1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀTÀI:
Kểtừngày 01/04/2007, theo thoảthuận hội nhập kinh tếquốc tế, các ngân hàng Hoa Kỳ
và các nước khác sẽ được phép thành lập các chi nhánh 100% vốn nước ngoài tại Việt
Nam. Các chi nhánh và văn phòng đại diện này sẽ được hưởng chế độ đãi ngộquốc gia
ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO, dựkiến trong tháng 12/2006. Nhưvậy, các
NHTM của Việt Nam sẽchịu nhiều sức ép cạnh tranh hơn từnhững ngân hàng nước
ngoài đã hoạt động hàng trăm năm, có thếmạnh vềvốn, công nghệ, kinh nghiệm Dự
báo đây sẽlà giai đoạn cạnh tranh khốc liệt nhưng cũng là cơhội đểcác NHTM trong
nước tận dụng cơhội phát triển cảvềchiều rộng lẫn chiều sâu.
Và chưa bao giờhai từThương hiệu cũng được nhắc đến nhiều nhưtrong giai đoạn hội
nhập này. Theo Larry Light – chuyên gia quảng cáo: “Thương hiệu là tài sản quý giá nhất
của doanh nghiệp. Cách duy nhất đểlàm chủthịtrường là làm chủthương hiệu”. Xây
dựng và phát triển thương hiệu là tạo sựvững chắc cho tương lai.
Do đó, tôi đã chọn đềtài “XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO HỆ
THỐNG NHTMCP TẠI Tp.HCM KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO” đểcó được cái
nhìn đúng hơn vềtác động của việc Việt Nam gia nhập WTO, vềvai trò thương hiệu và
phương thức xây dựng thương hiệu trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng một
cách hiệu quả.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
− Những tác động khi Việt Nam gia nhập WTO.
− Vai trò của thương hiệu ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh khi Việt
Nam gia nhập WTO.
− Thực trạng hoạt động và quá trình xây dựng thương hiệu của hệthống NHTMCP tại
Tp.HCM.
− Đềxuất các giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho hệthống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
− Nghiên cứu những vấn đềlý luận vềthương hiệu, WTO.
− Nghiên cứu thực trạng hoạt động của hệthống NHTMCP tại Tp.HCM và đềxuất giải
pháp xây dựng, phát triển thương hiệu một cách hiệu quảcho hệthống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
− Sửdụng phương pháp khảo sát, so sánh, thống kê, phân tích kết hợp phương pháp quy
nạp, suy diễn để đánh giá thực trạng hoạt động của các NHTMCP tại Tp.HCM.
− Kết hợp lý luận và thực tiễn để đưa ra giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu
cho hệthống NHTMCP tại Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, kết cấu của Luận văn được chia thành 03 phần:
Chương 1: Cơsởlý luận vềWTO, quá trình Việt Nam xin gia nhập WTO và thương
hiệu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động của các NHTMCP tại Tp.HCM
Chương 3: Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho hệthống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
95 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và phát triển thương hiệu cho hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại TP HCM khi Việt Nam gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
– Gia nhập WTO – Cơ hội và thách thức đối với hệ thống NHTMCP
WTO – Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... Trang 01
Những cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO .................................. Trang 02
Cơ hội Trang 02
Thách thức .................................................................................................................. Trang 03
– Sức ép cạnh tranh ..................................................................................... Trang 03
– Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................... Trang 04
– Việc hoàn thiện thể chế và cải cách nền hành chính quốc gia ................. Trang 04
Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam ................................................................ Trang 04
Những tác động đối với các NHTMCP khi Việt Nam gia nhập WTO ................ Trang 06
1.1.4.1. Yêu cầu của WTO đối với Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng .............. Trang 06
1.1.4.2. Thời cơ đối với các NHTMCP khi Việt Nam là thành viên của WTO .... Trang 07
1.1.4.3. Những nguy cơ thách thức cần đẩy lùi ..................................................... Trang 08
– Thương hiệu
1.2.1. Một số khái niệm ........................................................................................... Trang 08
1.2.1.1. Thương hiệu là gì? .................................................................................... Trang 08
1.2.1.2. Các thành tố của thương hiệu ................................................................... Trang 09
1.2.1.2.1. Nhãn hiệu .................................................................................................. Trang 09
1.2.1.2.2. Logo .......................................................................................................... Trang 10
