Luận văn Vai trò của phụ nữ đối với việc đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay

An toàn thực phẩm là một trong những vấn đề đang rất đƣợc quan tâm trên phạm vi mỗi quốc gia và quốc tế, đƣợc tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở thành quyền cơ bản đối với mỗi con ngƣời. Thực phẩm là nguồn cung cấp năng lƣợng, cung cấp các chất dinh dƣỡng cần thiết để con ngƣời sống và phát triển. Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn trong việc cải thiện sức khoẻ con ngƣời, chất lƣợng cuộc sống và chất lƣợng giống nòi. Thế nhƣng, thực phẩm cũng là nguồn truyền bệnh nguy hiểm, nếu nhƣ không bảo đảm đƣợc vệ sinh và an toàn. Ngộ độc thực phẩm và các bệnh do thực phẩm gây ra không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khoẻ và cuộc sống của mỗi ngƣời, mà còn gây thiệt hại lớn về kinh tế, là gánh nặng chi phí cho chăm sóc sức khoẻ của quốc gia. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hiện có hơn 400 các bệnh lây truyền qua thực phẩm không an toàn, hơn 1/3 dân số các nƣớc phát triển bị ảnh hƣởng của các bệnh do thực phẩm gây ra mỗi năm. Vệ sinh ATTP đã đƣợc đặt lên hàng đầu nghị trình tại nhiều hội nghị y tế và sức khỏe cộng đồng toàn cầu, nhƣng tình hình gần nhƣ không đƣợc cải thiện bao nhiêu, nhất là khi thế giới liên tiếp xảy ra thiên tai và nguồn nƣớc sạch ngày càng hiếm. Khi ngƣời dân không có đủ miếng ăn thì việc kiểm tra chất lƣợng những gì mà họ ăn đã trở thành điều khá xa vời. Tiến sĩ Margaret Chan, Tổng Giám đốc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cho biết mỗi tháng Liên hiệp quốc nhận đƣợc khoảng 200 báo cáo từ 193 quốc gia về các trƣờng hợp thực phẩm bị nhiễm độc. Bà nhấn mạnh: “Một lần nữa, tôi xin khẳng định, vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề chung của cả nhân loại chứ không riêng một nước nào” [42].

pdf40 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vai trò của phụ nữ đối với việc đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN VÕ NỮ HẢI YẾN VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ ĐỐI VỚI VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM GIA ĐÌNH Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY Chuyên ngành: Xã hội học Mã số: 60 31 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ KIM LAN HÀ NỘI - 2014 Lời Cảm Ơn Sau một thời gian làm việc tích cực và nghiêm túc, luận văn “Vai trò của phụ nữ đối với việc đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay” đã hoàn thành. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Lê Thị Kim Lan, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Xã hội học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ và truyền đạt những tri thức quý báu trong những năm qua, để tôi có thể hoàn thành tốt khoá học của mình Đồng thời, xin gửi lời cảm ơn đến chính quyền và chị em phụ nữ hai phường Vĩnh Ninh và Phú Hậu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin tại địa bàn nghiên cứu Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác tại khoa Xã hội học, trường Đại học Khoa học Huế và gia đình đã luôn động viên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì thời gian có hạn, trình độ năng lực còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Huế, tháng 12 năm 2014 Học viên Võ Nữ Hải Yến MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1 2. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................. 4 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................................. 5 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined. 5. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined. 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................ Error! Bookmark not defined. 7. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..... Error! Bookmark not defined. 1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Vai trò xã hội ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Vai trò giới ........................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Gia đình ............................