Đầu tư của Nhà nước và tư nhân vào giáo dục được
định hướng bởi việc tính toán lợi suất đầu tư vào
giáo dục, một chỉ tiêu được xem là lợi ích của giáo
dục trong thị trường lao động.
Việc đi học sẽ đem lại lợi ích do gia tăng mức thu
nhập, chúng ta đều có cảm nghĩ một cách định tính
như vậy. Tuy nhiên, mức gia tăng đó là bao nhiêu
nhất thiết cần phải được nghiên cứu định lượng và
so sánh.
47 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2059 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ước lượng suất sinh lời của giáo dục ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Trọng Anh
ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI CỦA GIÁO DỤC
Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Kinh tế phát triển
Mã số 60.31.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Hoàng Bảo
2NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Kết cấu của luận văn
Tóm tắt nội dung chương 1
Tóm tắt nội dung chương 2
Tóm tắt nội dung chương 3
Kết luận
3Vấn đề nghiên cứu
Đầu tư của Nhà nước và tư nhân vào giáo dục được
định hướng bởi việc tính toán lợi suất đầu tư vào
giáo dục, một chỉ tiêu được xem là lợi ích của giáo
dục trong thị trường lao động.
Việc đi học sẽ đem lại lợi ích do gia tăng mức thu
nhập, chúng ta đều có cảm nghĩ một cách định tính
như vậy. Tuy nhiên, mức gia tăng đó là bao nhiêu
nhất thiết cần phải được nghiên cứu định lượng và
so sánh.
4Mục tiêu nghiên cứu
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam vào thời
điểm khảo sát là bao nhiêu phần trăm? Hay nói
cách khác, khi tăng thêm một năm đi học thì thu
nhập của người làm thuê, nhận lương sẽ tăng
thêm bao nhiêu phần trăm?
Suất sinh lợi của giáo dục có sự khác biệt như
thế nào khi xét đến các khác biệt về tính chất cá
nhân, khác biệt về ngành kinh tế và khác biệt về
loại hình kinh tế làm thuê?
5Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng bộ số liệu Khảo sát mức
sống hộ gia đình Việt Nam năm 2004 (KSMS 2004)
của Tổng cục Thống kê và dựa vào hàm thu nhập
của Mincer để ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở
Việt Nam.
Để trả lời các câu hỏi của mục tiêu nghiên cứu,
ngoài phương pháp mô tả thống kê, diễn dịch so
sánh, nghiên cứu này dựa vào phương pháp định
lượng bằng mô hình kinh tế lượng: hồi qui hàm thu
nhập Mincer
ln(Y) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + biến khác
6KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan lý thuyết – Hàm thu
nhập Mincer
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục ở Việt Nam
qua mô tả thống kê
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi của Việt
Nam (năm 2004)
Kết luận
7Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
Vốn con người (Human Capital)
- Vốn con người là các kỹ năng được tạo ra và
có khả năng tăng lên bởi giáo dục và đào tạo.
- Đó là kiến thức đem lại sự sáng tạo, một yếu
tố cơ bản để phát triển kinh tế.
- Cá nhân là những nhà đầu tư vào việc đi học
trong hiện tại để kiếm được lợi ích từ thu nhập
cao hơn trong tương lai.
8 Mô hình học vấn (Schooling Model)
Các giả định của mô hình (Borjas [2005]):
1. Người lao động đạt đến trình độ chuyên môn tối đa hóa
giá hóa giá trị hiện tại của thu nhập, vì vậy giáo dục đào
tạo chỉ có giá trị khi làm tăng thu nhập.
2. Không có đào tạo tại chức và chuyên môn học được ở
nhà trường không giảm giá trị theo thời gian: thu nhập
thực (đã loại trừ lạm phát) là không thay đổi trong
quãng đời làm việc.