1.2.1.2.3. Slogan ....................................................................................................... Trang 11
1.2.1.3. Vai trò của thương hiệu ............................................................................ Trang 11
1.2.2. Quy trình xây dựng một chương trình bản sắc thương hiệu tổng thể ............. Trang 15
1.2.3. Thương hiệu mạnh quyết định kinh doanh thành công .................................. Trang 16
1.2.4. Sự khác nhau giữa thương hiệu nói chung và thương hiệu ngân hàng ........... Trang 16
1.2.5. Dấu hiệu nhận biết một thương hiệu ngân hàng ............................................. Trang 17
Trang 2
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP TẠI Tp.HCM
2.1. Thực trạng quy mô và phát triển về vốn của các NHTMCP tại Tp.HCM:
2.1.1. Hiện trạng quy mô và phát triển về vốn ......................................................... Trang 20
2.1.1.1. Về vốn điều lệ ........................................................................................... Trang 20
2.1.1.2. Về huy động vốn và cho vay .................................................................... Trang 23
2.1.1.3. Về thanh toán ............................................................................................ Trang 24
2.1.2. Kết quả, hạn chế của quá trình phát triển vốn của NHTMCP tại Tp.HCM .... Trang 25
2.1.2.1. Đối với vốn điều lệ ................................................................................... Trang 25
2.1.2.2. Đối với vốn huy động ............................................................................... Trang 26
2.2. Thực trạng về năng lực tài chính:
2.2.1. Về khả năng đáp ứng vốn cho nền kinh tế ...................................................... Trang 27
2.2.1.1. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế ...................................... Trang 27
2.2.1.2. Khả năng thanh toán ................................................................................. Trang 28
2.2.2. Về hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP tại Tp.HCM ............................... Trang 29
2.2.2.1. Đánh giá chi phí hoạt động ....................................................................... Trang 30
2.2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................................................. Trang 30
2.3. Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng:
2.3.1. Kết quả phát triển sản phẩm, dịch vụ của NHTMCP tại Tp.HCM ......... Trang 33
2.3.1.1. Đối với huy động tiền gửi ......................................................................... Trang 33
2.3.1.2. Đối với đầu tư, tín dụng ............................................................................ Trang 34
2.3.1.3. Đối với họat động ngọai hối ..................................................................... Trang 34
2.3.1.4. Đối với dịch vụ thanh toán ....................................................................... Trang 37
2.3.1.5. Đối với sự phát triển sản phẩm dịch vụ mới ............................................ Trang 38
2.3.1.6. Đối với những sản phẩm dịch vụ mang tính hổ trợ, tạo tiện ích cao ....... Trang 39
2.3.2. Khó khăn trong phát triển các dịch vụ của NHTMCP tại Tp.HCM ....... Trang 39
2.3.2.1. Vốn ........................................................................................................... Trang 39
2.3.2.2. Công nghệ ................................................................................................. Trang 40
2.3.2.3. Bảo mật ..................................................................................................... Trang 40
2.3.2.4. Chất lượng dịch vụ ................................................................................... Trang 40
2.3.2.5. Khó khăn từ phía nền kinh tế ................................................................... Trang 41
Trang 3
2.4. Trình độ kỹ thuật công nghệ:
2.4.1. Việc triển khai và ứng dụng công nghệ của các NHTMCP tại Tp.HCM ....... Trang 42
2.4.1.1. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật ......................................................................... Trang 42
2.4.1.2. Về phát triển các phần mềm ứng dụng ..................................................... Trang 42
2.4.2. Đánh giá chung về tình hình phát triển và ứng dụng công nghệ .................... Trang 43
2.5. Nhân lực và trình độ quản trị của các NHTMCP tại Tp.HCM:
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực và trình độ quản trị ............................................. Trang 43
2.5.2. Một số tồn tại về nguồn nhân lực .................................................................... Trang 44
2.5.2.1. Chất lượng nguồn nhân lượng còn hạn chế .............................................. Trang 44
2.5.2.2. Hiệu quả hoạt động tổ chức, quản trị và điều hành chưa cao ................... Trang 45