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Thực phẩm........................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.5. An tòan thực phẩm............................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.6. An toàn thực phẩm gia đình.............................................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Các lý thuyết có liên quan ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Lý thuyết vai trò................................................................. Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Lý thuyết cấu trúc-chức năng ............................................. Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Lý thuyết lựa chọn hợp lý .................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ ĐỐI VỚI VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM GIA ĐÌNH Ở THÀNH PHỐ HUẾError! Bookmark not defined. 2.1. Vai trò của phụ nữ trong lựa chọn thực phẩm an toàn .............. Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Tần suất và thời gian mua thực phẩm ................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Lựa chọn địa điểm mua thực phẩm.................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Tìm hiểu thông tin về thực phẩm ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Lựa chọn các chủng loại thực phẩm ................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Vai trò của phụ nữ trong chế biến và bảo quản thực phẩm an toànError! Bookmark not defined. 2.2.1. Vai trò của phụ nữ trong chế biến thực phẩm an toàn ........ Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Vai trò của phụ nữ trong bảo quản thực phẩm an toàn....... Error! Bookmark not defined. 2.3. Vai trò của phụ nữ đối với việc chia sẻ những thông tin, kiến thức về an toàn thực phẩm cho các thành viên trong gia đình .......................................................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Những khó khăn phụ nữ gặp phải trong quá trình thực hiện vai trò đảm bảo an toàn thực phẩm cho gia đình .......................................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ ĐỐI VỚI VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM GIA ĐÌNH Ở THÀNH PHỐ HUẾError! Bookmark not defined. 3.1. Ảnh hưởng của trình độ học vấn đến vai trò đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình của phụ nữ .......................................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Ảnh hưởng của truyền thông đến vai trò đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình của phụ nữ ...................................................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Ảnh hưởng của công tác quản lý đến vai trò đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình của phụ nữ ................................................................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined. 1. Kết luận ..................................................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Khuyến nghị ............................................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................12 PHỤ LỤC................................................................................................................................17 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm CĐ : Cao đẳng PVS : Phỏng vấn sâ THCN : Trung học chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Cơ cấu mẫu .......................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Giá cả một số loại thực phẩm tại chợ và siêu thị ở thành phố HuếError! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Những việc phụ nữ thƣờng làm khi chế biến thực phẩmError! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Tƣơng quan giữa hành vi chế biến thực phẩm với địa bàn cƣ trú (%)Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Hành vi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh của phụ nữError! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Tƣơng quan giữa mức độ an tâm về chất lƣợng thực phẩm với tần suất chia sẻ các thông tin về an toàn thực phẩm cho các thành viên trong gia đìnhError! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Sự hỗ trợ cho công việc nội trợ của các thành viên trong gia đình (%)Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Tƣơng quan giữa mức độ quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm với trình độ học vấn (%) ................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2. Tƣơng quan giữa việc lựa chọn địa đểm mua thực phẩm với trình độ học vấn (%) ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3: Tƣơng quan giữa hành vi chế biến thực phẩm an toàn và trình độ học vấn (%) ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4. Tƣơng quan giữa hành vi bảo quản thực phẩm an toàn và trình độ học vấn (%) ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5: Mối tƣơng quan tần suất chia sẻ thông tin về an toàn thực phẩm và trình độ học vấn (%) ........................................................................ Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6: Tƣơng quan giữa địa điểm mua thực phẩm và thu nhậpError! Bookmark not defined. Bảng 3.7: Tƣơng quan giữa tiêu chí ƣu tiên khi lựa chọn thực phẩm và thu nhậpError! Bookmark not defined. Bảng 3.8: Tƣơng quan giữa thiết bị hỗ trợ cho việc nội trợ và thu nhập (%)Error! Bookmark not defined. Bảng: 3.9: Tƣơng quan giữa thu nhập và hành vi chế biến thực phẩm an toàn (%)Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10: Tƣơng quan giữa hành vi bảo quản thực phẩm an toàn và thu nhập (%)Error! Bookmark not defined. Bảng 3.11. Thực trạng hoạt động thông tin truyền thông trên địa bàn toàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013......................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.12: Các hình thức truyền thông về an toàn thực phẩm phân theo địa bàn cƣ trú ........................................................................................ Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Mức độ an tâm về chất lƣợng thực phẩm trên thị trƣờngError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Tần suất mua thực phẩm cho gia đình của phụ nữ trong tuầnError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Thời gian trung bình mỗi lần mua thực phẩm cho gia đình của phụ nữError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.4: Địa điểm mua thực phẩm của phụ nữ ..... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ phụ nữ quan tâm đến sản phẩm có bao bìError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.6: Mức độ quan tâm của phụ nữ đối với các loại thông tin trên bao bì sản phẩm.................................................................................... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.7: Tiêu chí ƣu tiên khi lựa chọn thực phẩm cho gia đình của phụ nữError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.8: Mức chi tiêu cho mua thực phẩm của các gia đình (đồng/ngƣời/ngày)Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.9: Tƣơng quan giữa địa bàn cƣ trú với tiêu chí ƣu tiên khi mua TP Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.10: Mức độ sử dụng túi nilông để bảo quản thực phẩmError! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.11: Tần suất chia sẻ các thông tin về an toàn thực phẩm cho các thành viên trong gia đình ............................................................ Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.12: Những thông tin về ATTP phụ nữ thƣờng chia sẻ cho các thành viên trong gia đình..................................................................... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.13. Những khó khăn phụ nữ gặp phải trong quá trình thực hiện vai trò đảm bảo an toàn thực phẩm cho gia đình .............................. Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 3.1: Trình độ học vấn và sự quan tâm đến sản phẩm có bao bìError! Bookmark not defined. Biểu đồ 3.2: Những nguồn cung cấp thông tin về ATTP cho phụ nữError! Bookmark not defined. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài An toàn thực phẩm là một trong những vấn đề đang rất đƣợc quan tâm trên phạm vi mỗi quốc gia và quốc tế, đƣợc tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở thành quyền cơ bản đối với mỗi con ngƣời. Thực phẩm là nguồn cung cấp năng lƣợng, cung cấp các chất dinh dƣỡng cần thiết để con ngƣời sống và phát triển. Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn trong việc cải thiện sức khoẻ con ngƣời, chất lƣợng cuộc sống và chất lƣợng giống nòi. Thế nhƣng, thực phẩm cũng là nguồn truyền bệnh nguy hiểm, nếu nhƣ không bảo đảm đƣợc vệ sinh và an toàn. Ngộ độc thực phẩm và các bệnh do thực phẩm gây ra không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khoẻ và cuộc sống của mỗi ngƣời, mà còn gây thiệt hại lớn về kinh tế, là gánh nặng chi phí cho chăm sóc sức khoẻ của quốc gia. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hiện có hơn 400 các bệnh lây truyền qua thực phẩm không an toàn, hơn 1/3 dân số các nƣớc phát triển bị ảnh hƣởng của các bệnh do thực phẩm gây ra mỗi năm. Vệ sinh ATTP đã đƣợc đặt lên hàng đầu nghị trình tại nhiều hội nghị y tế và sức khỏe cộng đồng toàn cầu, nhƣng tình hình gần nhƣ không đƣợc cải thiện bao nhiêu, nhất là khi thế giới liên tiếp xảy ra thiên tai và nguồn nƣớc sạch ngày càng hiếm. Khi ngƣời dân không có đủ miếng ăn thì việc kiểm tra chất lƣợng những gì mà họ ăn đã trở thành điều khá xa vời. Tiến sĩ Margaret Chan, Tổng Giám đốc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cho biết mỗi tháng Liên hiệp quốc nhận đƣợc khoảng 200 báo cáo từ 193 quốc gia về các trƣờng hợp thực phẩm bị nhiễm độc. Bà nhấn mạnh: “Một lần nữa, tôi xin khẳng định, vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề chung của cả nhân loại chứ không riêng một nước nào” [42]. Ở nƣớc ta, chất lƣợng vệ sinh ATTP hiện nay rất đáng lo ngại, điều này đã đƣợc các phƣơng tiện thông tin đại chúng liên tục phản ánh. Việc sử dụng không an toàn về phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng, kháng sinh, hóa chất trong chăn nuôi trồng trọt nông nghiệp, thủy hải sản hiện nay còn khá phổ biến. Thực phẩm có chứa chất độc hoặc đƣợc sử dụng chất bảo quản, phụ gia, phẩm màu công nghiệp có hại cho sức khỏe cũng còn lƣu hành rất nhiều trên thị trƣờng. 2 Cùng với tình trạng vi phạm an toàn thực phẩm đang tăng cao thì các bệnh truyền qua thực phẩm và ngộ độc thực phẩm đang có nhiều diễn biến phức tạp về cả tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hƣởng. Hằng năm, ở nƣớc ta có từ 250 đến 500 vụ ngộ độc thực phẩm với hơn 7.000 nạn nhân và hơn 100 ca tử vong mỗi năm. Chỉ tính đến 10/06/2014, toàn quốc ghi nhận 67 vụ ngộ độc thực phẩm với 2084 ngƣời mắc, 1528 ngƣời đi viện và 24 ca tử vong [37]. Bên cạnh đó, hiện tỷ lệ ung thƣ của Việt Nam cũng đƣợc đánh giá là cao nhất thế giới. Cả nƣớc hiện có từ 240.000 -250.000 ngƣời mắc bệnh ung thƣ, mỗi năm có thêm khoảng 150.000 ngƣời mới mắc ung thƣ và số tử vong do ung thƣ hằng năm lên đến 82.000 trƣờng hợp, tỉ lệ tử vong/mắc lên đến 73,5% và vào loại cao hàng đầu thế giới (tỉ lệ tử vong/mắc ở bệnh nhân ung thƣ chung toàn thế giới là 59,7%). Theo báo cáo của viện Nghiên cứu phòng chống ung thƣ Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến căn bệnh ung thƣ là do các loại hóa chất độc hại có trong thức ăn hàng ngày khiến cho Việt Nam là nƣớc có bệnh nhân ung thƣ nhiều nhất trên thế giới [33]. An toàn thực phẩm là mối quan tâm của toàn xã hội, tuy nhiên để góp phần làm giảm nguy cơ mất vệ sinh ATTP, ngay từ chính mỗi gia đình phải làm tốt công việc này. Bởi gia đình đƣợc xem là trung tâm của mối quan hệ ba cực: cá nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Thực tế, gia đình đƣợc coi là “xương sống của xã hội” vì gia đình đã đảm nhận những chức năng không thể thiếu đƣợc trong sự vận động và phát triển của xã hội. Đời