Luật kinh doanh công ty cổ phần

Trong những năm đầ u của phuơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí nghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt độn g độc lập thuê mướn côn g nhân và bó c lột lao động làm thuê. Dần dần cùn g với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụn g họ đã liên kết với nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn k inh doanh nhằm mục đích sinh lợi. T ừ doanh n ghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh n ghiệp góp vốn. Năm 1553 Công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vốn 6000 bản g Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đườn g sang Ấn Độ theo hướng Đôn g Bắc. Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trườn g chứn g khoán. Thị tr uờn g chứn g khoán liên quan tới do anh n ghiệp cổ phần bao gồm cả cổ phần tư nhân và doanh n ghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập. Như vậy tron g giai đoạn này Công ty cổ phần có hai loại:  Doanh n ghiệp góp vốn hoặc do anh nghiệp nhóm bạn. Công ty cổ phần Nhóm 8 4  Doanh n ghiệp do Nhà n ước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ gọi là cổ phần côn g cộng) hoặc doanh n ghiệp Nh à nước góp vốn.

pdf31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh công ty cổ phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LỚP MBA12B GVHD: TS. LS. TRẦN ANH TUẤN NHÓ M: 8 1.NGUYỄN VĂN B ÌNH 2. NGUYỄN THẾ HƯNG 3. HOÀNG THỊ THÙY TRANG 4. HUỲNH TH Ị YẾN TRINH Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2012 MỤC LỤC Tài liệu tham khảo-------------------------------------------------------------------------------------------- 2 CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN--------------------------------------------------------------- 3 I. Giai đoạn mầm mống: -------------------------------------------------------------------------------------- 3 II. Giai đoạn hình thành: -------------------------------------------------------------------------------------- 4 III. Giai đoạn phát triển: -------------------------------------------------------------------------------------- 4 IV. Giai đoạn trưởng thành: ---------------------------------------------------------------------------------- 4 CHƯƠNG II: ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 6 CÔNG TY CỔ PHẦN ------------------------------------------------------------------------------------------ 6 I. Khái niệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 II. Đặc điểm:---------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 1. Về thành viên góp vốn: --------------------------------------------------------------------------------- 6 2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng cổ phần: -------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 3. Công ty có tư cách pháp nhân: ------------------------------------------------------------------------- 7 4. Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán: ------------------------------------------------ 7 III. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đôn g: ----------------------------------------------------------------------------- 7 1. Cổ phần:--------------------------------------------------------------------------------------------------- 7 2. Cổ phiếu: -------------------------------------------------------------------------------------------------- 8 3. Cổ đông:--------------------------------------------------------------------------------------------------- 8 IV. Đăng ký doanh nghiệp, thành lập Công ty cổ phần: ------------------------------------------------ 12 1. Đối tượng có quyền thành lập Công ty cổ phần:--------------------------------------------------- 12 2. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần:-------------------------------------------------- 12 3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: --------------------------------------------------------- 12 V. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều h ành Công ty cổ phần:------------------------------------------------ 13 1. Đại hội đồng cổ đông: --------------------------------------------------------------------------------- 13 2. Hội đồng quản trị (HĐQT) và Chủ tịch HĐQT: --------------------------------------------------- 16 VI. Quyền và nghĩa v ụ của Công ty cổ phần: ------------------------------------------------------------ 22 1. Quyền của Công ty cổ phần: ------------------------------------------------------------------------- 22 Công ty cổ phần 2. Nghĩa vụ của Công ty cổ phần: ---------------------------------------------------------------------- 23 VII. Tổ chức lại, giải thể, phá sản Công ty cổ phần: ---------------------------------------------------- 24 1. Tổ chức lại Công ty cổ phần:------------------------------------------------------------------------- 24 2. Giải thể Công ty cổ phần:----------------------------------------------------------------------------- 24 3. Phá sản Công ty cổ phần: ----------------------------------------------------------------------------- 25 VII. Nhận xét về Công ty cổ phần: ------------------------------------------------------------------------ 26 1. Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------ 26 2. Nhược điểm: -------------------------------------------------------------------------------------------- 26 CHƯƠNG III: CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC -------------------------------------- 27 I. Khái niệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------- 27 II. Hình thức cổ ph ần hóa: ---------------------------------------------------------------------------------- 27 III. Mục tiêu cổ ph ần hóa: ---------------------------------------------------------------------------------- 27 IV. Đối tượng cổ phần hóa:--------------------------------------------------------------------------------- 28 V. Điều kiện cổ phần hóa: ---------------------------------------------------------------------------------- 28 VI. Quá trình thực hiện tại Việt Nam:--------------------------------------------------------------------- 28 VII. Vai trò của Công ty cổ phần trong n ền kinh tế nước ta hiện nay: ------------------------------- 29 Nhóm 8 1 Công ty cổ phần Tài liệu tham khảo 1. LS. T S. Trần Anh T uấn, LS. Th S. Lê Minh Nhựt (2011). Giáo trình Luật kinh doanh. 2. Luật Doanh n ghiệp số 60 /2005/QH11 n gày 29/11/2005 của Quốc hội; 3. Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; 4. Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh n ghiệp; 5. Nghị định 109/2007 NĐ –CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần 6. Nghị định 59/2011 NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% nhà nước sang côn g ty cổ phần. Nhóm 8 2 Công ty cổ phần CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần ra đời từ cuối thế kỷ 16 ở các nước tư bản phát triển như một nhu cầu khách quan của lịch sử. Trong suốt mấy trăm năm qua các Công ty cổ phần đã chiếm một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển của hình thức Công ty cổ phần trên thế giới có thể chia thành 4 giai đoạn: I. Giai đoạn m ầm mống: Trong những năm đầu của phuơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí nghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt độn g độc lập thuê mướn công nhân và bóc lột lao động làm thuê. Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụng họ đã liên kết với nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Từ doanh nghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh n ghiệp góp vốn. Năm 1553 Công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vốn 6000 bảng Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đường sang Ấn Độ theo hướng Đôn g Bắc. Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường chứng khoán. Thị truờng chứng khoán liên quan tới doanh nghiệp cổ phần bao gồm cả cổ phần tư nhân và doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập. Như vậy tron g giai đoạn này Công ty cổ phần có hai loại:  Doanh nghiệp góp vốn hoặc doanh nghiệp nhóm bạn. Nhóm 8 3 Công ty cổ phần  Doanh n ghiệp do Nhà nước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ gọi là cổ phần công cộng) hoặc doanh nghiệp Nhà nước góp vốn. II. Giai đoạn hình thành: Trong nửa đầu thế kỷ XIX các Côn g ty cổ phần chính thức lần lượt r a đời với hình thức tổ chức v à hình thức phân phối riêng của chúng. Những quy định cơ bản về Côn g ty cổ phần đã ra đời (ở Pháp vào những năm 1806). Công ty cổ phần được thành lập rộng khắp tron g các ngành n ghề không chỉ trong thương nghiệp mà trong giai đoạn trước ở các ngành chế tạo, các lĩnh vực giao thông vận tải đường sông, đưòng sắt. Cổ phiếu phát hành có thể bán trao tay, loại giao dịch chứng khoán này có lúc vượt ra ngoài biên giới quốc gia thu lợi nhuận theo hình thức lợi tức định kỳ. Một số doanh nghiệp lớn của tư bản tư nhân bắt đầu phát hành cổ phần, tách người đại biểu quyền sở hữu (hội đồng quản trị) và n gười kinh doanh (giám đốc) ra làm hai. Các sở giao dịch ch ứng khoán cũng hình thành phổ biến ở các nước Phương Tây t uy nhiên trước những năm 70 của thế kỷ XIX Công ty cổ phần còn ít và hình thức chưa đa dạng, quy mô còn nhỏ. III. Giai đoạn