Như chúng ta đều biết : môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh
hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên. Đối với cá thể con người cũng như đối với cả xã hội loài người môi
trường có ba chức năng cơ bản như sau:
Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người, bao gồm tài nguyên tái sinh, tài nguyên
không tái sinh và các dạng thông tin mà con người khai thác sử dụng.
Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và sản xuất của mình.
Môi trường là không gian sống, cung cấp các dịch vụ cảnh quan thiên
nhiên. Môi trường là nơi duy nhất cho con người được hưởng các cảnh đẹp
thiên nhiên, thư thái về tinh thần, thư thái về các nhu cầu tâm lý.
Chính vì vậy môi trường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với các hoạt
động kinh tế. Môi trường và kinh tế tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho
nhau cùng phát triển: môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết như tài
nguyên làm đầu vào cho các hoạt động kinh tế giúp kinh tế ngày càng mở
rộng, lớn mạnh, còn kinh tế quay lại cung cấp nguồn tài chính cho hoạt động
bảo vệ môi trường, cho các quỹ hoạt động vì môi trường giúp môi trường
được cải thiện. vì vậy chúng ta phải coi trọng và phát triển cả kinh tế lẫn môi
trường. nhưng cho đến nay ở hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các
nước đang phát triển người ta vẫn chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua các
vấn đề về môi trường, người ta lạm dụng môi trường, khai thác cạn kiệt
nguồn tài nguyên, không quan tâm đến các vấn đề xử lý chất thải, nước thải
76 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2729 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng phương pháp TCM để định giá giá trị cảnh quan tại Thung lũng tình yêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Ứng dụng phương pháp
TCM để định giá giá trị cảnh
quan tại Thung lũng tình yêu.
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... 1
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI ............. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU TRONG CHUYÊN ĐỀ ......................... 6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG CHUYÊN ĐỀ ................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 10
3. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 9
4. Các phương pháp nghiên cứu. ................................................................. 9
5. Tóm tắt chuyên đề. ................................................................................. 10
NỘI DUNG ................................................................................................. 14
PHẦN CHƯƠNG I: TIẾP CẬN PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH
ĐỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ HÀNG HÓA CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG.
..................................................................................................................... 12
1.1. Hàng hóa chất lượng môi trường. ................................................... 12
1.1.1. Khái niệm........................................................................................ 12
1.1.2. Giá trị kinh tế của hàng hóa chất lượng môi trường: Tổng giá trị
kinh tế (TEV) ....................................................................................................
. .................................................................................................................... 15
1.2. Đánh giá chất lượng môi trường. .................................................... 18
1.2.1. Sự cần thiết phải đánh giá chất lượng môi trường. ......................... 18
1.2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng môi trường............................... 18
1.3. Phương pháp chi phí du lịch TCM sử dụng cho đánh giá chất
lượng môi trường. ...................................................................................... 20
1.3.1. Khái niệm: .......................................................................................... 20
1.3.2. Các cách tiếp cận. ........................................................................... 22
1.3.2.1. Phương pháp chi phí du lịch cá nhân (ITCM : Individual Travel
Cost Method) ................................................................................................ 22
1.3.2.2. Phương pháp chi phí du lịch vùng (ZTCM : Zonal Travel Cost
Method) ……………………………………………………………………23
1.3.3. Các bước thực hiện ......................................................................... 22
1.3.4. Ưu điểm .......................................................................................... 27
1.3.5. Hạn chế........................................................................................... 28
1.4. Tiểu kết chương I................................................................................ 29
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ KHU DU LỊCH THUNG LŨNG TÌNH
YÊU Ở LÂM ĐỒNG. ................................................................................. 30
2.1. Đặc điểm chung ................................................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên: ............................................................................. 30
2.1.1.2. Địa hình và thổ nhưỡng. .................................................................. 31
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn. ............................................................................ 34
2.1.1.4. Hệ động, thực vật ............................................................................ 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội. .................................................................. 34
2.2. Thực trạng về hoạt động du lịch. ........................................................ 36
2.2.1.Tiềm năng du lịch. ............................................................................... 36
