Phát triển và lượng hóa khả năng tích lũy carbon của rừng là một trong
những hoạt động của chuỗi chương trình "Giảm phát thải do mất rừng và suy
thoái rừng ở các nước đang phát triển" (REDD) và "Chi trả dịch vụ môi trường"
(PES), được đề xuất trong bối cảnh những cam kết cắt giảm khí thải theo Nghị
định thư Kyoto không đạt hiệu quả, đồng thời tình trạng suy thoái rừng ở các
nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, đã và đang đóng góp một tỷ lệ khá
lớn vào tổng lượng phát thải CO2 trên toàn cầu. Việc mở rộng REDD sang
REDD+đã thể hiện vai trò của các chương trình REDD+
ngày càng rộng vào tiến trình quản lý rừng theo hướng bền vững. Các chương trình REDD
+hiện nay không chỉ chú trọng vào giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng mà còn kết hợp
với việc bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý rừng bền vững và tăng cường trữ
lượng carbon [1].
IPCC đã tham gia và thúc đẩy các nước đang phát triển thực hiện mục tiêu
giảm phát thải bằng cách mua các tín dụng carbon của các nước này từ những
khu rừng hấp thụ CO2 thông qua thị trường carbon. Xây dựng phương pháp đo
tính và giám sát để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về biến động lượng CO2
hấp thụ hay phát thải của các bể chứa carbon ở các kiểu rừng khác nhau theo tiêu
chuẩn của IPCC (2006) là cần thiết để tham gia vào các chương trình REDD
Phương pháp đo tính, lượng hóa sinh khối và carbon rừng sẽ quyết định nguồn
dữ liệu đầu vào cho việc áp dụng công nghệ viễn thám để giám sát biến động ở
các bể chứa carbon. Do đó phương pháp đo tính đạt độ tin cậy theo các tiêu
chuẩn của IPCC (2006) sẽ quyết định mức độ chính xác trong việc giám sát
lượng CO2 hấp thụ hay phát thải theo tiêu chuẩn quốc tế. Đây là cơ sở để ước
lượng giá trị kinh tế của lâm phần khi tham gia vào thị trường carbon toàn cầu.
Trên thực tế lượng carbon tích lũy, CO2 hấp thụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
lâm phần và sinh thái khác nhau như: kiểu rừng, trạng thái rừng, loài cây ưu thế,
điều kiện lập địa. Do đó, đòi hỏi phải có những nghiên cứu, đánh giá về khả
năng hấp thụ CO2 của từng kiểu thảm phủ cụ thể. Việc sử dụng một vài mô hình
để áp dụng chung cho tất cả các kiểu rừng, vùng sinh thái sẽ dẫn đến sai số và
không đúng đắn về mặt khoa học [4].
176 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định lượng CO2 hấp thụ của rừng Khộp (Dipterocarp forest) tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
BÙI HIẾN ĐỨC
XÁC ĐỊNH LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG
KHỘP (DIPTEROCARP FOREST) TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01
Đăk Lăk, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
BÙI HIẾN ĐỨC
XÁC ĐỊNH LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG
KHỘP (DIPTEROCARP FOREST) TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Bảo Huy
Đăk Lăk, năm 2014
i
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................. iii
Lời cảm ơn .............................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 5
1.1 Biến đổi khí hậu và chương trình REDD, REDD+ ................................................ 5
1.2 Cơ sở ước tính sinh khối và carbon rừng ............................................................... 6
1.3 Ước tính sinh khối và carbon ở các bể chứa carbon. ............................................. 8
1.3.1 Bể chứa carbon của sinh khối trên mặt đất (AGB) ....................................... 9
1.3.2 Bể chứa carbon của sinh khối dưới mặt đất (BGB). ................................... 24
1.3.3 Bể chứa carbon của thảm mục (Litter), thảm tươi (Herb). .......................... 25
1.3.4 Bể chứa carbon của gỗ chết (Dead wood) ................................................... 26
1.3.5 Bể chứa carbon của đất rừng (SOC)............................................................ 26
1.3.6 Nghiên cứu về sinh khối và hấp thụ khí CO2 của rừng khộp. ..................... 28
1.4 Thảo luận. ............................................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 32
2.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 32
2.2 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 32
2.2.1. Kiểu rừng, trạng thái rừng nghiên cứu. ........................................................ 32