2.6. Mạng lưới chi nhánh ....................................................................................... Trang 45
2.7. Quá trình xây dựng thương hiệu của các NHTMCP tại Tp.HCM
2.7.1. Vì sao các ngân hàng phải quan tâm đến thương hiệu ................................... Trang 47
2.7.2. Thực trạng xây dựng thương hiệu của các NHTMCP tại Tp.HCM ............... Trang 48
2.7.2.1. Khái quát về quá trình xây dựng thương hiệu .......................................... Trang 48
2.7.2.2. Nỗ lực xây dựng thương hiệu ................................................................... Trang 49
2.7.2.3. Tăng uy tín, tăng hiệu quả kinh doanh ..................................................... Trang 49
2.7.2.4. Gắn lợi ích khách hàng với thương hiệu .................................................. Trang 51
2.7.2.5. Sự ra đời của Phòng Marketing ................................................................ Trang 52
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO HỆ
THỐNG NHTMCP TẠI Tp.HCM KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
3.1. Những cơ hội và thách thức cho hệ thống NHTMCP tại Tp.HCM khi Việt Nam
gia nhập WTO:
3.1.1. Cơ hội .............................................................................................................. Trang 54
3.1.2. Thách thức ....................................................................................................... Trang 56
3.1.2.1. Khó khăn khi nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................ Trang 56
3.1.2.2. Lợi thế tiềm tàng sẽ thuộc về nhóm các ngân hàng nước ngoài .............. Trang 56
3.1.2.3. Các ngân hàng TMCP có thể bị thôn tính ................................................ Trang 57
3.1.2.4. Mất vị thế “độc quyền” do cạnh tranh không phân biệt đối xử ............... Trang 58
3.1.2.5. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và phát triển thị trường tiền tệ ...... Trang 58
3.1.2.6. Khả năng cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại ....................................... Trang 59
Trang 4
3.1.2.7. Thách thức từ thị trường chứng khoán ..................................................... Trang 59
3.2. Giải pháp xây dựng, phát triển thương hiệu các NHTMCP tại Tp.HCM:
3.2.1. Xây dựng tầm nhìn thương hiệu .................................................................. Trang 60
3.2.1.1. Phải có ý muốn và hướng đi xây dựng thương hiệu ................................ Trang 60
3.2.1.2. Xây dựng mục tiêu, lộ trình phát triển ngân hàng .................................... Trang 61
3.2.1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... Trang 61
3.2.1.2.2. Định hướng phát triển đến năm 2010 ....................................................... Trang 62
3.2.1.2.3. Một số chỉ tiêu định hướng đạt được trong giai đoạn 2006-2010 ............ Trang 63
3.2.2. Định vị thương hiệu ...................................................................................... Trang 63
3.2.2.1. Tầm quan trọng của việc định giá thương hiệu ngân hàng ...................... Trang 64
3.2.2.2. Mô hình định giá có thể áp dụng .............................................................. Trang 65
3.2.3. Xây dựng đội ngũ phụ trách riêng về thương hiệu .................................... Trang 68
3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh .................................................... Trang 69
3.2.4.1. Đổi mới một số tư duy lãnh đạo ngân hàng ............................................. Trang 70
3.2.4.1.1. Đổi mới tư duy lãnh đạo ngân hàng ......................................................... Trang 70
3.2.4.1.2. Phải từ bỏ lối tư duy bảo thủ trong quản lý điều hành ............................. Trang 70
3.2.4.2. Các giải pháp tăng vốn ............................................................................. Trang 71
3.2.4.2.1. Tăng vốn thông qua thị trường chứng khoán ........................................... Trang 71
3.2.4.2.2. Bán cổ phần ưu đãi và không ưu đãi ........................................................ Trang 72
3.2.4.2.3. Đối với vốn huy động ............................................................................... Trang 72
3.2.4.3. Các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ........................................... Trang 76
3.2.4.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng ..................................................... Trang 76
3.2.4.3.2. Tăng cường các biện pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh tín dụng ...... Trang 77
3.2.4.3.3. Tăng cường kiểm tra, kiểm toán nội bộ ................................................... Trang 78
3.2.4.3.4. Đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................... Trang 78
3.2.4.3.5. Chấp hành đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay .............................. Trang 78
