nước
a/ Các nguồn nước trong tự nhiên: sông, hồ, biển, nước trên bề mặt, nguồn
nước ngầm…
- Trên trái đất có những lượng nước khổng lồ. Khả năng con người sử
dụng nước đó vào một mục đích nhất định có thể bị hạn chế bởi hai lý do chính
sau:
- Nước được phân bố trên trái đất không đều nên có nơi lượng nước thừa
dùng và có nơi lại thiếu.
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
8
- Chất lượng nước phụ thuộc lượng và bản chất các chất tan hoặc lơ lững
trong nước nên có thể không thỏa mãn được mục đích sử dụng nào đó.
b/ Thành phần chung của nước thiên nhiên chủ yếu nhất bao gồm:
- Các ion : Na+, K+, Ca2+, Mg2+, H+, Cl-, SO4
2-, HCO3
-….
- Các khí hòa tan: O2, CO2, H2S….
- Các thành phần vi lượng khác: Br -, I-, F-, HPO42-, H2PO4-, SiO32-, HS-,
HSiO3
-, CH4, N2….
- Các hợp chất hữu cơ:
+ Loại 1: Là các chất đã cấu tạo nên cơ thể các sinh vật sống trong
nước như: động vật, thực vật sống trong nước.
+ Loại 2: Do sinh vật thải ra trong quá trình sống của chúng hoặc
trong quá trình phân giải các chất hữu cơ từ cơ thể các sinh vật sau khi chết.
* Thành phần của các chất hữu cơ:
- Thành phần chính: C, H,O.
- Thành phần phụ: N, P, S, K, Ca, Fe, Na…
- Các chất lơ lững trong nước: thường là các hạt bùn, cát, phù sa,…
c/ Ảnh hưởng của hoạt động con người đến chất lượng nước
Ngày nay chất lượng nước chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người,
đồng thời nó cũng bị ảnh hưởng bởi các tạp chất trong thiên nhiên.
Ví dụ: Việc tưới ruộng thường làm tăng hàm lượng muối của nguồn nước vì
nước tưới đã mang theo muối, khi nó ngấm qua đất để trở về sông hồ.
* Những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước do hoạt động của con người
- Nước cống thải ra
- Phân bón ( như các Phosphat và Nitrat)
Từ Phế Liệu Nhôm Điều Chế Phèn Chua Và Từ Phèn Chua Pha Chế Một Một Số Thuốc Dùng Ngoài Da
9
- Các chất phế thải chứa các hợp chất kim loại nặng như Hg, Ag, Zn, Pb,…từ
các cơ sở công nghiệp
- Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ tràn ra
* Công dụng của nước: Nước rất cần thiết cho đời sống của chúng ta.
- Trong dân dụng: Nước được dùng để ăn, uống, tắm, giặt, tưới, rửa và làm
cảnh (bể cá, vòi phun…).
- Trong công nghiệp: Nước làm chất phản ứng, chất tẩy rửa, chất làm sạch,
dung môi, chất tạo năng lượng (hơi nước, thác nước…). Nước biển còn là
nguồn để khai thác muối NaCl, Mg, Br2. Từ NaCl điều chế được xút, khí clor
(Cl2), là các chất rất thông dụng trong công nghiệp.
- Trong nông nghiệp: Nước được dùng để sản xuất trong nông nghiệp như
tưới tiêu, làm dung môi cho các thuốc