2.2.2. Các bể chứa sinh khối, carbon lâm phần ..................................................... 33
2.3 Đặc điểm khu vực nghiên cứu ............................................................................. 33
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................. 34
3.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 34
3.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 34
3.3 Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................... 35
3.3.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 35
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................... 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 51
4.1 Ước tính sinh khối và carbon cho cây cá thể rừng khộp ..................................... 51
4.1.1 Biến số khối lượng thể tích gỗ (WD) và vỏ cây rừng (BaD) khi tham
gia xây dựng mô hình sinh trắc .............................................................................. 51
ii
4.1.2 Mô hình ước tính sinh khối và carbon bộ phận cây cá thể phần trên mặt
đất ..................................................................................................................... 55
4.1.3 Mô hình ước tính sinh khối và carbon cây cá thể chung cho các loài ........ 65
4.1.4 Mô hình ước tính sinh khối và carbon theo loài, nhóm loài chủ yếu. ......... 73
4.1.5 Mô hình ước tính sinh khối và carbon theo nhóm khối lượng thể tích
gỗ. ..................................................................................................................... 77
4.1.6 So sánh các mô hình ước tính AGB =f(DBH, H) chung các loài, theo
loài chủ yếu và theo nhóm WD .............................................................................. 80
4.1.7 Mô hình chuyển đổi ước tính sinh khối, carbon phần trên và dưới mặt
đất cây cá thể. ......................................................................................................... 82
4.2 Ước tính sinh khối và carbon cho các bể chứa ngoài gỗ. .................................... 84
4.2.1 Ước tính carbon hữu cơ trong đất (SOC) .................................................... 84
4.2.2 Ước tính sinh khối và carbon trong các bể chứa thảm tươi, thảm mục,
gỗ chết. ................................................................................................................... 85
4.3 Mô hình ước tính sinh khối và carbon cho lâm phần từ các biến số điều tra
rừng ............................................................................................................................ 87
4.4 Cấu trúc sinh khối và carbon lâm phần. .............................................................. 92
4.4.1 Phân cấp chiều cao lâm phần ...................................................................... 93
4.4.2 Phân cấp sinh khối lâm phần rừng khộp. .................................................... 96
4.4.3 Cấu trúc sinh khối và carbon trong cây rừng phần trên và dưới mặt đất. ... 98
4.5 Dự báo tăng trưởng sinh khối, carbon rừng khộp .............................................. 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 112
iii
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Học viên
Bùi Hiến Đức
iv
Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn kết thúc chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên nghành
Lâm học khóa VI (2011 – 2013) tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành
cảm ơn:
Thầy PGS.TS Bảo Huy, người đã giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ và tạo điều
kiện tốt nhất để tôi học hỏi nhiều kiến thức và hướng dẫn tận tình tôi hoàn thành
luận văn này. Nhóm nghiên cứu của bộ môn Quản Lý Tài Nguyên Rừng & Môi
trường (FREM): Cô Lý, thầy Hùng, thầy Định, Cô Hương, thầy Quốc, anh Hiển,
anh Tài Anh, anh Khánh đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu trên hiện
trường và đã đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Quý thầy cô giáo, phòng Đào tạo sau đại học, Ban giám hiệu nhà trường đã
giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt những năm học vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn tới Anh Khoa, anh Bằng, bạn Hậu, các em Đức Anh, Tiền,
Hương đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu hiện trường; các
thành viên lớp cao học Lâm học K06 đã gắn bó và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập.