3.2.4.3.6. Xử lý có hiệu quả nợ tồn đọng ................................................................. Trang 79
3.2.4.3.7. Nhanh chóng thành lập thị trường mua bán nợ ........................................ Trang 80
3.2.4.4. Các giải pháp về nguồn nhân lực ngân hàng ............................................ Trang 80
3.2.4.4.1. Đào tạo và huấn luyện nguồn nhân lực .................................................... Trang 80
3.2.4.4.2. Chính sách đãi ngộ ................................................................................... Trang 82
3.2.4.5. Các giải pháp phát triển công nghệ thông tin ........................................... Trang 82
Trang 5
3.2.4.6. Giải pháp cho dịch vụ thanh toán ............................................................. Trang 82
3.2.4.7. Giải pháp cho dịch vụ ngân hàng ............................................................. Trang 84
3.2.4.8. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ .................................................... Trang 84
3.2.4.8.1. Mở rộng mạng lưới dịch vụ ...................................................................... Trang 84
3.2.4.8.2. Xây dựng chiến lược khách hàng ............................................................. Trang 85
3.2.4.9. Giải pháp về hoạt động marketing ngân hàng .......................................... Trang 86
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA LUẬN VĂN
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Kể từ ngày 01/04/2007, theo thoả thuận hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng Hoa Kỳ
và các nước khác sẽ được phép thành lập các chi nhánh 100% vốn nước ngoài tại Việt
Nam. Các chi nhánh và văn phòng đại diện này sẽ được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia
ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO, dự kiến trong tháng 12/2006. Như vậy, các
NHTM của Việt Nam sẽ chịu nhiều sức ép cạnh tranh hơn từ những ngân hàng nước
ngoài đã hoạt động hàng trăm năm, có thế mạnh về vốn, công nghệ, kinh nghiệm… Dự
báo đây sẽ là giai đoạn cạnh tranh khốc liệt nhưng cũng là cơ hội để các NHTM trong
nước tận dụng cơ hội phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Và chưa bao giờ hai từ Thương hiệu cũng được nhắc đến nhiều như trong giai đoạn hội
nhập này. Theo Larry Light – chuyên gia quảng cáo: “Thương hiệu là tài sản quý giá nhất
của doanh nghiệp. Cách duy nhất để làm chủ thị trường là làm chủ thương hiệu”. Xây
dựng và phát triển thương hiệu là tạo sự vững chắc cho tương lai.
Do đó, tôi đã chọn đề tài “XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO HỆ
THỐNG NHTMCP TẠI Tp.HCM KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO” để có được cái
nhìn đúng hơn về tác động của việc Việt Nam gia nhập WTO, về vai trò thương hiệu và
phương thức xây dựng thương hiệu trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng một
cách hiệu quả.
Trang 6
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
− Những tác động khi Việt Nam gia nhập WTO.
− Vai trò của thương hiệu ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh khi Việt
Nam gia nhập WTO.
− Thực trạng hoạt động và quá trình xây dựng thương hiệu của hệ thống NHTMCP tại
Tp.HCM.
− Đề xuất các giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho hệ thống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
− Nghiên cứu những vấn đề lý luận về thương hiệu, WTO.
− Nghiên cứu thực trạng hoạt động của hệ thống NHTMCP tại Tp.HCM và đề xuất giải
pháp xây dựng, phát triển thương hiệu một cách hiệu quả cho hệ thống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
− Sử dụng phương pháp khảo sát, so sánh, thống kê, phân tích kết hợp phương pháp quy
nạp, suy diễn để đánh giá thực trạng hoạt động của các NHTMCP tại Tp.HCM.
− Kết hợp lý luận và thực tiễn để đưa ra giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu
cho hệ thống NHTMCP tại Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, kết cấu của Luận văn được chia thành 03 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về WTO, quá trình Việt Nam xin gia nhập WTO và thương
hiệu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động của các NHTMCP tại Tp.HCM
Chương 3: Giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho hệ thống NHTMCP tại
Tp.HCM khi Việt Nam gia nhập WTO.
Trang 7
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Gia nhập WTO – Cơ hội và thách thức đối với hệ thống NHTMCP:
1.1.1. WTO – Quá trình hình thành và phát triển:
WTO (World Trade Organization) là Tổ chức thương mại thế giới được thành lập độc
lập với Liên hiệp quốc, kế tục và mở rộng phạm vi điều tiết thương mại quốc tế tiền thân
GATT – Hiệp định chung về thuế quan thương mại. WTO chính thức họat động từ
01/01/1995, là tổ chức quốc tế duy nhất đưa ra những nguyên tắc thương mại giữa các
quốc gia trên thế giới, trọng tâm của WTO là các hiệp định đã và đang được các nước
đàm phán, ký kết, triển khai thực hiện.