phát triển Sau những năm 70 của thế kỷ XIX Côn g ty cổ phần phát triển rất nhanh phổ biến ở tất cả các nước tư bản, các ngành có quy mô sản xuất mở rộng, tập trung tư bản diễn ra với tốc độ chưa từng có, ra đời các tổ chức độc quyền như Các ten – Xanh đê ca – Cơ vốt. Các công ty nắm giữ cổ ph ần khống chế ra đời tạo thành kết cấu chuỗi. Công ty mẹ - công ty con - côn g ty cháu h ình thành một tập đoàn doanh nghiệp xuyên quốc gia. Đến n ăm 1930 số Công ty cổ phần của Anh là 86000, 90% tư bản chịu sự khống chế của Công ty cổ phần. Ở Mỹ 1909 có tổng số 262000 Công ty cổ phần. Đến n ăm 1939 số Công ty cổ phần ở Mỹ chiếm 51,7% trong tổng số các xí nghiệp nông nghiệp và 92,6% giá trị tổng sản lượng côn g n ghiệp. IV. Giai đoạn trưởng thành Sau chiến tranh thế giớ thứ hai Côn g ty cổ phần có những đặc điểm mới: Dùng hình thức cổ phần để lập ra các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia để liên hợp kinh tế và quốc tế hoá cổ phần h ình thành các tập đoàn doanh nghiệp quốc tế. Nhóm 8 4 Công ty cổ phần Thu hút công nhân viên chức mua cổ phần thực hiện " chủ nghĩa tư bản nhân dân" để làm dịu mâu thuẫn giữa lao động và tư bản đồng thời thu h út vốn một cách thuận lợi. Cơ cấu tổ chức của Côn g ty cổ phần tại các nước ngày càng hoàn thiện, pháp luật ngày càng kiện toàn và mỗi nước đều có những đặc điểm riêng. Nhóm 8 5 Công ty cổ phần CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN I. Khái niệm Theo Đ. 77 Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tron g phạm vi số vốn đã góp vào doanh n ghiệp;  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người kh ác, trừ trường hợp là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cổ đôn g sáng lập (qui định tại khoản 3 điều 81 và khoản 5 điều 84);  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;  Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy độn g vốn. II. Đặc điểm 1. Về thành viên góp vốn: Thành viên góp vốn trong Công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung là cổ đông, số lượng ít nhất là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Đặc điểm này cho phép Công ty cổ phần có thể phát triển rất lớn về số lượng cổ đôn g tham gia 2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng cổ phần: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp (không ảnh hưởng đến tài sản còn lại của cổ đông) và trong quá trình nắm giữ cổ phần, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần này cho bất cứ ai và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cô đông sáng lập thì việc chuyển nhượng cổ phần phải chịu một số giới hạn. Nhóm 8 6 Công ty cổ phần 3. Công ty có tư cách pháp nhân Công ty được xem như có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn của công ty, gọi là vốn điều lệ, là phần vốn góp của các cổ đôn g 4. Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán Đây là đặc điềm cho phép Công ty cổ phần có thể thu hút nguồn vốn rất lớn và rất nhanh vì trong quá trình hoạt động, Công ty cổ ph ần được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán để huy động vốn. III. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông 1. Cổ phần Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của côn g ty hay nói khác đi vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong Công ty cổ phần có thể tồn tại hai loại cổ phần: 1.1. C ổ phần phổ thông: là cổ phần chỉ hưởng lãi hoặc chịu lỗ dựa trên kết quả hoạt động của công ty 1.2. C ổ phần ưu đãi: là cổ phần có một đặc quyền nào đó. Cổ phần ưu đãi chia thành các loai như sau: - C ổ phần ưu đãi biểu quyết : là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Nhiều hơn bao nhiêu lần do điều lệ công ty qui định. - C ổ phần ưu đãi cổ tức : là loại cổ phần được trả cổ tức (tiền lãi) với mức cao hơn so với mức cổ tức của cố phần phổ thôn g hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định v à cổ tức thưởng. Cổ tức cố định khôn g thụ thuộc vào kết qủa kinh doanh của côn g ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. - C ổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được công ty hoàn vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của n gười sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Ngoài các loại trên, điều lệ công ty còn có thể quy định các loại cổ phần ưu đãi khác. Cổ ph ần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông nhưng cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi. Mỗi cổ phần của cùng loại đều tạo ra cho người sở hữu các quyền và nghiã v ụ ngang nhau. Nhóm 8 7 Công ty cổ phần 2. Cổ phiếu Cổ phiếu là chứng chỉ do Côn g ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Một cổ phiếu có thể ghi nhận một cổ phần hoặc một số cổ phần. Giá trị của cổ phần ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu và giá cổ phiếu có thể khác nhau. Mệnh giá cổ phiếu là giá trị ghi trên cổ phiếu được công ty xác nhận, còn giá cổ phiếu còn phụ thuộc vào yếu tố của thị trường chứng khoán và k ết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Cổ phiếu là một loại chứng khoán, có thể mua bán trên thị trường chứng khoán. Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi thì phải ghi rõ quyền của chủ sở hữu cổ phần ưu đãi ấy. 3. Cổ đông Thành viên trong Công ty cổ phần được gọi là cổ đông. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành cổ đông, thành lập và quản lý Côn g ty cổ phần trừ những đối tượng bị hạn chế theo đ.13 Luật doanh n ghiệp Mọi cá nhân, tổ chức đều có đều có thể trở thành cổ đông góp vốn (không tham gia thành lập và quản lý) vào Côn g ty cổ phần trừ các đối tượng bị hạn chế qui định tại đ.13 Luật doanh nghiệp Mỗi cổ đông phải sở hữu ít nhất một cổ phần nhưng số lượng cổ phần được mua tối đa sẽ do điều lệ công ty qui định. Cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng v à các tài sản khác, … Công ty cổ phần có nhiều loại cổ ph iếu, vì vậy có nhiều loại cổ đông: 3.1. C ổ đông phổ thông: là người có cổ phần phổ thông. * Cổ đông phổ thông có quyền : Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đôn g v à thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đôn g, trừ trường hợp là cổ phần phổ thôn g của cổ đông sáng lập ; Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong danh sách cổ đông, có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; Nhóm 8 8 Công ty cổ phần Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao ch ụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồn g cổ đôn g v à các n ghị quyết của Đại hội đồng cổ đôn g; Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào côn g ty; Các quyền khác theo quy định của Điều lệ côn g ty. Cổ đông hoặc nhóm cổ đôn g sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc tỉ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty, có quyền: Đề cử người vào Hội đồn g quản trị và Ban kiểm soát (nếu có). Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồn g cổ đông trong trường hợp : Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao ; nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt qua sáu tháng mà Hội đồn g quản trị mới chưa được bầu thay thế ; các trường h ợp khác theo quy định của Điều lệ côn g ty Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng v ấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của côn g ty khi xét thấy cần thiết. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. * Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ: Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứn g nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của côn g ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Khôn g được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi côn g ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác m ua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút. Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ công ty. Chấp hành quyết định của Đại hội đồn g cổ đông, Hội đồn g quản trị. Thực hiện các n ghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty. Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh côn g ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh và các Nhóm 8 9 Công ty cổ phần giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. 3.2. C ổ đông ưu đãi: * Cổ đông ưu đãi biểu quyết : là người có cổ phần ưu đãi biểu quyết, tức khi biểu quyết, cổ đôn g này sẽ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông. Cụ thể nhiều hơn bao nhiêu do điều lệ côn g ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Ngoài quyền biểu quyết nêu trên, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền và nghĩa vụ như cổ đông phổ thông, nhưng không được quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết đó cho người khác. * Cồ đông ưu đãi cổ tức : là người có cổ phần ưu đãi cổ tức. Số lượng cổ phần ưu đãi cổ tức và người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức do điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định . Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền: Nhận cổ tức với m ức theo quy định tại Điều lệ công ty (cao hơn mức cổ tức của cổ phần phổ thông). Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ và cổ phần ưu đãi hoàn lại. Các quyền và nghĩa vụ khác
Luận văn liên quan