Công ty Lâm nghiệp Ea Hleo, Trung đoàn 737, Công ty Bảo Ngọc và gia đình
anh Nhuần đã giúp đỡ và tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu
thập số liệu hiện trường. Tổ chức Forest Trend đã hỗ trợ một phần kinh phí trong
quỹ học bổng để tôi có điều kiện thuận lợi hơn trong quá trình thu thập số liệu hiện
trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến bạn gái tôi, Trinh. Người đã ở
bên tôi những lúc khó khăn nhất và cùng tôi hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin
gửi lời cảm ơn đến mẹ và các em của tôi đã luôn ủng hộ tinh thần, động viên tôi về
mọi mặt.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Buôn Ma Thuột, tháng 01 năm 2014
Học viên
Bùi Hiến Đức
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGB Above Ground Biomass - Sinh khối trên mặt đất của thực vật, chủ
yếu trong cây gỗ, bao gồm thân, lá và vỏ (kg/cây)
BA Basal area: Tổng tiết diện ngang cây gỗ/ha (m2/ha)
BaD Khối lượng thể tích vỏ (g/cm3)
BCEF Biomass conversion and expansion factor: Hệ số chuyển đổi từ trữ
lượng sang sinh khối.
BEF Biomass expansion factor: Hệ số chuyển đổi thể tích tươi sang
sinh khối khô.
BGB Below Ground Biomass - Sinh khối rễ cây dưới mặt đất (kg/cây)
C (AGB) Carbon in ABG: Carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất của
thực vật (kg/cây)
C (BGB) Carbon in ABG: Carbon tích lũy trong sinh khối dưới mặt đất của
thực vật, chủ yếu rễ cây gỗ (kg/cây)
COP Conference Of Parties: Hội nghị các bên liên quan
DBH Diameter at Breast Height - Đường kính ngang ngực (cm)
GHG Green house gas: Khí nhà kính.
H Height - Chiều cao cây (m)
IPCC Intergovermental Panel of Climate Change: Cơ quan liên chính
phủ về biến đổi khí hậu
M Trữ lượng cây gỗ (m3/ha)
N Mật độ cây gỗ (m3/ha)
REDD Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation -
Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ suy thoái và mất rừng
REDD+ Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ suy thoái và mất rừng
kết hợp với bảo tồn, quản lý rừng bền vững và tăng cường trữ lượng
carbon ở các quốc gia đang phát triển.
SOC Soil Organic Carbon: Carbon hữu cơ trong đất (tấn/ha)
vi
TAGTB Total above ground tree biomass: Tổng sinh khối cây gỗ phần trên
mặt đất trên một đơn vị diện tích (tấn/ ha)
TAGTC Total above ground tree carbon: Tổng carbon tích lũy của cây gỗ
phần trên mặt đất trên một đơn vị diện tích (tấn/ ha)
TBGTB Total below ground tree biomass: Tổng sinh khối cây gỗ phần
dưới đất trên một đơn vị diện tích (tấn/ ha)
TBGTC Total below ground tree carbon: Tổng carbon tích lũy của cây gỗ
phần dưới mặt đất trên một đơn vị diện tích (tấn/ ha)
TTB Total tree biomass: Tổng sinh khối cây gỗ trên và dưới mặt đất
(tấn/ha)
TTC Total tree carbon: Tổng carbon cây gỗ trên và dưới mặt đât (tấn/
ha)
UNFCCC United Nations Framework Convention on Climate Change: Hiệp
định khung của liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
UN-REDD+ United Nations Reduction of Emissions from Deforestation and
forest Degradation - Chương trình giảm phát thải từ phá rừng và
suy thoái rừng của LHQ
V Volume - Thể tích cây gỗ (m3/cây)
WD Wood Density - Khối lượng thể tích gỗ (g/cm3)
vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Năm bể chứa carbon trong lâm phần ........................................................... 9
Hình 1.2: Bể chứa carbon cây cá thể .......................................................................... 10
Hình 1.3: Ô mẫu tròn phân tầng theo cấp kính áp dụng ở Hoa Kỳ ........................... 11
Hình 1.4: Biểu đồ biến động phần dư và biểu đồ xác suất chuẩn Normal P-P .......... 19
Hình 1.5: Các tiêu chuẩn thống kê để lựa chọn biến số và hàm tối ưu ...................... 20
Hình 1.6: Các ô mẫu về SOC ở các mô hình canh tác nương rẫy trên thế giới ......... 28
Hình 2.1: Vị trí địa lí khu vực nghiên cứu ................................................................. 32
Hình 3.1: Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu .......................................................................... 37