3. Người lao động phải chịu những chi phí khi đi học mà
không nhận được lợi ích nào khác. Do vậy, doanh
nghiệp chấp nhận chi trả mức lương cao, được xem là
“lương đền bù” cho người lao động.
4. Người lao động có suất chiết khấu r không đổi, nghĩa là
r không phụ thuộc vào trình độ học vấn
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
9 Mô hình học vấn (t-t)
Độ dốc của Đường Tiền lương theo Học vấn cho thấy mức
tăng của thu nhập khi có thêm một năm học vấn
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
Thu nhập
S
W
Nguồn : Borjas,G.(2005), Labor Economics, McGraw-Hill, 3rd Edition
S1 S2 S3
W1
W2
W3
Số năm đi học
10
Mô hình học vấn (t-t)
Chưa xét đến kinh nghiệm, Mincer [1974] đưa ra một kết
luận căn bản: logarithm của thu nhập là hàm tỷ lệ thuận
với số năm đi học (S) và hệ số của S – suất chiết khấu r
chính là tỷ suất thu hồi nội bộ IRR.
lnYS = lnY0 + r.S
YS : thu nhập/năm của người có S năm đi học;
Y0 : thu nhập/năm của người không có đi học;
r : suất chiết khấu;
S : số năm đi học.
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
11
Hàm thu nhập Mincer
Các giả định tiếp theo của Mincer [1974]:
- Quá trình làm việc được bắt đầu ngay sau khi kết thúc
việc đi học.
- Người lao động tiếp tục chi phí cho đào tạo trong thời gian
làm việc (tiền hoặc chi phí cơ hội của thời gian) để tăng
kỹ năng và thu thập thông tin liên quan đến công việc:
yếu tố kinh nghiệm được xem xét.
- Các khoản chi phí đầu tư cho kinh nghiệm giảm dần theo
độ tuổi và tỷ lệ chi phí này trên thu nhập được xem là
giảm tuyến tính (tỷ lệ này xem như là một phân số của
thời gian, hoặc “tương đương thời gian”).
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
12
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
Hàm thu nhập Mincer (t-t)
Ước lượng Thu nhập theo Kinh nghiệm
Thu nhập
Số năm kinh nghiệm
YP
YS
Y0
O j Pjˆ
Ej
Yj
Cj
Nguồn: Mincer, Jacob (1974), Schooling, Experience and Earning, Nation Bureau of
Economic Research, Colombia University Press .
13
Hàm thu nhập Mincer (t-t)
Mincer dẫn đến hàm thu nhập cho phép hồi qui ước lượng
các hệ số:
Ln(Yt) = a0 + a1S + a2t + a3t2 + biến khác
với t = A – S – b (A là tuổi hiện tại; b là tuổi bắt đầu đi học)
Chương 1: Tổng quan lý thuyết -
Hàm thu nhập Mincer
200
0
0
0
0
00 ).(2)].1([)21(lnln tT
k
r
T
k
tk
T
kkrSrkkYY ttSt +−+++++−=
)
2
1(ln 0000
kkYa +−=
)1( 0002 kT
kkra t ++=
Sra =1
)(
2
00
3 T
k
r
T
k
a t +−=
Đặt:
14
Nghiên cứu thực nghiệm của Mincer
0,525lnY = f(DS) + 0,068t – 0,0009t2 + lnW
0,285lnY = 6,20 + 0,107S + 0,081t - 0,0012t2
0,067lnY = 7,58 + 0,070S
R2Dạng hàm
Mincer [1974] đã nghiên cứu thực nghiệm với các quan sát là
đàn ông da trắng ở thành thị, sử dụng số liệu năm 1959.
DS - biến giả đối với số năm đi học; W – số tuần làm việc trong cả năm 1959.
Nguồn: Mincer, Jacob (1974), Schooling, Experience and Earning, Nation Bureau of Economic
Research, Colombia University Press .