Hiện nay WTO có 149 nước, lãnh thổ thành viên chiếm hơn 70% thương mại toàn cầu và
khoảng 30 quốc gia khác đang trong quá trình đàm phán gia nhập. Hầu hết các quyết định
của WTO đều thông qua trên cơ sở đồng thuận. Trong một số trường hợp nhất định, khi
không đạt được sự nhất trí chung, các thành viên có thể tiến hành bỏ phiếu. Khác với các
tổ chức khác, mỗi thành viên WTO chỉ có quyền bỏ một phiếu và phiếu bầu của các
thành viên có giá trị ngang nhau.
Cơ quan quyền lực cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trưởng, họp ít nhất 2 năm một lần.
Dưới Hội nghị Bộ trưởng là Đại hội đồng – thường họp nhiều lần trong một năm tại trụ
sở chính của WTO ở Geneva, Thuỵ Sỹ. Nhiệm vụ chính của Đại hội đồng là giải quyết
tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên và rà soát các chính sách của WTO.
Dưới Đại hội đồng là Hội đồng Thương mại hàng hóa, Hội đồng thương mại dịch vụ và
Hội đồng giám sát về các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tụê.
Các chức năng chính của WTO:
− Quản lý các hiệp định về thương mại quốc tế.
− Diễn đàn cho các vòng đàm phán thương mại.
− Giải quyết các tranh chấp thương mại.
− Giám sát các chính sách thương mại.
− Trợ giúp về kỹ thuật và đào tạo cho các quốc gia đang phát triển.
− Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác.
Một số đặc điểm của WTO:
− Duy trì, thúc đẩy nền hoà bình.
Trang 8
− Tranh luận, giải quyết những mâu thuẫn thương mại mang tính xây dựng.
− Luật lệ tạo thuận lợi cho phát triển.
− Tự do thương mại làm giảm bớt chi phí cuộc sống (thức ăn, quần áo, dịch vụ,…).
− Đem đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn về sản phẩm, chất lượng.
− Làm tăng thu nhập cho quốc gia và cho người dân.
− Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm.
− Những nguyên tắc cơ bản khiến hệ thống kinh tế hoạt động hiệu quả hơn, bao gồm sự
minh bạch, điều kiện thương mại bình đẳng, đơn giản hoá và chuẩn hoá thủ tục hải
quan, xoá bỏ tình trạng quan liêu,…
− Giúp các quốc gia tránh khỏi những quyền lợi hạn hẹp của 1 nhóm người vận động
hành lang, tập trung vào những cân đối vì lợi ích của mọi người dân.
− Giúp các chính phủ hoạt động hiệu quả hơn.
1.1.2. Những cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO:
1.1.2.1. Cơ hội:
Là một quốc gia phát triển ở trình độ thấp, việc Việt Nam trở thành thành viên WTO sẽ
tạo sức ép, đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế, cải cách luật pháp, tăng khả năng cạnh
tranh, đổi mới công tác đào tạo nhân lực, tăng cường quan hệ quốc tế phù hợp với giai
đoạn phát triển mới của đất nước. Cụ thể:
Mở rộng thị trường và tăng xuất khẩu: Khi gia nhập WTO, theo nguyên tắc tối huệ quốc,
Việt Nam sẽ tiếp cận mức độ tự do hóa thương mại, môi trường kinh doanh lành mạnh,
tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa hàng hóa trong nước với hàng hóa nước ngoài, giữa các
thành phần kinh tế trong nước, giữa đầu tư trong nước và nứơc ngoài. Nền kinh tế Việt
Nam sẽ ít bị tổn thương bởi những hành vi bảo hộ mậu dịch hoặc trừng phạt kinh tế của
các quốc gia khác khi có tranh chấp kinh tế, thương mại hay lý do chính trị nào đó.
Hiện nay, thương mại giữa 149 nước thành viên WTO chiếm trên 70% khối lượng thương
mại thế giới. Sau khi gia nhập WTO, rào cản về thuế quan và hạn ngạch sẽ được khắc
phục, hàng hóa Việt Nam sẽ được cạnh tranh bình đẳng với các đối thủ khác (khi chưa là
thành viên, mức thuế cho 1 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu có thể đạt mức 30-40% thì khi
là thành viên, mức thuế này có thể hạ xuống còn 5%).
Tăng cường thu hút thuế đầu tư ở nước ngoài: Gia nhập WTO sẽ giúp Việt Nam có môi
trườ