sống của mỗi cá nhân luôn đƣợc bắt đầu trƣớc hết từ phạm vi gia đình và suốt cuộc đời họ, gia đình là môi trƣờng đóng vai trò hết sức quan trọng. Do đó, nếu mỗi gia đình làm tốt vai trò đảm bảo vệ sinh ATTP thì không những bảo vệ sức khoẻ cho mỗi thành viên mà còn góp phần bảo vệ sức khoẻ cho cả cộng đồng và xã hội. Nếu gia đình đƣợc coi là tế bào của xã hội thì ngƣời phụ nữ đƣợc coi là hạt nhân của tế bào này. Ngƣời phụ nữ ngày nay, vừa đảm nhiệm trọng trách xã hội, vừa đảm nhiệm vai trò “xây tổ ấm”. Trong gia đình, phụ nữ là ngƣời vợ, ngƣời mẹ chăm lo sức khỏe của các thành viên, giữ gìn hạnh phúc. Kết quả nghiên cứu về giới trong nhiều năm qua đã chỉ ra rằng: phần lớn công việc nội trợ là do phụ nữ đảm nhiệm - một công việc có liên quan trực tiếp, thƣờng xuyên đến vấn đề ATTP gia đình. 3 Nhận thức đƣợc điều đó, năm 2008, Ban Chấp hành Trung ƣơng hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đã phát động cuộc vận động “Phụ nữ cả nước thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm vì sức khỏe gia đình và cộng đồng”. Ngày 25/6/2011, tại Hà Nội, Hội Khoa học kỹ thuật ATTP Việt Nam phối hợp với Hội Nữ trí thức Việt Nam tổ chức Hội thảo với nội dung “Vai trò của phụ nữ với việc đảm bảo ATTP vì sức khỏe gia đình và cộng đồng”. Tại hội thảo, Phó chủ tịch nƣớc Nguyễn Thị Doan cũng đã nhấn mạnh “Chiếm 50% dân số, ngày nay phụ nữ đã và đang tham gia vào tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Vì vậy, từ Hội thảo này, các cơ quan chuyên môn cần có một nghiên cứu tổng thể về vấn đề vệ sinh ATTP, đặc biệt hướng tới đối tượng trọng tâm là phụ nữ để đưa ra những khuyến nghị đúng hướng và chính xác; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về vấn đề vệ sinh ATTP” [38]. Một thời là kinh đô của Việt Nam, Huế không chỉ là thành phố du lịch mà còn là nơi lƣu giữ các giá trị văn hoá truyền thống. Một trong những đặc trƣng nổi bật của Huế là văn hoá ẩm thực. Những giá trị ấy trƣớc hết đƣợc gìn giữ, bảo tồn ở trong các gia đình nhờ bàn tay khéo léo và tình yêu thƣơng của những ngƣời phụ nữ. Đã từ lâu, phụ nữ Huế không chỉ biết đến với sự nề nếp gia phong, dịu dàng e ấp mà còn nổi tiếng với sự đảm đang trong việc nội trợ, nấu nƣớng. Chính điều đó đã góp phần không nhỏ tạo nên sự cố kết chặt chẽ giữa các thành viên trong gia đình bên mâm cơm đầy ắm hƣơng vị của cố đô. Cùng với sự phát triển của xã hội, lối sống công nghiệp và văn hóa ngoại lai ngày càng xâm nhập sâu vào đời sống và văn hóa của ngƣời Việt Nam nói chung và thành phố Huế nói riêng. Mặt trái của chúng đã có nhiều tác động tiêu cực đến các giá trị truyền thống, trong đó có những bữa cơm gia đình. Cuộc sống bận rộn, nhu cầu công việc đòi hỏi, nhiều ngƣời phải làm việc thêm giờ, quá giờ, thậm chí phải công tác xa nhà nhiều ngày nên không ít gia đình chọn nhà hàng, quán ăn làm chính, thay cho những bữa ăn tự nấu. Bên cạnh đó, thị trƣờng thực phẩm thiếu sự kiểm soát, tình hình vi phạm vệ sinh ATTP diễn biến phức tạp là một trong những nguyên nhân làm gia tăng nhiều loại bệnh tật và ảnh hƣởng xấu đến bầu không khí thân thiện, gắn kết trong gia đình. Và đó cũng là những nguy cơ làm rạn nứt hạnh phúc gia đình. 4 Trong bối cảnh đó, để có thể “giữ lửa” cho bữa cơm gia đình, ngƣời phụ nữ có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Không những thế, họ còn là một trong những nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới sức khoẻ của mỗi thành viên, chất lƣợng cuộc sống và sự phát triển giống nòi. Tuy nhiên, qua tìm hiểu cho thấy, số lƣợng những công trình nghiên cứu về vấn đề ATTP gia đình còn ít, nghiên cứu về vai trò của phụ nữ đối với việc đảm bảo ATTP gia đình ở thành phố Huế hầu nhƣ chƣa có đề tài nào. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Vai trò của phụ nữ đối với việc đảm bảo an toàn thực phẩm gia đình ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp cao học, với mong muốn góp phần xây dựng cách nhìn nhận đúng về vai trò, vị trí của ngƣời phụ nữ trong công việc nội trợ - lao động tái sản
Luận văn liên quan