15
Nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
dựa trên hàm thu nhập Mincer
*Các nước không thuộc OECD
Nguồn : Psacharopoulos, George (1993), “Returns to Investment in Education: A Global
Update”, World Development, 22(9), The World Bank.
10,18,4Thế giới
6,810,9OECD
12,47,9Châu Mỹ Latin/ Vùng Caribbe
8,28,5Châu Âu/ Trung Đông/ Bắc Phi
9,68,4Châu Á *
3,45,9Châu Phi cận Saharan
Hệ số (%)Số năm đi họcKhu vực
Nghiên cứu của Psacharopoulos
16
Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2004
(KSMS 2004)
- Nội dung: đặc điểm nhân khẩu học, trình độ học vấn và
chuyên môn, thu nhập và chi tiêu, tình trạng việc làm, y
tế, nhà ở, tài sản, đồ dùng điện nước và điều kiện vệ sinh.
- Phạm vi: 8 vùng thuộc 64 tỉnh/thành phố.
- Qui mô: 45.900 hộ gia đình.
- Phương pháp: phỏng vấn trực tiếp theo “phiếu phỏng vấn
hộ gia đình” và “phiếu phỏng vấn xã”.
- Khai thác dữ liệu từ KSMS 2004: thông tin quản lý; giáo
dục, đào tạo và dạy nghề; thu nhập và tình trạng việc
làm.
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
17
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tính toán của tác giả từ bộ số liệu KSMS 2004
3,72%11,47%6,31%2,90%3,47%2,71%3,03%% Không đi học/ nội trợ/ tàntật, yếu sức, nghỉ hưu
1,76%2,44%1,47%0,71%0,97%3,01%0,00%% Không đi học, không làm
việc do chưa tìm được việc
55,90%68,80%69,00%68,39%61,22%37,68%11,20%% Tổng tự làm
26,02%17,29%23,22%27,98%33,92%21,86%0,79%% Tổng làm thuê
52,39%68,80%68,95%68,32%60,89%28,19%2,48%% Tự làm, không học
24,78%17,29%22,80%27,07%32,41%20,11%0,47%% Làm thuê, không học
17,35%0,00%0,46%1,00%2,27%45,99%94,02%%Tổng cộng đi học
3,51%0,00%0,05%0,07%0,33%9,50%8,72%% Đi học, vừa tự làm
1,24%0,00%0,41%0,91%1,52%1,75%0,32%% Đi học, vừa làm thuê
12,60%0,00%0,00%0,02%0,42%34,74%84,99%% Đi học
100%100%100%100%100%100%100%% Tổng số
2542053243425922547491507260Tổng số quan sát
15 – 60
tuổi
56 – 60
tuổi
46 – 55
tuổi
36 – 45
tuổi
26 – 35
tuổi
15 – 25
tuổi
07 – 14
tuổiTUỔI THEO NĂM SINH
Tình trạng đi học và làm việc theo độ tuổi (nữ đến 55 tuổi; nam đến 60
tuổi)
18
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tổng cục Thống kê (2006), Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2004, Hà Nội.
229.39322.5896.08149.5897.01129.47635.661752.53Nhóm 5
145.07157.9178.58104.2276.7895.29320.151024.93Nhóm 4
75.80100.6763.2878.0955.1078.28163.91652.03Nhóm 3
41.0456.8957.2769.8045.2872.31133.72502.70Nhóm 2
19.3331.0144.9850.4730.1058.8155.60305.55Nhóm 1
5 nhóm thu nhập
77.4176.8661.5175.8051.2371.13154.19602.00Nông thôn
167.05296.3185.73130.9087.37132.42567.161537.03Thành thị
Thành thị - Nông thôn
98.91129.5067.3289.0259.9085.83253.25826.28CẢ NƯỚC
KhácHọc thêmDụng cụhọc tập
Sách giáo
khoa
Quần áo
đồng phục
Đóng góp
cho trường,
lớp
Học phí
Chia ra theo các khoản chi
Chung
Nghìn đồng
Chi tiêu cho giáo dục, đào tạo bình quân 1 người đi học trong 1 năm
19
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tổng hợp và tính toán của tác giả từ: Tổng Cục Thống Kê (2006), Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2004, Hà Nội.