2.2.2. Thực trạng du lịch. ............................................................................. 37
2.2.2.1. Lượng khách du lịch. ....................................................................... 37
2.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động du lịch. ...................................................... 38
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch. ........................................................... 39
2.3. Những hoạt động bảo tồn thiên nhiên và giáo dục môi trường. ........ 40
2.3.1. Nghiên cứu khoa học. ......................................................................... 40
2.3.2. Công tác quản lý và bảo vệ rừng. ....................................................... 40
2.3.3. Công tác tôn tạo cảnh quan. ............................................................... 40
2.3.4. Công tác phát triển kinh tế vùng đệm. ................................................ 42
2.4. Tiểu kết chương II. .............................................................................. 43
CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TCM ĐỂ ĐỊNH GIÁ GIÁ
TRỊ CẢNH QUAN TẠI THUNG LŨNG TÌNH YÊU. ............................. 44
3.1. Sử dụng ZTCM để xác định giá trị cảnh quan cho khu du lịch Thung
lũng tình yêu. .............................................................................................. 43
3.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin. ......................................... 44
3.2.1. Đối với thông tin sơ cấp...................................................................... 44
3.2.1.1. Thiết kế bảng hỏi. ............................................................................ 44
3.2.1.2. Tiến hành điều tra lấy mẫu. ............................................................. 45
3.2.2. Đối với thông tin thứ cấp .................................................................... 46
3.3. Tổng quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................ 47
3.3.1. Đặc điểm của du khách tham gia phỏng vấn....................................... 48
3.3.2. Các hoạt động tại Thung lũng tình yêu của du khách tham gia phỏng vấn.
..................................................................................................................... 52
3.3.3. Số ngày lưu trú và các chi phí du lịch của khách du lịch. ................ 56
3.4. Xác định mô hình hàm cầu du lịch cho Thung lũng tình yêu. ....... 56
3.4.1. Phân vùng khách du lịch ................................................................... 56
3.4.2. Xác định chi phí cho một chuyến đến Thung lũng tình yêu ................. 58
3.4.2.1. Chi phí đi lại của du khách .............................................................. 58
3.4.2.2. Chi phí thời gian. ............................................................................. 61
3.4.2.3. Chi phí sinh hoạt: bao gồm chi phí ăn ở, vé vào cửa, mua sắm đô lưu
niệm… ......................................................................................................... 62
3.4.2.4. Tổng hợp chi phí .............................................................................. 63
3.5. Xây dựng đường cầu giải trí ............................................................... 64
3.51. Tỷ lệ tham quan của vùng xuất phát .................................................... 64
3.5.2. Xác định hàm cầu và đường cầu giải trí ............................................. 65
3.5.3. Xác định thặng dư và giá trị giải trí.................................................... 68
3.5.4. Nhận xét, đánh giá .............................................................................. 71
3.6. Những hạn chế trong quá trình thực hiện ZTCM tại Thung lũng tình yêu.
..................................................................................................................... 72
3.7. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng môi trường tại Thung
lũng tình yêu ............................................................................................... 72
3.8. Tiểu kết chương III. ............................................................................ 73
KẾT LUẬN ................................................................................................. 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 76
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BV
Bequest Value
Giá trị tồn tại
DUV Direct Use Value
Phương pháp chi phí du lịch
cá nhân
EXV Exit Value Giá trị tồn tại
ITCM
Individual Travel Cost Method
Phương pháp chi phí du lịch
cá nhân
IDUV Indirect Use Value Giá trị sử dụng gián tiếp
NUV Non Use Value Giá trị phi sử dụng
OV Option Value Giá trị tùy chọn
TEV Total Economics Value Tổng giá trị kinh tế
TCM Travel Cost Method Phương pháp chi phí du lịch
UV Use Value Giá trị sử dụng
WTP Willingness to Pay Bằng lòng chi trả
ZTCM
Zonal Travel Cost Method
Phương pháp chi phí du lịch
theo vùng
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU TRONG CHUYÊN ĐỀ
Bảng Tên Trang
2.1 Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa trung bình trong các năm 35
2.2 Lượng khách đến Thung lũng tình yêu qua các năm 37
2.3 Doanh thu từ hoạt động du lịch 39
3.1 Phân loại khách du lịch 48
3.2 Tổng hợp một số đặc điểm về kinh tế-xã hội của du khách quốc tế. 49
3.3 Một số đặc điểm chính của du khách. 51
3.4 Đặc điểm kinh tế - xã hội của du khách nội địa 52
3.5 Mục đích của du khách tới Thung lũng tình yêu. 54
3.6 Các hoạt động ưa thích của du khách. 55
3.7 Những điểm làm du khách chưa hài lòng 56
3.8 Phân vùng du khách 58
3.9 Chi phí đi lại của du khách. 60
3.10 Chi phí thời gian của du khách. 62
3.11 Tổng hợp chi phí ăn ở của du khách. 64
3.12 Tổng hợp chi phí tham quan theo vùng 65
3.13 Tỷ lệ tham quan của vùng xuất phát. 66
3.14 Kết quả hồi quy hàm cầu giải trí. 67
3.15 Lượng khách mỗi vùng khi chi phí tăng thêm 100.000 đồng 68
3.16 Lượng khách mỗi vùng khi chi phí tăng thêm 200.000 đồng và
300.000 đồng.
68
3.17 Thặng dư của du khách tính theo vùng. 70
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG CHUYÊN ĐỀ
Hình Tên Trang
1.1 Sơ đồ tổng giá trị kinh tế 15
1.2 Nhu cầu giải trí theo phương pháp chi phí du lịch 27
2.1 Lượng khách du lịch đến Thung lũng tình yêu qua các năm. 32
2.2 Bản đồ vị trí khu du lịch Thung lũng tình yêu 38
3.1 Đường cầu giải trí Thung lũng tình yêu. 69
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Như chúng ta đều biết : môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh
hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên. Đối với cá thể con người cũng như đối với cả xã hội loài người môi
trường có ba chức năng cơ bản như sau:
Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người, bao gồm tài nguyên tái sinh, tài nguyên
không tái sinh và các dạng thông tin mà con người khai thác sử dụng.
Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và sản xuất của mình.
Môi trường là không gian sống, cung cấp các dịch vụ cảnh quan thiên
nhiên. Môi trường là nơi duy nhất cho con người được hưởng các cảnh đẹp
thiên nhiên, thư thái về tinh thần, thư thái về các nhu cầu tâm lý.
Chính vì vậy môi trường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với các hoạt
động kinh tế. Môi trường và kinh tế tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho
nhau cùng phát triển: môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết như tài
nguyên… làm đầu vào cho các hoạt động kinh tế giúp kinh tế ngày càng mở
rộng, lớn mạnh, còn kinh tế quay lại cung cấp nguồn tài chính cho hoạt động
bảo vệ môi trường, cho các quỹ hoạt động vì môi trường… giúp môi trường
được cải thiện. vì vậy chúng ta phải coi trọng và phát triển cả kinh tế lẫn môi
trường. nhưng cho đến nay ở hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các
nước đang phát triển người ta vẫn chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua các
vấn đề về môi trường, người ta lạm dụng môi trường, khai thác cạn kiệt
nguồn tài nguyên, không quan tâm đến các vấn đề xử lý chất thải, nước thải…
Dân Việt Nam có câu:” rừng vàng biển bạc” vì thế người ta chỉ tập trung
khai thác không quan tâm đến vấn đề khai thác hay bảo tồn dẫn đến tài
nguyên cạn kiệt. Chúng ta đã phải nhập khẩu cả những mặt hàng được coi là
thế mạnh như than…, diện tích rừng che phủ bị suy giảm trầm trọng ( trước
kia khoảng hơn 50%, hầu hết là rừng nguyên sinh nhưng hiện nay chỉ còn
khoảng 28 – 32 % chủ yếu là rừng trồng). còn chất lượng môi trường bị suy
giảm nghiêm trọng, ô nhiễm đất, nước, không khí…ngày càng diễn ra trên
quy mô rộng hơn và chúng ta chưa có quy chế nghiêm để xử lý như vụ
Vedan, Miwon…Nguyên nhân một phần do môi trường chưa được định giá
đúng trên thị trường.
Chưa bao giờ vấn đề môi trường lại cấp bách như hiện nay, các công
ước về bảo vệ môi trường lần lượt ra đời, các quỹ, các tổ chức hoạt động vì
môi trường ngày càng phát triển mạnh. Người ta quan tâm đến phát triển sạch,
thích đi du lịch ở những nơi có chất lượng môi trường tốt đặc biệt là những
nơi có cảnh quan tự nhiên…chính vì vậy hoạt động du lịch sinh thái rất phát
triển , du lịch sinh thái phát triển mạnh ở những khu vực có rừng tự nhiên.
Một trong những giá trị cơ bản của rừng là tạo cảnh quan môi trường đẹp
đẽ để con người có thể đến thưởng ngoạn. Khi chúng ta đến một khu rừng để
giải trí là chúng ta mong muốn nhận được sự thoải mái, giảm bớt sự căng
thẳng, lo âu…. và điều đó có nghĩa là rừng đã mang lại cho chúng ta giá trị
giải trí. Tuy nhiên giá trị này không được thể hiện trên thị trường và để đánh
giá chúng ta có thể sử dụng thị trường thay thế thông qua quan sát sự sẵn lòng
chi trả cho tiêu dùng dịch vụ môi trường. Một trong những phương pháp
truyền thống dựa trên thị trường thay thế là phương pháp chi phí du lịch
(TCM - Travel Cost Method).
Việc nghiên cứu giá trị cảnh quan của khu du lịch sinh thái Thung lũng
tình yêu có ý nghĩa trong việc bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan của khu
vực. Nó cũng giúp các nhà quản lý và chủ đầu tư hiểu và có biện pháp đầu tư
tôn tạo cảnh quan ngày càng đáp ứng nhu cầu cao của du khách
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá cảm nhận của du khách về cảnh quan, chất lượng môi trường và
chất lượng dịch vụ tại địa điểm giải trí.
- Xác định giá trị giải trí du lịch của khu du lịch sinh thái thung lũng tình yêu
bằng phương pháp chi phí du lịch và thông qua xác định thặng dư của du khách.
- Đề xuất mức phí vào cổng thích hợp vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp vừa có nguồn thu để đầu tư tôn tạo cảnh quan môi trường.
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian lãnh thổ : Địa bàn nghiên cứu là thung lũng tình yêu thuộc
thành phố đà lạt tỉnh lâm đồng.
- Về thời gian nghiên cứu : Điều tra phỏng vấn khách du lịch vào tháng 1 năm
2009, sử dụng số liệu thống kê lượng khách du lịch đến thung lũng tình yêu từ
năm 2006 đến 2008.
- Về giới hạn khoa học : Giá trị chất lượng môi trường tại thung lũng tình yêu
bao gồm cả giá trị sử dụng và giá trị phi sử dụng. Tuy nhiên, đề tài chỉ nghiên
cứu và tính toán giá trị cảnh quan tại đây ( một phần của giá trị phi sử dụng ).
4. Các phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu trong đề tài được kế thừa từ các phiếu điều
tra đã có do Trung tâm nghiên cứu môi trường và sinh thái thuộc viện Khoa
học lâm nghiệp Việt Nam thực hiện trong đề tài: Định giá rừng trình diễn tại
Lâm Đồng. Dưới đây là ý nghĩa một số phương pháp đã đước áp dụng.
- Phương pháp thu thập thông tin : Tổng hợp số liệu thứ cấp và phỏng vấn
trực tiếp khách du lịch.
- Phương pháp thực địa : Đây là phương pháp không thể thiếu trong nghiên
cứu đánh giá môi trường, đặc biệt là khi sử dụng phương pháp TCM. Kết hợp
với việc nghiên cứu qua bản đồ, các tài liệu liên quan, phương pháp này luôn
được coi là phương pháp chủ đạo của đề tài luận văn vì lãnh thổ nghiên cứu
nhỏ, đòi hỏi khảo sát thực địa tương đối cụ thể để nắm được đặc trưng lãnh
thổ một cách thực tế. Phương pháp này được kết hợp với phương pháp điều
tra xã hội học các đối tượng khách du lịch. Vì vậy các thông tin thực tế qua
quan sát, nghe ngóng, trao đổi thu thập thông tin càng được phong phú hơn.
