Hiện nay các nhà máy xí nghiệp sản xuất gạch Tuynel ởViệt
Nam tiến hành lắp ñặt và cải tạo mới, mạnh dạn ñưa vào những thiết
bị, công nghệtiên tiến, bên cạnh ñó còn nhiều nhà máy xí nghiệp có
ứng dụng công nghệ nhưng chưa ñồng bộcòn thủcông. Do ñó ñể
ñiều khiển nhiệt ñộcủa lò nung (là khâu quan trọng nhất trong sản
xuất gạch) còn hạn chế nên sản phẩm làm ra chưa ñạt ñược chất
lượng cao nhưmong muốn.
Bên cạnh ñó vấn ñềtiết kiệm ñiện năng trong quá trình sửdụng
công nghệcũng là vấn ñềcần quan tâm khi nước ta hiện nay ñang
thiếu ñiện và các nhà máy xí nghiệp cần áp dụng ñúng thiết bị, công
nghệvào quá trình ñiều khiển ñểgiảm lượng tiêu thụ ñiện và giảm
ñược chi phí khi sửdụng ñiện.
Hiểu ñược tầm quan trọng của việc ñiều chỉnh lưu lượng gió,
ñiều khiển nhiệt ñộlò nung Tuynel, cụthểlà Xí nghiệp gạch Tuynel
Lai Nghi nên tôi chọn ñềtài “ Ứng dụng Logic mờ ñiều khiển nhiệt
ñộlò nung Tuynel” ñểlàm ñềtài nghiên cứu
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Ứng dụng logic mờ điều khiển nhiệt độ lò nung tuynel, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN LÊ VINH
ỨNG DỤNG LOGIC MỜ ĐIỀU KHIỂN
NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL
Chuyên ngành : Tự ñộng hóa
Mã số: 60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2012
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN HIỀN
Phản biện 1: TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH
Phản biện 2: PGS.TS. ĐOÀN QUANG VINH
Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 06
năm 2012.
*. Có thể tìm hiều luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay các nhà máy xí nghiệp sản xuất gạch Tuynel ở Việt
Nam tiến hành lắp ñặt và cải tạo mới, mạnh dạn ñưa vào những thiết
bị, công nghệ tiên tiến, bên cạnh ñó còn nhiều nhà máy xí nghiệp có
ứng dụng công nghệ nhưng chưa ñồng bộ còn thủ công. Do ñó ñể
ñiều khiển nhiệt ñộ của lò nung (là khâu quan trọng nhất trong sản
xuất gạch) còn hạn chế nên sản phẩm làm ra chưa ñạt ñược chất
lượng cao như mong muốn.
Bên cạnh ñó vấn ñề tiết kiệm ñiện năng trong quá trình sử dụng
công nghệ cũng là vấn ñề cần quan tâm khi nước ta hiện nay ñang
thiếu ñiện và các nhà máy xí nghiệp cần áp dụng ñúng thiết bị, công
nghệ vào quá trình ñiều khiển ñể giảm lượng tiêu thụ ñiện và giảm
ñược chi phí khi sử dụng ñiện.
Hiểu ñược tầm quan trọng của việc ñiều chỉnh lưu lượng gió,
ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel, cụ thể là Xí nghiệp gạch Tuynel
Lai Nghi nên tôi chọn ñề tài “ Ứng dụng Logic mờ ñiều khiển nhiệt
ñộ lò nung Tuynel” ñể làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục ñích nghiên cứu
Lò nung là khâu quan trọng ñể quyết ñịnh chất lượng sản
phẩm nhưng ñó là vùng khó kiểm soát ñược nhiệt ñộ nung nên sản
phẩm làm ra chất lượng chưa cao. Hiện tại ñiều khiển nhiệt ñộ dựa
trên cơ sở người vận hành so sánh nhiệt ñộ thực tế và nhiệt ñộ ñặt ñể
ñiều chỉnh van chắn thay ñổi lưu lượng gió ñể thay ñổi nhiệt ñộ,
2
giảm kích thước puli truyền ñộng/ñộng cơ nhưng lượng tiêu thụ ñiện
giảm vẫn không ñáng kể. Với phương pháp ñiều khiển này vừa mang
tính thủ công và chất lượng hệ thống không ổn ñịnh phụ thuộc vào
yếu tố con người. Vậy ñiều khiển nhiệt ñộ tự ñộng và tiết kiệm ñiện
là theo yêu cầu ñặt ra là rất cấp thiết cần ñược quan tâm nghiên cứu.
Để ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung với các phương pháp ñiều
khiển kinh ñiển thì phải biết chính xác các thông số và kiểu của ñối
tượng cần ñiều khiển.
Để khắc phục nhược ñiểm trên thì ñiều khiển mờ là một giải
pháp, logic mờ ñóng vai trò quan trọng trong các hệ thống ñiều khiển
hiện ñại, vì nó ñáp ứng tốt các chỉ tiêu kỹ thuật, tính bền vững và ổn
ñịnh cao, dễ thay ñổi và lập trình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là lò nung (vùng nung).
Phạm vi nghiên cứu là ứng dụng logic khiển mờ ñể ñiều khiển
nhiệt ñộ lò nung Tuynel.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp mô hình hóa hệ thống, luận văn sử dụng
phần mềm Matlap & Simulink, xây dựng mô hình hóa và mô phỏng
hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung, ñây là công cụ ñắc lực trợ giúp
trong việc nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học của ñề tài là nâng cấp và hoàn thiện
phương pháp ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung theo tốc ñộ ñộng cơ (lưu
lượng gió).
3
Trên cơ sở nghiên cứu khả năng triển khai ứng dụng lý thuyết
ñiều khiển vào thực tế cho hệ ñiều khiển lò nung (vùng nung) Tuynel
Lai Nghi.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ñược chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về xí nghiệp gạch Tuynel Lai Nghi
Chương 2: Phương pháp ñiều chỉnh nhiệt ñộ lò nung Tuynel
Chương 3: Tổng hợp bộ ñiều chỉnh tốc ñộ và ñiều khiển nhiệt
ñộ lò nung Tuynel
Chương 4: Ứng dụng logic mờ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
Tuynel
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP GẠCH TUYNEL
LAI NGHI
1.1. Tổng quan về Xí Nghiệp gạch Tuynel
1.1.1. Giới thiệu
1.1.2. Nguyên liệu ñể sản xuất gạch
1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.2. Quá trình hình thành ñất sét
1.1.2.3. Thành phần và tính chất hóa học của nhiên liệu
1.2. Sơ ñồ công nghệ lò nung Tuynel
Hình 1.1. Sơ ñồ công nghệ lò nung Tuynel Lai Nghi
1.2.1. Nguyên lý hoạt ñộng lò sấy
1.2.2. Nguyên lý hoạt ñộng lò nung
1.2.3. Các thông số, thiết bị ñiều khiển lò sấy và lò nung
1.2.4. Các yếu tố ñầu vào
1.2.4.1. Nhiên liệu
1.2.4.2. Gió
1.2.5. Các yếu tố ñầu ra
5
1.2.5.1. Khí thải
1.2.5.2. Gạch
1.2.6. Các yếu tố nhiễu loạn
1.2.6.1. Chất lượng của bột liệu
1.2.6.2. Chất lượng nhiên liệu ñầu vào
1.3. Các cân bằng xảy ra trong lò nung
1.3.1. Cân bằng giữa lượng nhiên liệu cấp và lượng gió
1.3.2. Cân bằng giữa nhiên liệu vào với nhiệt tỏa ra và nhiệt thu
hồi
1.3.3. Cân bằng giữa gió ra và gió vào
1.4. Sự phân bổ nhiệt, thời gian và kỹ thuật tra than
1.4.1. Sự phân bổ nhiệt nung của lò nung
1.4.2. Lượng than nung gạch, nhiệt ñộ và thời gian mổi lần nung
1.4.3. Kỹ thuật tra than
1.4.4. Đánh giá chất lượng bằng trực quan và mục ñích của việc
kiểm tra chất lượng than bằng trực quan
1.5. Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
1.5.1. Sơ ñồ cấu tạo ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
1.5.2. Nguyên lý làm việc
1.6. Kết luận chương 1
Chương một ñã khái quát chung về Xí nghiệp gạch Tuynel
Lai Nghi, quy trình công nghệ sản xuất gạch. Trong ñó lò nung là nơi
ñể nung gạch và trong quá trình nung không làm mất ñi tính chất hóa
học cũng như tính chất cơ lý vốn có của gạch. Do vậy việc giữ nhiệt
6
ñộ lò nung (vùng nung) ổn ñịnh là vấn ñề mà luận văn quan tâm
nghiên cứu và giải quyết.
Theo sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung như
trên sử dụng van ñiều khiển lưu lượng và áp suất thông qua tốc ñộ
quạt của ñộng cơ KĐBBP 11 kW. Ưu ñiểm của mô hình này là kinh
phí lắp ñặt hế thống rẽ nhưng nhược ñiểm là tổn thất ñiện nhiều do
ñộng cơ chạy liên tục với tốc ñộ không ñổi và nhiệt ñộ ít ổn ñịnh do
ñiều chỉnh lưu lượng gió bằng thủ công (ñiều chỉnh van).
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ LÒ
NUNG TUYNEL
2.1. Sơ ñồ cấu tạo ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
Hình 2.1. Sơ ñồ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
2.2. Biến tần và quạt công nghiệp
2.2.1. Giải pháp biến tần tiết kiệm năng lượng cho hệ thống quạt
công nghiệp
7
Hình 2.2. So sánh hệ thống truyền ñộng quạt gió
- Khi áp dụng công nghệ biến tần vào hệ thống này thì khi
thay ñổi lưu lượng gió ñộng cơ thay ñổi tốc ñộ lượng ñiện năng thay
ñổi theo tỉ lệ bậc ba của tần số (Nếu thay ñổi 20% tốc ñộ thì ñiện
năng tiêu thụ giảm 30 - 40 % lượng ñiện năng).
Hình 2.3. So sánh hệ thống quạt gió khi sử dụng van và không van
2.2.2. So sánh, phân tích về tính thông minh và tiết kiệm ñiện
năng hai hệ truyền ñộng quạt gió
2.2.3. Biểu ñồ thay ñổi năng lượng tiêu thụ của hai hệ thống theo
lưu lượng gió
8
Hình 2.4. Biểu ñồ thay ñổi năng lượng tiêu thụ công suất của 2 hệ
thống
2.2.4. Phân tích về ưu nhược ñiểm của hai hệ thống truyền ñộng
cũ và mới
2.2.5. Quạt ly tâm lò nung
2.2.5.1. Các ñặc tính của hệ thống và ñồ thị quạt
Hình 2.5. Đồ thị hiệu suất của quạt
2.2.5.2. Các ñịnh luật về quạt
2.3. Các mối quan hệ giữa tốc ñộ, áp suất, lưu lượng, công suất
và nhiệt ñộ của lò nung
2.3.1. Công thức ñịnh luật của quạt
2
1
2
1
N
N
Q
Q
= (2.1)
2
2
1
2
1
=
N
N
P
P
(2.2)
9
3
2
1
2
1
=
N
N
A
A
(2.3)
Trong ñó:
N: tốc ñộ (v/p)
Q: lưu lượng (m3/h)
P: áp suất (mmH2O, pa)
A: công suất (kW)
2.3.2. Sự tương ñồng giữa ñịnh luật quạt và ñặc tính ñường ống
2.4. Phương pháp ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung
2.4.1. Sơ ñồ khối hệ thống ño lường
2.4.2. Cấu tạo cảm biến cặp nhiệt ñiện (Thermocouples)
2.4.3. Nguyên lý hoạt ñộng
2.5. Kết luận chương 2
Chương 2 luận văn trình bày phương pháp ñiều chỉnh nhiệt
ñộ thông qua tốc ñộ ñộng cơ (tốc ñộ quạt) bằng cách dùng biến tần
thay thế cho van ñể ñiều khiển lưu lượng và áp suất cho lò nung
(vùng nung).
So sánh ưu nhược ñiểm khi dùng biến tần thay thế cho van,
về ñiện thì tiết kiệm ñược ñiện năng hơn, ít tốn kinh phí khi sử dụng
ñiện và ñồng thời ổn ñịnh nhiệt ñộ lò một cách tự ñộng hóa.
CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP BỘ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ VÀ
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL
3.1. Mô tả toán học ñộng cơ xoay chiều ba pha (ĐCXCBP) dưới
dạng vector không gian
10
3.1.1. Vector không gian và hệ tọa ñộ từ thông
3.1.2. Hệ phương trình cơ bản của ñộng cơ
3.1.3. Mô hình trạng thái của ñộng cơ trên hệ toạ ñộ từ thông
rotor (tọa ñộ dq)
3.2. Sơ ñồ cấu trúc sử dụng ĐCKĐBBP ñiều khiển vector
3.2.1. Sơ ñồ cấu trúc kênh ñiều chỉnh từ thông
Ta viết lại các phương trình biểu diễn dòng ñiện tác ñộng lên
kênh ñiều khiển từ thông dưới dạng sau:
−=
+−+−=
rd
r
sd
r
mrd
sd
rd
r
m
sqessds
sd
e
T
i
T
L
dt
d
u
dt
d
L
LiLiR
dt
diL
ψψ
ψ
ω
1
(3.17)
Trong ñó:
r
mrs
e L
LLLL
2
−
= là ñiện cảm tương ñương của ñộng cơ.
3.2.2. Cấu trúc ñộng học ñối tượng
Xét phương trình:
sqrd
r
m
sdessqs
sq
e uL
L
iLiR
dt
di
L ++−−= )( ψω (3.19)
Với ñại lượng ñiều khiển vào là usq, ñại lượng ñầu ra là isd ta
có cấu trúc của kênh ñiều chỉnh mô men là khâu quán tính có hàm số
truyền là:
es
e
LRs
LW
/
/1
+
=
(3.20)
11
Hình 3.6. Sơ ñồ cấu trúc hệ sử dụng ĐCKĐBBP
Khi biết ñầy ñủ các tham số của ñối tượng ta sẽ tổng hợp
ñược các bộ ñiều khiển RT, Rω.
Hình 3.7. Sơ ñồ cấu trúc ñiều khiển nhiệt ñộ sử dụng ĐCKĐBBP
ñiều khiển vector
3.2.3. Thông số và tính toán ñộng cơ KĐBBP ñiều khiển vector
* Động cơ không ñồng bộ AД 11A - 100L4Y3 như sau:
- Công suất ñịnh mức của ñộng cơ: Pñm = 11 kW;
- Hệ số công suất: Cosφñm = 0,83
- Dòng ñiện ñịnh mức: Iñm = 20A ;
- Tần số: f = 50 Hz ;
- Điện áp nguồn ñịnh mức: Uñm = 380V ;
- Mô men quán tính ñộng cơ: Jdc = 0,285 kGm2 ;
- Tốc ñộ ñịnh mức nñm = 1440 V/p ;
- Số ñôi cực: Zp = 2
12
- Hỗ cảm giữa stato và rotor: Lm = 0.3985 H
- Điện cảm tản phía stator: Lσs = 0,0093 H
- Điện cảm tản (quy ñổi) phía rotor: Lσr = 0.0105 H
- Điện trở stator: Rs = 0,593Ω
- Điện trở rotor: Rr = 0,455Ω
* Tính toán các thông số ñộng cơ:
- Điện cảm stato: Ls = Lσs+ Lm = 0.4078 H;
- Điện cảm roto: Lr = Lσr + Lm = 0.4090 H ;
- Tốc ñộ ñịnh mức: 8,150
60
.2
==
ñm
ñm
npi
ω rad/s
- Mô men ñịnh mức: 98,72
72,150
11000
===
ñm
ñm
ñm
PM
ω
N.m
6619,118,01.20.2cos1.2
.
=−=−= ñmñmñmsd II ϕ A
7682,256619,1120.2.2 222
.
2
.
=−=−= ñmsdñmñmsq III A
- Điện cảm tương ñương của ñộng cơ:
0.01953
4090,0
03985,0409,0.4078,0 22
=
−
=
−
=
r
mrs
e L
LLLL
H
- Hằng số thời gian stato: 687,0==
s
s
s R
LT s
- Hằng số thời gian roto: 898,0==
r
r
r R
LT
- Tính 445,136,4.
455,0
3985,0
.2.
2
3
2
3
=== rd
r
m
pM L
LZk ψ
13
- Mô men quán tính quy ñổi về phía trục ñộng cơ:
285,0004,0281,0 =+=+= atqdñc JJJ
3.2.4. Biến tần ñiều chế vector không gian
3.3. Xây dựng hàm truyền lò nung Tuynel
3.3.1. Vùng sấy và vùng làm nguội
3.3.2. Điều khiển nhiệt ñộ cho vùng nung chính
Đối tượng lò nung chính ñược sử dụng tại nhà máy gạch
Tuynel Lai Nghi là ñối tượng mà hàm truyền có dạng :
se
sT
K
sW τ−
+
= )1()( ln
ln
ln
Trong ñó: Kln: Hệ số khuếch ñại lò nung; Tln: Thời gian
quán tính của lò; τ : Thời gian trễ ;
3.4. Tổng hợp bộ ñiều khiển mạch vòng ñiều chỉnh nhiệt ñộ và
tốc ñộ ñộng cơ
3.4.1. Tổng hợp bộ ñiều khiển tốc ñộ ñộng cơ
Hình 3.16. Sơ ñồ cấu trúc hệ sử dụng Biến tần – ĐCKĐBBP
- Hàm truyền ñộng cơ:
36,30
2,51
/
/1)(
+
=
+ sLRs
L
sW
es
e
dc
=>
1.0329,0
686,1
1.
36,30
1
36,30
2,51
1
)(
+
=
+
=
+
=
SSsT
K
sW
dc
dc
dc
14
- Hàm truyền ñạt bộ chỉnh lưu biến tần có dạng
1.0017.0
38
1
)(
+
=
+
=
ssT
K
sW
cl
cl
cl
- Vậy ta có hàm truyền tổng hợp chỉnh lưu biến tần và ñộng
cơ: ( )( )11
.
.
++
==
sTsT
KKWWW
cldc
cldc
cldcM
Trong ñó: K = Kñ.Kcl = 64,084; 0347,0. =+=∑ ñcl TTsT
Do ñó:
1.0347.0
0843,64
+
=
s
WM
- Vậy ñối tượng ñiều khiển là khâu quán tính bậc 2:
( )( )11.)( ++= sTsTsT
KS
cldc
s
Với: K = Kdc . Klc .KM
T = 0,258 ; Tdc = 0,033 ; Tcl = 0,0017
Vì Tdc và Tcl rất nhỏ so với T, dùng phương pháp tổng các
hằng số nhỏ ñể chuyển mô hình về dạng xấp xỉ:
( )1.)( += ΣsTsT
KS s
Với: TΣ = Tcl + Tdc = 0,033 + 0,0017 = 0.0347
K = Kdc . Klc .KM = 1,686.38.13,445 = 861,384
- Áp dụng phương pháp tối ưu ñối xứng, chọn bộ ñiều khiển
tốc ñộ PI có hàm truyền như sau:
+=
SIT
KpsR
.
11)(ω
15
+ Chọn a =4:
TI = a.TΣ = 4.0,0347 = 0,1388
004767.0
4.0347,0.384,861
285,0
.
===
Σ aTK
TKp
0343.0
1388,0
004767,0
===
I
I T
KpK
- Hàm truyền ñạt của hệ thống kín mạch vòng tốc ñộ
Hình 3.17. Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển tín hiệu
)1..(..).1.(.
)1..(.
11.)1(.1
11.)1(.)(
..
..
+++
+
=
+
+
+
+
+
=
Σ
Σ
Σ
sTKpKsTsTsT
sTKpK
sT
Kp
sTsT
K
sT
Kp
sTsT
K
sW
II
I
I
I
ω
=>
)1..(.).1.(.
)1..()(
+++
+
=
Σ sTKsTsTsT
sTK
sW
IsI
Is
ω
3.4.2. Tổng hợp bộ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel
Ta có cấu trúc ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel
Hình 3.18. Sơ ñồ tổng hợp mạch vòng nhiệt ñộ
Wω(s) Wln(s)
t
RT(s)
Ut
CBN
R(s) S(s)
ω
e u
y
16
- Hàm truyền mạch vòng tốc ñộ
)1..(.).1.(.
)1..()(
+++
+
=
Σ sTKsTsTsT
sTK
sW
IsI
Is
ω
- Hàm truyền nhiệt ñộ lò nung là khâu quán tính bậc 1
se
sT
K
sW τ−
+
= )1()( ln
ln
ln
Do ñó ta có:
s
IsI
Is
NDL e
sT
K
sTKsTsTsT
sTK
sW τ−
Σ ++++
+
= )1(.)1..(.).1.(.
)1..()(
ln
ln
Với: TΣ1 = TΣ + TI => )1)(1.(.
.)(
ln1
ln
++
=
Σ sTsTsT
KK
sW sNDL
- Theo nguyên lý tối ưu ñối xứng, chọn bộ ñiều khiển nhiệt
ñộ PID có hàm truyền sau:
sT
sTsTKp
sR
I
BA
T
.
)1.)(1.()( ++=
Trong ñó:
K = 6,225; T = 0,285 ; T1 = Tln = 90 ; TΣ1 =0,1041
+ Chọn a =2 : TI = T + T1 = 0,285 + 90 = 90,285
284,0
285,90
90.285,0. 1
===
I
D T
TTT
31,0
2.1041,0.225,6
285,0
..
~
1
===
Σ aTK
TpK
31098,0
90
285,90.31,0.~
1
===
T
TpKKp I
17
00344,0
285,90
31098,0
===
I
I T
KpK
0883,0284,0.31098,0. === Dd TKpK
3.5. Tổng hợp mô hình ñộng học mô phỏng ñiều khiển nhiệt ñộ
dùng bộ PID
3.5.1. Mô hình mô phỏng
Hình 3.19. Sơ ñồ mô hình mô phỏng nhiệt ñộ lò nung dùng bộ ñiều
khiển PID
3.5.2. Kết quả mô phỏng khi dùng PID
a) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 8620C khi K =1,59
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
600
650
700
750
800
850
900
Thoi gian (s)
N
h
i
e
t
d
o
C
nhiet do dat
nhiet do thuc
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
0
50
100
150
200
250
300
Thoi gian (s)
S
a
i
l
e
c
h
n
h
i
e
t
d
o
C
Hình 3.20. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 3.21. Sai lệch nhiệt ñộ
18
b) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 9000C khi K =1,83
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
600
650
700
750
800
850
900
Thoi gian (s)
N
h
i
e
t
d
o
C
nhiet do dat
nhiet do thuc
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
0
50
100
150
200
250
300
Thoi gian (s)
S
a
i
l
e
c
h
n
h
i
e
t
d
o
C
Hình 3.22. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 3.23. Sai lệch nhiệt ñộ
3.5.3. Đánh giá kết quả mô phỏng
Từ kết quả mô phỏng của mô hình ñộng học khi sử dụng bộ
ñiều khiển PID ñể ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung), nhiệt ñộ
thực tế bám sát nhiệt ñộ ñặt. Tuy nhiên thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ
còn chậm nên chưa ñảm bảo ñược yêu cầu công nghệ lò nung
Tuynel.
3.6. Kết luận chương 3
Chương 3 luận văn ñã trình bày cơ sở lý thuyết ñể xây dựng các
bộ ñiều khiển tốc ñộ cho ñộng cơ bằng phương pháp kinh ñiển. Trên
cơ sở ñó, ta ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung) theo tốc ñộ
ñộng cơ dùng bộ PID. Kết quả mô phỏng có những hạn chế là thời
gian ñáp ứng nhiệt ñộ lò nung còn chậm. Để khắc phục vấn ñề này
thì ñiều khiển mờ là một giải pháp cần nghiên cứu trong chương 4.
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG LOGIC MỜ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT
ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL
4.1. Giới thiệu về lý thuyết ñiều khiển mờ
4.1.1. Định nghĩa tập mờ
4.1.2. Một vài dạng hàm liên thuộc thường ñược sử dụng
19
4.2 . Xây dựng mô hình mờ cho ñối tượng
4.2.1. Mô hình mờ Mamdani
4.2.1.1. Khâu mờ hóa
4.2.1.2. Khâu thực hiện luật hợp thành
4.2.1.3. Khâu giải mờ
4.2.1.4. Tối ưu hoá hệ thống
4.2.2. Mô hình mờ Sugeno
4.2.3. So sánh hai loại mô hình
4.3. Tổng hợp bộ ñiều khiển mờ
4.3.1. Cấu trúc của bộ ñiều khiển mờ
4.3.2. Nguyên tắc tổng hợp bộ ñiều khiển mờ
4.3.3. Các bước thực hiện khi xây dựng bộ ñiều khiển mờ
4.4. Xây dựng và thiêt kế bộ ñiều khiển mờ ñiều khiển nhiệt ñộ lò
nung
4.4.1. Xác ñịnh các biến vào ra
Hình 4.9. Cấu trúc bộ ñiều khiển mờ
4.4.2. Xác ñịnh tập mờ
4.4.2.1. Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ vào/ra