3.93%6.50%46.52715.221182.3Nhóm 5
5.34%6.80%27.47403.92514.2Nhóm 4
5.16%6.10%17.91293.84347.0Nhóm 3
5.73%6.11%13.80225.99240.7Nhóm 2
5.74%5.07%8.13160.42141.8Nhóm 1
5 nhóm thu nhập
4.29%5.73%16.23283.47378.1Nông thôn
5.26%7.21%42.91595.42815.4Thành thị
Thành thị, nông thôn
4.70%6.32%22.75359.69484.4CẢ NƯỚC
( % )( % )(Nghìn đồng)(Nghìn đồng)(Nghìn đồng)
% Chi tiêu
cho giáo
dục trong
tổng thu
nhập
% Chi tiêu
cho giáo
dục trong
tổng chi
tiêu
Chi tiêu cho
giáo dục
/tháng
Chi tiêu
chung cho
đời sống
/tháng
Thu nhập
bình quân
/tháng
Thu nhập và chi tiêu cho giáo dục bình quân một người/tháng
20
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tổng hợp và tính toán của tác giả từ: Tổng Cục Thống Kê (2006), Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2004 , Hà Nội.
3.08%4.33%14.50335.13471.1Đồng bằng sông Cửu Long
4.44%6.41%36.96576.96833.0Đông Nam bộ
6.07%8.02%23.68295.35390.2Tây Nguyên
6.08%7.63%25.24330.77414.9Duyên Hải Nam Trung bộ
6.67%8.37%21.15252.72317.1Bắc Trung bộ
3.12%3.56%8.30233.16265.7Tây Bắc
4.71%6.09%17.89293.77379.9Đông Bắc
5.06%6.61%24.68373.46488.2Đồng bằng sông Hồng
Vùng
4.70%6.32%22.75359.69484.4CẢ NƯỚC
( % )( % )(Nghìn đồng)(Nghìn đồng)(Nghìn đồng)
% Chi tiêu
cho giáo
dục trong
tổng thu
nhập
% Chi tiêu
cho giáo
dục trong
tổng chi
tiêu
Chi tiêu cho
giáo dục
/tháng
Chi tiêu
chung cho
đời sống
/tháng
Thu nhập
bình quân
/tháng
Thu nhập và chi tiêu cho giáo dục bình quân một người/tháng (t-t)
21
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tính toán của tác giả từ số liệu KSMS 2004
151,21839,96%5,1813,42Học hàm Thạc sĩ, Tiến sĩ
5420,816,0622,32%6,619,59Đại học
2460,7814,1614,76%3,767,84Cao Đẳng
7781,1712,8722,64%5,576,83Đào tạo nghề
7530,6211,6829,73%4,525,57THPT
1.3130,988,95,55%2,74,29THCS
1.2401,186,4113,13%2,24,07Tiểu học
7591,662,432,63,6Không có bằng cấp
Độ lệch
chuẩnTrung bìnhGia tăng
Độ lệch
chuẩnTrung bình
Số
quan
sát
Số năm đi họcMức lương theo giờ (1.000 đ/giờ)
Trình độ học vấn
Mức lương theo trình độ học vấn (mức chung cả nước)
22
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Thu nhập và Trình độ học vấn
6,83
7,84
9,59
13,42
5,57
4,29
3,60
4,07
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Số năm đi học
M
ứ
c
l
ư
ơ
n
g
(
1
0
0
0
đ
ồ
n
g
/
g
i
ờ
)
không có bằng cấp
Tiểu học
THCS
THPT
Giáo dục nghề nghiệp
Cao đẳng
Đại học
Thạc sĩ, Tiến sĩ
Nguồn : Tính toán của tác giả từ KSMS 2004
23
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tính toán của tác giả từ số liệu KSMS 2004
141.2118.0731.91%5.3713.45Thạc sĩ, Tiến sĩ
4070.8015.9924.47%7.0710.19Đại học
1370.7514.1914.39%3.498.19Cao Đẳng
3991.1312.9211.27%4.527.16Đào tạo nghề
3660.6111.6922.63%5.386.43THPT
4191.059.1419.47%3.275.25THCS
3611.176.5211.15%2.324.39Tiểu học
1441.652.531.993.95Không có bằng cấp
Độ lệch
chuẩnTrung bìnhGia tăng
Độ lệch
chuẩnTrung bình
Số
quan
sát
Số năm đi họcMức lương theo giờ (1.000 đ/giờ)
Trình độ học vấn
Mức lương theo trình độ học vấn ở thành thị (2247quan sát)
24
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Nguồn : Tính toán của tác giả từ số liệu KSMS 2004
1NA17.0068.76%NA13.13Học vị Thạc sĩ, Tiến sĩ
1350.7816.265.04%4.557.78Đại học
1090.8014.1214.10%4.057.40Cao Đẳng
3791.2212.8236.45%6.496.49Đào tạo nghề
3870.6311.6623.57%3.324.76THPT
8940.938.79-2.23%2.243.85THCS
8791.196.3612.03%2.143.94Tiểu học
6151.662.412.723.51Không có bằng cấp
Độ lệch
chuẩnTrung bìnhGia tăng
Độ lệch
chuẩnTrung bình
Số
quan
sát
Số năm đi họcMức lương theo giờ (1.000 đ/giờ)
Trình độ học vấn
Mức lương theo trình độ học vấn ở nông thôn (3399 quan sát)
25
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
Thu nhập và trình độ học vấn ở thành thị và nông thôn
3,95
4,39
5,25
6,43
7,16
8,19
10,19
13,45
3,51
13,13
3,94 3,85
4,76
6,49
7,40
7,78
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Số năm đi học
M
ứ
c
l
ư
ơ
n
g
(
1
0
0
0
đ
ồ
n
g
/
g
i
ờ
)
Thành thị Nông thôn Chung
không có bằng cấp Tiểu học THCS
THPT
Giáo dục nghề nghiệp
Cao đẳng
Đại học
Thạc sĩ, Tiến sĩ
Nguồn : Tính toán của tác giả từ KSMS 2004
26
Chi tiêu 1 năm cho 1 người đi học bình quân cả nước là
826,28 ngàn đồng (số liệu TCTK).
Tỉ lệ chi tiêu cho giáo dục trong thu nhập (bình quân 1
nhân khẩu/tháng) ở mức chung cả nước là 4,7%. Tỉ lệ
này cao nhất ở nhóm nghèo: 5,7%; trong khi ở nhóm
giàu chỉ gần 4% (tính toán của tác giả).
Mức gia tăng tiền lương (chung cả nước) thấp nhất là
5,55% khi trình độ học vấn tiểu học được nâng lên đến
THCS. Các mức gia tăng tiếp theo đều trên 15% khi học
vấn được nâng thêm một mức trình độ.
Mô tả thống kê nhìn nhận khái quát: tiền lương gia tăng
theo trình độ học vấn và mức gia tăng tiền lương cao hơn
tỷ lệ chi phí đầu tư cho việc đi học trong thu nhập, cho
thấy đầu tư cho giáo dục đem lại lợi ích.
Suất sinh lợi của giáo dục được ước lượng bằng phương
pháp kinh tế lượng: hồi qui hàm thu nhập Mincer.
Chương 2: Hiệu quả của giáo dục
ở Việt Nam qua mô tả thống kê
27
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (1993 - 1998)
Nghiên cứu của Gallup [2004]
*Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%.