Hình 3.2: Ô mẫu điều tra carbon rừng khộp .............................................................. 38
Hình 3.3: Bản đồ phân bố ô mẫu điều ra sinh khối, carbon rừng khộp ..................... 39
Hình 3.4: Xác định khối lượng và lấy mẫu thảm tươi, thảm mục, gỗ chết ................ 41
Hình 3.5: Xác định khối lượng, thể tích và lấy mẫu phân tích đất ............................ 41
Hình 3.6: Chia cây thành 5 đoạn để xác định Doi và lấy mẫu phân tích .................... 42
Hình 3.7: Các bước thu thập số liệu cây giải tích ...................................................... 43
Hình 3.8: Cân và lấy mẫu các bộ phận cây giải tích .................................................. 44
Hình 3.9: Xác định thể tích gỗ, vỏ tươi bằng ống đonước (ml) ................................. 45
Hình 4.1: Ma trận đám mây điểm mối quan hệ giữa WD, BaD với DBH, H
chung cho các loài của kiểu rừng khộp tỉnh Đăk Lăk. ............................................... 52
Hình 4.2: Biểu đồ phân tích phương sai nhóm WD, BaD ......................................... 55
Hình 4.3: Biến động giữa giá trị sinh khối dự báo Bst và giá trị thực tế đối với
mô hình một biến DBH. ............................................................................................. 57
Hình 4.4. Biến động giữa giá trị carbon Cst dự báo và giá trị thực tế đối với mô
hình một biến DBH. ................................................................................................... 57
Hình 4.5: Biến động giữa giá trị sinh khối dự báo Bba và giá trị thực tế đối với
mô hình một biến DBH .............................................................................................. 59
Hình 4.6: Biến động giữa giá trị carbon dự báo Cba và giá trị thực tế đối với mô
hình một biến DBH .................................................................................................... 60
Hình 4.7: Biến động giữa giá trị sinh khối, carbon dự báo và giá trị thực tế đối
với mô hình cho phần cành cây .................................................................................. 62
Hình 4.8: Biến động giữa giá trị sinh khối, carbon dự báo và giá trị thực tế đối
với mô hình cho phần lá cây ...................................................................................... 63
Hình 4.9: Tỷ lệ sinh khối và carbon 4 bộ phận cây gỗ trên mặt đất .......................... 65
Hình 4.10: Mô hình AGB= f(DBH) ........................................................................... 67
Hình 4.11: Mô hình ước tính C(AGB) đơn biến DBH .............................................. 70
Hình 4.12: Tỷ lệ carbon tích lũy ở 5 bộ phận cây gỗ rừng khộp ............................... 73
Hình 4.13: Mô hình AGB –f(DBH, H) chung, theo loài và nhóm WD ..................... 82
Hình 4.14: Quan hệ H/DBH trong lâm phần rừng khộp ............................................ 94
viii
Hình 4.15: Mô hình đường cong cấp chiều cao rừng khộp Đăk Lăk......................... 95
Hình 4.16: Kiểm nghiệm sự phù hợp họ đường cong cấp chiều cao của kiểu rừng
khộp tỉnh Đăk Lăk. ..................................................................................................... 96
Hình 4.17: Cấu trúc phân bố carbon trên và dưới mặt đất theo cấp kính ở cấp
sinh khối I và cấp chiều cao 3 .................................................................................. 100
Hình 4.18: Cấu trúc phân bố carbon trên và dưới mặt đất theo cấp kính lâm phần
cấp năng suất và sinh khối trung bình (II, 2) ........................................................... 101
Hình 4.19: Cấu trúc phân bố carbon trên và dưới mặt đất theo cấp kính lâm phần
cấp năng suất và sinh khối tốt nhất (1, III) ............................................................... 103
Hình 4.20: Tỷ lệ carbon 6 bể chứa trong lâm phần rừng khộp ................................ 104
Hình 4.21: Mô hình quan hệ A=f (DBH) ................................................................. 106