+ Sai lệch E ñược chọn trong miền giá trị : - 2620C ≤ E ≤ 2620C
+ Tốc ñộ biến thiên Dn ñược chọn trong miền giá trị: -10C/s ≤ Dn
≤ 10C/s
+ Đầu ra CU có miền giá trị: 0V ≤ CU ≤ 217 V
20
4.4.2.2. Giá trị tập mờ
4.4.2.3. Xác ñịnh hàm liên thuộc
Hình 4.10. Đầu vào 1 sai lệch nhiệt ñộ E
Hình 4.11. Đầu vào 2 tốc ñộ sai lệch nhiệt ñộ Dn
Hình 4.12. Đầu ra là ñiện áp ñiều khiển CU
4.4.3. Xây dựng các luật ñiều khiển
Dùng luật hợp thành Max - Prod, giải mờ theo phương pháp
trọng tâm ñiều khiển cụ thể như hình sau:
21
Hình 4.13. Luật ñiều khiển
4.4.4. Quy tắc hợp thành và giải mờ
4.4.5. Mô hình mô phỏng
Hình 4.14. Mô hình mô phỏng nhiệt ñộ lò nung
4.4.6. Kết quả mô phỏng khi dùng bộ ñiều khiển mờ
a) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 8620C khi K =1,59
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
600
650
700
750
800
850
900
Thoi gian (s)
N
h
i
e
t
d
o
C
nhiet do dat
nhiet do thuc
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
0
50
100
150
200
250
300
Thoi gian (s)
S
a
i
l
e
c
h
n
h
i
e
t
d
o
C
Hình 4.15. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 4.16. Sai lệch nhiệt ñộ
22
b) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 9000C khi K =1,83
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
600
650
700
750
800
850
900
950
Thoi gian (s)
N
h
i
e
t
d
o
C
nhiet do dat
nhiet do thuc
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
-50
0
50
100
150
200
250
300
Thoi gian (s)
S
a
i
l
e
c
h
n
h
i
e
t
d
o
C
Hình 4.17. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 4.18. Sai lệch nhiệt ñộ
4.4.7. Nhận xét kết quả mô phỏng
Khi sử dụng lý thuyết mờ mô phỏng quá trình biến ñổi nhiệt ñộ
lò nung khi ñối tượng lò nung (vùng nung) có thông số thay ñổi có
ñặc tính tốt.
Thời gian quá ñộ từ 0 s ñến 350 s, thời gian xác lập từ 350 s
ñến 1000 s, ñộ quá ñiều chỉnh khi xác lập nhỏ hơn 2%
4.5. Kết luận chương 4
Như vậy trên cơ sở công nghệ yêu cầu ñiều khiển nhiệt ñộ lò
nung, ta xây dựng ñược mô hình ñiều khiển. Xây dựng cấu trúc ñiều
khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung) sử dụng lý thuyết logic mờ kết
hợp phần mềm mô phỏng Matlap & Simulink. Với kết quả mô phỏng
nhiệt ñộ lò bám tốt theo nhiệt ñộ ñặt khi thông số thay ñổi, thời gian
ñáp ứng nhiệt ñộ nhanh hơn bộ ñiều khiển PID. Vậy ta ñã giải quyết
ñược nhược ñiểm khi dùng bộ ñiều khiển PID như ở chương 3.
23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những ñóng góp của luận văn
Mục tiêu của hệ thống ñiều khiển tự ñộng ngày càng nâng
cao chất lượng. Thiết kế các bộ ñiều khiển dựa trên lý thuyết ñiều
khiển kinh ñiển còn nhiều khó khăn, do ñó ñòi hỏi ta phải ứng dụng
các lý thuyết ñiều khiển hiện ñại vào trong thực tế. Trong luận văn
này ứng dung lý thuyết cao cấp (ñiều khiển mờ) ñể ñiều khiển nhiệt
ñộ lò nung (vùng nung) tuynel.
Trên cơ sở kết quả thu ñược sau khi mô phỏng, luận văn ñã
ñóng góp ñược các vấn ñề sau:
- Thiết kế bộ ñiều khiển PID cho bộ ñiều khiển nhiệt ñộ lò
nung theo tốc ñộ ñộng cơ (tốc ñộ quạt).
- Xây dựng ñược bộ ñiều khiển mờ cho bộ ñiều khiển nhiệt
ñộ lò nung khi ñối tượng không rõ.
- Đã khắc phục ñược nhược ñi