Giá trị tuyệt đối của trị thống kê kiểm định t ( t-statistics ) trong dấu ngoặc đơn.
Nguồn : Gallup, John (2004), “Wage Labor Market and Inequality in Vietnam”, Worbank Regional and Sectoral
Studies.
0,080,04R2
3.0332.007Số quan sát
( 4,76 )*( 128,23 )*( 91,40 )*
0,4887,7577,269Hằng số
( 0.66 )( 4,52 )*( 5,37 )*
0-0,001-0,001Kinh nghiệm bình phương
-0,93( 4,80 )*( 5,42 )*
-0,0080,0250,033Kinh nghiệm (số năm)
( 3,84 )*( 14,61 )*( 6,29 )*
0,0210,050,029Đi học (số năm)
Mức khác biệt
1998 -1993Năm 1998Năm 1993Các biến số độc lập
Biến phụ thuộc : ln(lương theo giờ)
28
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (năm 2002)
Nghiên cứu của Xuân Thành [2006]
29
Mô hình hồi qui
Hàm hồi qui cơ sở:
ln(Y) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + ε (3.1)
ln(Ym) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + ε (3.2)
ln(Yh) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + ε (3.3)
(Y, Ym và Yh là các mức thu nhập theo năm, tháng và giờ)
Hàm hồi qui mở rộng:
ln(Y) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + α4ln(M) + ε (3.4)
ln(Y) = α0 + α1S + α2T + α3T2 + α4ln(H) + ε (3.5)
(Ở đây, Y là tổng thu nhập tương ứng với số tháng (M)
và số giờ (H) làm việc trong năm khảo sát)
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
30
Tiêu chí chọn mẫu và cỡ mẫu khảo sát
- Tiêu chí chung: cá nhân trong độ tuổi lao động và đi làm
thuê để nhận tiền lương, tiền công mẫu chung gồm
6614 quan sát làm việc từ 1 đến 12 tháng trong năm.
- Mẫu khảo sát 1: cá nhân làm thuê nhận lương trọn đủ 12
tháng trong năm mẫu 1 gồm 3457 quan sát, sử dụng
để hồi qui hàm cơ sở theo mức thu nhập năm.
- Mẫu khảo sát 2: cá nhân làm thuê nhận lương trên 6
tháng trong năm mẫu 2 gồm 5646 quan sát, sử dụng
để hồi qui hàm cơ sở theo lương tháng và lương giờ.
- Mẫu 2 cũng được dùng cho hàm hồi qui mở rộng.
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
31
Xác định giá trị các biến số từ KSMS 2004:
- Thu nhập trong năm (Y), số tháng làm việc (M) và số giờ
làm việc (H) được xác định trực tiếp theo số liệu khảo sát.
Từ đó, xác định Ym=Y/M và Yh=Y/H.
- Kinh nghiệm tiềm năng (T) được xác định theo công thức:
T = A – S – b
với A là tuổi vào năm khảo sát; b là tuổi bắt đầu đi học: b=6
- Số năm đi học (S) xác định từ KSMS 2004, căn cứ vào:
+ Hệ thống giáo dục Việt Nam thay đổi qua các thời kỳ
+ Năm sinh, miền địa lý và bằng cấp giáo dục đào tạo
+ Các giả thiết: 1) bắt đầu đi học lúc 6 tuổi; 2) thời gian đi
học là liên tục và được lên lớp mỗi năm; 3) không có sự
thay đổi nơi cư trú.