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các dạng hàm phổ biến xây dựng tương quan ước tính sinh khối ............ 15
Bảng 1.2: Các mô hình ước tính sinh khối đã xây dựng cho các kiểu rừng trên
thế giới ........................................................................................................................ 21
Bảng 1.3: Các hàm ước tính sinh khối cho kiểu rừng thường xanh ở vùng tây
nguyên, Việt Nam ...................................................................................................... 22
Bảng 1.4. Các mô hình ước tính sinh khối đã xây dựng ở Việt Nam ........................ 23
Bảng 1.5: Các hàm ước tính sinh khối, carbon dưới mặt đất cho kiểu rừng
thường xanh vùng tây nguyên, Việt Nam .................................................................. 25
Bảng 3.1: Thông tin về vị trí và trạng thái ô tiêu chuẩn rút mẫu ............................... 39
Bảng 4.1: So sánh thể tích vỏ với thể tích cây ........................................................... 51
Bảng 4.2: Biến động và ước lượng khoảng WD, BaD cho các loài chủ yếu của
kiểu rừng khộp Đăk Lăk ............................................................................................. 53
Bảng 4.3: Mô hình ước tính sinh khối phần thân cây (Bst) ....................................... 56
Bảng 4.4: Mô hính ước tính carbon phần thân cây (Cst) ........................................... 56
Bảng 4.5: Mô hình ước tính sinh khối phần vỏ cây (Bba) ......................................... 58
Bảng 4.6: Mô hình ước tính carbon phần vỏ cây (Cba) ............................................. 59
Bảng 4.7: Mô hình ước tính sinh khối phần cành cây (Bbr) ...................................... 61
Bảng 4.8: Mô hình ước tính carbon phần cành cây (Cbr) .......................................... 61
Bảng 4.9: Mô hình ước tính sinh khối lá cây (Bl) ..................................................... 62
Bảng 4.10: Mô hình ước tính carbon lá cây (Cl) ....................................................... 63
Bảng 4.11: Sinh khối, carbon, CO2 hấp thụ của 4 bộ phận cây rừng ........................ 64
Bảng 4.12: Mô hình ước tính sinh khối AGB từ biến số điều tra rừng ..................... 66
Bảng 4.13: So sánh biến động S% của mô hình ước tính AGB từ biến số DBH
rừng khộp ................................................................................................................... 68
Bảng 4.14: Mô hình ước tính carbon phần sinh khối trên mặt đất ............................ 69
Bảng 4.15: Mô hình ước tính sinh khối BGB ............................................................ 71
Bảng 4.16: Mô hình ước tính carbon bể chứa BGB (C (BGB) .................................. 72
Bảng 4.17: Lượng carbon và CO2 ở 5 bộ phận cây gỗ theo các cấp kính .................. 73
Bảng 4.18: Mô hình AGB=f(DBH) theo loài chủ yếu của rừng khộp ....................... 74
Bảng 4.19: Mô hình AGB=f(DBH, H) theo loài chủ yếu của rừng khộp .................. 75
Bảng 4.20: Mô hình C_AGB=f(DBH, H) theo loài chủ yếu rừng khộp .................... 75
Bảng 4.21: Mô hình BGB=f(DBH) theo loài chủ yếu rừng khộp ............................. 76
Bảng 4.22: Mô hình BGB=f(DBH,H) theo loài chủ yếu rừng khộp ......................... 76
Bảng 4.23: Mô hình C_BGB=f(DBH,H) theo loài chủ yếu rừng khộp ..................... 77
Bảng 4.24: Mô hình AGB=f(BDH, H) theo nhóm khối lượng thể tích gỗ ................ 78
Bảng 4.25: Mô hình C_AGB=f(DBH, H) theo nhóm khối lượng thể tích gỗ .......... 78
Bảng 4.26: Mô hình BGB=f(BDH, H) theo nhóm khối lượng thể tích gỗ ................ 79
Bảng 4.27: Mô hình C_BGB=f(DBH, H) theo nhóm khối lượng thể tích gỗ ........... 79
Bảng 4.28: Mô hình AGB = f(DBH, H) chung các loài, theo loài và nhóm WD ...... 80
Bảng 4.29: Mô hình chuyển đổi sinh khối, carbon giữa bể chứa AGB và BGB ....... 83
Bảng 4.30: Phân tích đặc trưng mẫu SOC ................................................................. 84
x
Bảng 4.31: