Toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế là xu hướng tất yếu đang diễn ra, có
tác động mạnh mẽ tới các chủ thể trong quan hệ kinh tế quốc tế. Thực tế, xu hướng
này không chỉ tạo ra sự liên kết chặt chẽ ngày càng sâu và rộng giữa các chủ thể với
nhau mà còn hình thành môi trường cạnh tranh gay gắt ở phạm vi quốc tế, tạo ra
thách thức không nhỏ cho các chủ thể. Trong bối cảnh đó, đầu tư quốc tế, một trong
những hoạt động kinh tế trọng yếu, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế
của các quốc gia trên thế giới cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của điều kiện của hội
nhập, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế mang tính toàn cầu. Kể từ cuổi những năm
1990 trở lại đây, đã có nhiều tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào
hoạt động đầu tư quốc tế, đặc biệt là tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc
gia tiếp nhận đầu tư, một loại hình tranh chấp có tính chất đặc thù so với những
tranh chấp khác phát sinh trong lĩnh vực này, do một bên trong tranh chấp là quốc
gia tiếp nhận đầu tư, chủ thể bị kiện có tư cách pháp lý đặc biệt. Vì vậy, giải quyết
tranh chấp này trở thành một trong những vấn đề đặt ra cho các quốc gia tiếp nhận
đầu tư khi xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về đầu tư quốc tế.
Cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh tế, đầu tư quốc tế, tranh chấp
giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ngày càng có xu hướng gia
tăng và diễn biến phức tạp trong những năm gần đây.Trước tình hình đó, quốc gia
tiếp nhận đầu tư đều đã nhận thấy sự cần thiết phải xem xét lại hệ thống chính sách
pháp luật đầu tư quốc tế về giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư. Bảo đảm phòng ngừa và giải quyết có hiệu quả tranh
chấp sẽ vừa có ý nghĩa đối với các chính sách mở cửa thị trường, thu hút đầu tư,
phát triển kinh tế, xây dựng uy tín, hình ảnh quốc gia trong các quan hệ đầu tư quốc
tế vừa đảm bảo lợi ích người dân, quốc gia.
222 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý luận, thực tiễn giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài, quốc gia tiếp nhận đầu tư: Áp dụng đối với Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
TRẦN THỊ HỒNG NHUNG
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ
QUỐC GIA TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
TRẦN THỊ HỒNG NHUNG
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ
QUỐC GIA TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ HIỆN NAY
Chuyên ngành: LUẬT QUỐC TẾ
Mã số: 9 38 01 08
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VŨ HOÀNG
HÀ NỘI, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận án này
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Trần Thị Hồng Nhung
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới người
hướng dẫn khoa học, Thầy PGS.TS. Nguyễn Vũ Hoàng. Luận án đã được hoàn
thành dưới sự hướng dẫn khoa học, tận tình và đầy tâm huyết của Thầy.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên Khoa Luật Quốc tế, Trường
Đại học Luật Hà Nội, các Thầy Cô đã có những giúp đỡ, góp ý khoa học quý báu
cho tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài của Luận án. Đồng thời, tôi cũng
xin chân thành cảm ơn tới các Thầy/cô tại Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Luật
Hà Nội đã tạo những điều kiện tốt nhất, hướng dẫn kịp thời tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án này tại Nhà trường.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy/cô đồng nghiệp trong và ngoài
Khoa Luật, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nơi tôi đang công tác, đã có nhiều
chia sẻ, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận
án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chồng và các con, bố mẹ, anh chị em, gia
đình hai bên nội, ngoại đã kiên trì, thầm lặng dành cho tôi thời gian, sự quan tâm,
động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Trần Thị Hồng Nhung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ QUỐC GIA TIẾP
NHẬN ĐẦU TƯ......................................................................................................... 9
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 9
1.1.1. Nhóm công trình liên quan tới các vấn chung về tranh chấp giữa nhà đầu
tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ......................................................... 9
1.1.2. Nhóm công trình liên quan tới các phương thức giải quyết tranh chấp
giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư. ................................ 14
1.1.3. Nhóm công trình nghiên cứu nội dung cam kết về giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư trong các điều ước quốc tế ........ 16
1.1.4. Nhóm công trình nghiên cứu về các vụ kiện giữa nhà đầu tư nước ngoài
và quốc gia tiếp nhận đầu tư trong thực tiễn hoạt động đầu tư quốc tế ............. 17
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 20
1.2.1. Nhóm công trình liên quan tới các vấn đề chung về tranh chấp giữa nhà
đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ................................................ 20
1.2.2. Nhóm công trình nghiên cứu về phương thức giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư .......................................... 23
1.2.3. Nhóm công trình nghiên cứu về các vụ kiện giữa nhà đầu tư nước ngoài
và quốc gia tiếp nhận đầu tư trong thực tiễn hoạt động kinh tế quốc tế ............ 25
1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án và những
vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................................... 26
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm về tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc
gia tiếp nhận đầu tư ............................................................................................ 26
1.3.2. Giải quyết và cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư ................................................................................... 28
1.3.3. Kinh nghiệm quốc tế trong giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ..................................................................... 34
1.3.4. Thực tiễn giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia
tiếp nhận đầu tư ở Việt Nam .............................................................................. 35
1.3.5. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 38
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA NHÀ
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ QUỐC GIA TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ .................. 39
2.1. Khái niệm, đặc trưng của tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư .................................................................................... 39
2.1.1. Khái niệm tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận
đầu tư .................................................................................................................. 39
2.1.2. Đặc điểm của tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp
nhận đầu tư ......................................................................................................... 42
2.1.3. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc
gia tiếp nhận đầu tư ............................................................................................ 54
2.2. Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận
đầu tư .................................................................................................................... 57
2.2.1. Khái niệm giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia
tiếp nhận đầu tư .................................................................................................. 57
2.2.2. Đặc điểm của giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc
gia tiếp nhận đầu tư ............................................................................................ 59
2.3. Khái quát luật nội dung trong giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ........................................................... 67
2.3.1. Hệ thống nguyên tắc tự do hóa và bảo hộ đầu tư trong pháp luật đầu tư
quốc tế ................................................................................................................ 67
2.3.2. Đặc trưng của luật nội dung trong giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ........................................................... 73
2.4. Khái niệm, đặc điểm cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư .................................................................... 75
2.4.1. Khái niệm cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư .................................................................................... 75
2.4.2. Đặc điểm cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư ................................................................................... 78
2.4.3. Phân loại cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư ................................................................................... 79
2.4.4. Quá trình phát triển của cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư trong pháp luật đầu tư quốc tế .......... 82
2.5. Những mô hình cải cách nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ....................................... 88
2.5.1. Trong phòng ngừa tranh chấp .................................................................. 89
2.5.2. Trong giải quyết tranh chấp ..................................................................... 93
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM ..................................................................... 97
3.1. Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận
đầu tư - Thực tiễn của Ấn Độ và một số tham chiếu cho Việt Nam ............. 97
3.1.1. Khái quát tình hình giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư hiện nay ..................................................................... 97
3.1.2. Tình hình giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và Ấn Độ
trong thời gian qua ........................................................................................... 101
3.1.3. Đánh giá những điều chỉnh về chính sách ISDS của Ấn Độ ................. 112
3.1.4. Những khó khăn của Ấn Độ trong giai đoạn thực thi thay đổi chính sách
về ISDS ............................................................................................................ 113
3.1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................... 115
3.2. Thực tiễn cam kết về giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài
và Việt Nam ........................................................................................................ 118
3.2.1. Sự ra đời và phát triển của cam kết về giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu
tư nước ngoài và Việt nam ............................................................................... 118
3.2.2. Những điểm khác biệt về tiêu chuẩn tự do hóa và bảo hộ đầu tư theo các
hiệp định CPTPP và EVFTA ........................................................................... 120
3.2.3. Nội dung cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư theo Hiệp định CPTPP và EVFTA ......................... 123
3.3. Thực tiễn và đánh giá chung về tình hình giải quyết tranh chấp giữa nhà
đầu tư nước ngoài và Việt Nam ........................................................................ 144
3.3.1. Số lượng tranh chấp ............................................................................... 144
3.3.2. Luật áp dụng và căn cứ vi phạm ............................................................ 145
3.3.3. Cơ quan giải quyết tranh chấp và quy tắc tố tụng của trọng tài ............. 148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 149
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÒNG NGỪA VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT
NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ HIỆN NAY .. 150
4.1. Những vấn đề đặt ra từ thực tiễn giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và Việt Nam .................................................................................... 150
4.1.1. Những vấn đề chung được đặt ra trong giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu
tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ..................................................... 152
4.1.2. Thực thi song song nhiều cơ chế ISDS khác nhau ................................. 158
4.1.3. Những khó khăn trong thực hiện giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư theo CPTPP, EVFTA ...................... 159
4.2. Giải pháp trong phòng ngừa và giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và Việt Nam .................................................................................... 160
4.2.1. Trong phòng ngừa tranh chấp phát sinh ................................................. 160
4.2.2. Trong giải quyết tranh chấp ................................................................... 169
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 177
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 178
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ
TÀI CỦA LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á –
Thái Bình Dương
BITS Bilateral Investment Treaties Hiệp định đầu tư song phương
BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định thương mại song phương
CPTPP Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific Partnership
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ Xuyên Thái Bình Dương
CRCICA Cairo Regional Center for
International Commercial Arbitration
Trung tâm trọng tài thương mại quốc
tế khu vực Cairo
EU European Union Liên minh Châu Âu
EVFTA Euro – Vietnam Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên minh Châu Âu
FCNs The US Treaties on Frienship
Commerce and Navigations
Hiệp định song phương của Hoa Kỳ về
hữu nghị, thương mại và hàng hóa
FTAs Free Trade Agreements Hiệp định thương mại tự do
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FET Fair and equitable treatment Đãi ngộ công bằng và thỏa đáng
ICC International Chamber of Commerce Phòng Thương mại quốc tế
ICSID International Centre for Settlement of
Investment Disputes
Trung tâm quốc tế về giải quyết các
tranh chấp đầu tư
IIAs International Investment Agreements Hiệp định đầu tư quốc tế
IPA Investment Protection Agreement Hiệp định bảo hộ đầu tư
ISA Investor – State Arbitration Trọng tài giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp
nhận đầu tư
ISDS Investor –State Dispute Settlement Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu
tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận
đầu tư
ISDSM Investor–State Dispute Settlement
Mechanism
Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia
tiếp nhận đầu tư
LCIA London Court of International Arbitration Tòa Trọng tài Quốc tế Luân Đôn
MAI Multilateral Agreement of Investment Hiệp định đầu tư đa phương
MFN Most Favoured Nations Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc
MCCI Moscow Chamber of Commerce and
Industry
Phòng Thương mại và Công Nghiệp
Mátxcơva
NAFTA North American Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ
NT National Treament Nguyên tắc đối xử quốc gia
OECD Organisation for Economic Co-
operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PCA Permanent Court of Arbitration Tòa trọng tài thường trực
TPP Trans – Pacific Partnership Agreement Hiệp định đối tác xuyên Thái Binh Dương
SCC Stockholm Chamber of Commerce Phòng Thương mại Stockholm
UNCITR
AL
United Nations Commission on
International Trade Law
Ủy ban Luật thương mại quốc tế của
Liên hợp quốc
UNCTAD United Nations Conference on Trade
and Development
Diễn đàn của Liên hợp quốc về
thương mại và phát triển
USAID United States Agency for International
Development
Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Một số thuật ngữ trừu tượng trong cam kết đầu tư quốc tế ...................... 75
Bảng 3.1: Tổng hợp các điều khoản IIAs được viện dẫn vi phạm từ 1986 đến 2016 [135] ... 100
Bảng 3.3: Những điểm tương ứng giữa điểm mới của Mẫu BIT năm 2015 và nội
dung chính vụ kiện giữa Công ty White và Ấn Độ ................................................. 105
Biểu đồ 3.1. Thống kê số vụ tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp
nhận đầu tư [80, tr.109] ............................................................................................. 97
Biểu đồ 3.2: Thống kê về bị đơn trong giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư [80, tr.109] ........................................................ 99
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế là xu hướng tất yếu đang diễn ra, có
tác động mạnh mẽ tới các chủ thể trong quan hệ kinh tế quốc tế. Thực tế, xu hướng
này không chỉ tạo ra sự liên kết chặt chẽ ngày càng sâu và rộng giữa các chủ thể với
nhau mà còn hình thành môi trường cạnh tranh gay gắt ở phạm vi quốc tế, tạo ra
thách thức không nhỏ cho các chủ thể. Trong bối cảnh đó, đầu tư quốc tế, một trong
những hoạt động kinh tế trọng yếu, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế
của các quốc gia trên thế giới cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của điều kiện của hội
nhập, cạnh tranh, khủng hoảng kinh tế mang tính toàn cầu. Kể từ cuổi những năm
1990 trở lại đây, đã có nhiều tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào
hoạt động đầu tư quốc tế, đặc biệt là tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc
gia tiếp nhận đầu tư, một loại hình tranh chấp có tính chất đặc thù so với những
tranh chấp khác phát sinh trong lĩnh vực này, do một bên trong tranh chấp là quốc
gia tiếp nhận đầu tư, chủ thể bị kiện có tư cách pháp lý đặc biệt. Vì vậy, giải quyết
tranh chấp này trở thành một trong những vấn đề đặt ra cho các quốc gia tiếp nhận
đầu tư khi xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về đầu tư quốc tế.
Cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh tế, đầu tư quốc tế, tranh chấp
giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư ngày càng có xu hướng gia
tăng và diễn biến phức tạp trong những năm gần đây.Trước tình hình đó, quốc gia
tiếp nhận đầu tư đều đã nhận thấy sự cần thiết phải xem xét lại hệ thống chính sách
pháp luật đầu tư quốc tế về giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và
quốc gia tiếp nhận đầu tư. Bảo đảm phòng ngừa và giải quyết có hiệu quả tranh
chấp sẽ vừa có ý nghĩa đối với các chính sách mở cửa thị trường, thu hút đầu tư,
phát triển kinh tế, xây dựng uy tín, hình ảnh quốc gia trong các quan hệ đầu tư quốc
tế vừa đảm bảo lợi ích người dân, quốc gia.
Xuất phát từ tính chất của hoạt động đầu tư quốc tế nên loại hình tranh chấp
này phổ biến xảy ra giữa các nhà đầu tư ở các quốc gia phát triển với bên tiếp nhận
đầu tư là các quốc gia đang phát triển. Do đó, Việt Nam cũng như các quốc gia đang
phát triển khác sẽ vừa phải bảo đảm xây dựng một môi trường đầu tư, kinh doanh
2
thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài vừa phải có những điều chỉnh, giải pháp phù hợp
trong giải quyết các vấn đề liên quan tới loại hình tranh chấp này. Đặc biệt, trong điều
kiện hiện nay, Việt Nam không những phải thực hiện cam kết trong hệ thống các hiệp
định đầu tư trước mà còn phải thực hiện những thỏa thuận trong một số hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới. Cụ thể, nước ta đã tham gia đàm phán và ký kết Hiệp
định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên Minh Châu Âu (EVFTA) và gần đây là Hiệp định Đối tác toàn
diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), trong đó có những cam kết rất chặt
chẽ về tự do hóa và bảo hộ đầu tư nói chung và giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư nói riêng.
Trước tình hình trên,việc nghiên cứu đề tài “Lý luận và thực tiễn giải quyết
tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và quốc gia tiếp nhận đầu tư: Áp dụng
đối với Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay” có ý nghĩa cả
v