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
32
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
Ghi chú : Số năm học Tiến sĩ là 4 năm đối với người tốt nghiệp Đại học
2 (hoặc 4)253Từ 1963 đến nay
2 (hoặc 4)242Đến 1962
Tiến sĩThạc sĩĐại họcCao đẳngNăm sinh
c. Số năm học giáo dục đại học theo năm sinh
21-Khi có bằng THPT
322Khi có bằng THCS
-20,5Khi có bằng Tiểu học
THCNDạy nghề dài hạnDạy nghề ngắn hạn
b. Số năm học giáo dục nghề nghiệp
345Miền Nam
3451979 đến nay
3351975 - 1978
3251970 - 1974
335Đến 1969
THPTTHCSTiểu họcNăm sinhMiền Bắc
a. Số năm học giáo dục phổ thông theo miền địa lý và năm sinh
Bảng đề nghị xác định số năm đi học (S)
33
Các biến giả theo các tính chất quan sát:
- Giới tính nam: GEN=1;
- Cán bộ công chức: CB=1;
- Thành thị: URB=1;
- Miền Bắc: REG=1;
- Hà Nội: HANOI=1; thành phố Hồ Chí Minh: HCMC=1;
- Trình độ học vấn. Không có bằng cấp: B0=1; tốt nghiệp
Tiểu học: BC1=1; tốt nghiệp THCS: BC2=1; tốt nghiệp
THPT: BC3=1; đào tạo nghề: GNN=1; tốt nghiệp Cao
đẳng: BCD=1; tốt nghiệp Đại học: BDH=1; trình độ Thạc
sĩ và Tiến sĩ: BTS=1.
- Ngành kinh tế nông nghiệp: NG=1.
- Loại hình kinh tế. Làm cho hộ khác: KHO=1; Kinh tế tập
thể: KTT=1; Kinh tế nhà nước: KNN=1; Kinh tế tư nhân:
KTN=1; Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: KVN=1.
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
34
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
* Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Sai số chuẩn trong dấu ngoặc đơn.
Nguồn : Tính toán của tác giả từ số liệu KSMS 2004.
1,71631,78061,9034Tiêu chuẩn Schwarz
1,70921,77591,8963Tiêu chuẩn thông tin Akaike
0,00000,00000,0000Prob(F-statistic)
0,23170,24210,2290R2 hiệu chỉnh
3.4575.6463.457Số quan sát
( 0,0380 )*( 0,0298 )*( 0,0415 )*
0,40895,54788,0572Tung độ gốc, C
(0,0001)*( 0,0001)*( 0,0001 )*
-0,0007-0,0009-0,0009Kinh nghiệm bình phương, Tsq
( 0,0035 )*( 0,0028 )*( 0,0038 )*
0,03880,0430,0425Kinh nghiệm, T
( 0,0023 )*( 0,0018 )*( 0,0025 )*
0,07180,07640,0781Số năm đi học, S
Hệ số ước lượngCác biến số độc lập và ký hiệu
ln(lương theo giờ)
ln(Yh)
ln(lương theo tháng)
ln(Ym)
ln(lương theo năm)
ln(Y)Biến phụ thuộc
Kết quả ước lượng các hệ số với hàm hồi qui cơ sở
35
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
* Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Sai số chuẩn trong dấu ngoặc đơn. Nguồn : Tính toán của tác giả từ KSMS 2004.
1,62061,7808Tiêu chuẩn Schwarz
1,61471,7749Tiêu chuẩn thông tin Akaike
0,00000,0000Prob(F-statistic)
0,42800,3286R2 hiệu chỉnh
5.6465.646Số quan sát
( 0,1889 )*( 0,1089 )*
1,97515,2381Tung độ gốc
( 0,0254 )*
0,7874ln(số giờ làm việc), ln(H)
(0,0469)*
1,1374ln(số tháng làm việc), ln(M)
( 0,0001 )*( 0,0001 )*
-0,0007-0,0009Kinh nghiệm bình phương, Tsq
( 0,0025 )*( 0,0028 )*
0,04040,0426Kinh nghiệm, T
( 0,0018 )*( 0,0019 )*
0,0740,075Số năm đi học, S
Hệ số ước lượngCác biến số độc lập
ln(tổng thu nhập trong 12 tháng), ln(Y)Biến phụ thuộc
Kết quả ước lượng các hệ số với hàm hồi qui