- Phương pháp điều tra xã hội học : Phương pháp này được coi là phương
pháp quan trọng trong nghiên cứu và tính toán định lượng giá trị cảnh quan
của địa điểm nghiên cứu. Các thông tin thu thập được qua điều tra giúp nhà
nghiên cứu tổng hợp được các ý kiến và số liệu cần thiết cho tính toán. Cùng
với phương pháp thực địa, phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong việc
tính toán các hiện tượng thực tế.
- Phương pháp chuyên gia : Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về kinh tế
môi trường trong việc xây dựng bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn khách du
lịch cũng như việc xây dựng các mô hình tính toán trong đề tài.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm Excel : Các số liệu điều tra
sẽ được tổng hợp và tính toán bằng các hàm cơ bản trên Excel ( ví dụ : hàm
Max, Min, Average…). Hàm cầu du lịch được hồi quy bằng công cụ
Regression Analysis của Excel.
- Phương pháp lượng giá giá trị cảnh quan : Để lượng giá giá trị cảnh quan
của thung lũng tình yêu, đề tài sử dụng phương pháp chi phí du lịch theo vùng
ZTCM ( Zonal Travel Cost Method).
5. Tóm tắt chuyên đề.
Chuyên đề tốt nghiệp ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, Lời cảm ơn,
Lời cam đoan còn gồm ba phần nội dung chính như sau:
Chương I: Tiếp cận phương pháp TCM để đánh giá giá trị hàng hóa chất
lượng môi trường.
Chương II. Tổng quan về Thung lũng tình yêu
Chương III. Ứng dụng phương pháp TCM để định giá giá trị cảnh quan
tại Thung lũng tình yêu.
NỘI DUNG
PHẦN CHƯƠNG I: TIẾP CẬN PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH
ĐỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ HÀNG HÓA CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG.
1.1. Hàng hóa chất lượng môi trường.
1.1.1. Khái niệm.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó
của con người và nó được sản xuất ra để bán.
Hàng hóa chất lượng môi trường là một khái niệm mới được đưa vào
trong kinh tế học, đây là loại hàng hóa có giá trị và giá trị sử dụng. Nó:
+ Đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người ( sống)
+ Là điều kiện cần cho lao động sản xuất.
+ Là một yếu tố khách quan của cuộc sống vì nó cũng cần phải tái sản xuất.
Cho đến nay kinh tế học môi trường cho rằng muốn nghiên cứu hàng hóa
môi trường thì phải nhìn nhận trên góc độ tổng giá trị kinh tế.
1.1.2. Giá trị kinh tế của hàng hóa chất lượng môi trường: Tổng giá trị kinh
tế (TEV)
Khái niệm TEV ra đời vào những năm 80 của thế kỷ XX, là khái niệm
được xây dựng trên cơ sở nhìn nhận một cách toàn diện về giá trị hàng hóa
môi trường mà sự nhìn nhận đó không chỉ gồm những giá trị trực tiếp có thể
lượng hóa được mà còn có cả những giá trị gián tiếp – những giá trị ẩn khó
nhìn thấy nhưng lại rất có ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội.
Các nhà kinh tế học môi trường đã làm được rất nhiều khi phân loại giá
trị kinh tế trong mối quan hệ của chúng với môi trường thiên nhiên. Vấn đề
thuật ngữ vẫn chưa được thống nhất hoàn toàn, nhưng phương pháp của họ
đặt cơ sở trên cách giải thích truyền thống về sự hình thành của giá trị ( tức là
dựa trên cơ sở sự tương tác giữa chủ thể con người, người định ra giá trị và
khách thể - vật được đánh giá ). Các cá nhân có một số giá trị đã hình thành,
điều này sẽ dẫn đến các khách thể sẽ bị gán cho một số giá trị khác nhau. Trên
nguyên tắc, để đo lường tổng giá trị kinh tế, các nhà kinh tế học bắt đàu bằng
việc phân biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị không sử dụng.
TEV = UV +