I. Cơ sở lý thuyết
1. Ánh sáng phân cực
2. Các tham số Stokes
3. Ma trận Mueller
II. Bài tập áp dụng ma trận Mueller
để giải bài toán phân cực trang
224
1. Bài toán thuận
2. Bài toán nghịch
29 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ma trận trong phân cực ánh sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN TRONG
PHÂN CỰC ÁNH SÁNG
Học viên : Phạm Thanh Tuân
Nguyễn Thị Hà Trang
Trường ĐH KHTN TPHCM
Bộ môn VẬT LÍ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành QUANG HỌC
NỘI DUNG
I. Cơ sở lý thuyết
1. Ánh sáng phân cực
2. Các tham số Stokes
3. Ma trận Mueller
II. Bài tập áp dụng ma trận Mueller
để giải bài toán phân cực trang
224
1. Bài toán thuận
2. Bài toán nghịch
1. Ánh sáng phân cực
Sự phân cực là hiện tượng vectơ dao động bị giới hạn
phương dao động.
Ánh sáng phân cực :phương của không còn tính đối
xứng quanh phương truyền sóng.
• Ánh sáng phân cực toàn phần ( ánh sáng phân cực
thẳng)
• Ánh sáng phân cực một phần
E
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Ánh sáng tự nhiên : vectơ điện trường
dao động đều đặn trong mọi phương
vuông góc với hướng truyền sóng.
Ánh sáng tự nhiên là ánh sáng không
phân cực.
E
Phương pháp tạo ra ánh sáng phân cực
• Phản xạ .
• Khúc xạ
• Lưỡng chiết .
• Tán xạ .
PP
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phân cực do phản xạ , khúc xạ
PP
Phân cực do lưỡng chiết
PP
PP
x
cosE A t
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
cos cos
sin cos
x
y
E A t
E A t
cos cos
sin cos
x
y
E A t
E A t
Phase
plate
1. Ánh sáng phân cực
• Gọi là góc hợp bởi mặt phẳng dao động của ánh
sáng phân cực phẳng và trục ngang Ox.
• Sau khi ánh sáng qua bản đồng bộ pha (phase plate).
Với
• Khử , ta được kết quả :
cos cos
sin
x
y
E A t
E A cos t
t
sin , cosH A K A
2 2
2
2 2
2 2
2
2 2 2 2 2
2 cos
sin
cos sin cos sin
2 cos
sin
x xy y
H HK
x xy y
A A A
K
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Ánh sáng phân cực
• : Ánh sáng phân cực phẳng
• : Mặt phẳng dao động bị quay
một góc quanh trục Ox Bản nửa sóng
• : Ánh sáng phân cực elip.
(Bản ¼ sóng)
: Ánh sáng phân cực tròn
0
y K
x H
y K
x H
2 2
2 2
1
2
x y
H K
Nhận xét
2
2 2
4 2
A
x y
2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2 2
2
2 2
2 cos
sin
x xy y
H HK K
2. Các tham số Stokes
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
2
cos sin cos2 cos2
2 cos sin 2 cos sin 2 cos
2 sin sin 2 cos
H K A
H K A A A I
HK A I
HK
I
Q
U
IV
- Bốn tham số Stokes : I, Q, U, V
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. Các tham số Stokes
- Bốn tham số Stokes : I, Q, U, V
* Cột Stokes :
I
Q
S
U
V
• Ánh sáng không phân cực : Q = U = V = 0.
• Ánh sáng phân cực hoàn toàn ( hay phân cực thẳng ) :
• Ánh sáng phân cực một phần :
Độ phân cực :
2 2 2
0 1
U Q V
P
I
2 2 2 2I U Q V
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Với ánh sáng không phân cực
Cột Stokes :
0
0
0
I
S
3. Ma trận Mueller
Input beam
Thiết bị
phân cực
Output beam
S2S1
2 1.S M S
11 12 13 142 1
21 22 23 242 1
31 32 33 342 1
41 42 43 442 1
M M M MI I
M M M MQ Q
M M M MU U
M M M MV V
M gọi là ma trận Mueller của thiết bị phân cực.
2 11 1 12 1 13 1 14 1
2 21 1 22 1 23 1 24 1
2 31 1 32 1 33 1 34 1
2 41 1 42 1 43 1 44 1
I M I M Q M U M V
Q M I M Q M U M V
U M I M Q M U M V
V M I M Q M U M V
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Ma trận Muller của kính phân cực lí tưởng
2
2
1 cos2 sin 2 0
cos2 cos 2 sin 2 01
sin 2 sin 2 cos2 sin 2 02
0 0 0 1
3. Ma trận Mueller
St = M.S1
M = Mn.Mn-1M2.M1
S1 St
M1 M2 M3 Mn
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Ý nghĩa các yếu tố trong cột Stokes
• Mặt phẳng truyền của kính
song song với trục Ox
E1 = H
2
• Mặt phẳng truyền của kính
song song với trục Oy :
E2 = K
2
I = H2 + K2 = E1 + E2
Q = H2 – K2 = E1 – E2
x
y
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Ý nghĩa các yếu tố trong cột Stokes
• Mặt phẳng truyền của kính tạo bởi phương
ngang Ox một góc 45o
• Mặt phẳng truyền của kính tạo bởi phương
ngang Ox một góc - 45o
1 0 1 0
0 0 0 0 01 1
1 0 1 02 2
0 0 0 0 0
I I U
Q
U I U
V
1 0 1 0
0 0 0 0 01 1
1 0 1 02 2
0 0 0 0 0
I I U
Q
U I U
V
3
1
2
E I U
4
1
2
E I U
3 4U E E
* Ý nghĩa các yếu tố trong cột Stokes
• Dùng bản ¼ sóng với trục nhanh song song với Ox
• Cho ánh sáng ló ra khỏi bản ¼ sóng đi qua kính
phân cực có mặt phẳng truyền lệch 45o so với Ox
1 0 0 0
0 1 0 01 1
0 0 0 12 2
0 0 1 0
I I
Q Q
U V
V U
1 0 0 0
0 0 0 0 01 1
1 0 1 02 2
0 0 0 0 0
I I V
Q
V I V
U
5
1
( )
2
E I V
* Ý nghĩa các yếu tố trong cột Stokes
• Cho ánh sáng ló ra khỏi bản ¼ sóng đi qua
kính phân cực có mặt phẳng truyền lệch -
45o so với Ox
1 0 1 0
0 0 0 0 01 1
1 0 1 02 2
0 0 0 0 0
I I V
Q
V I V
U
5 6V E E
5
1
2
E I V
6
1
( )
2
E I V
Ba bản Polaroid được sắp xếp liên tiếp và một chùm
ánh sáng đi qua chúng. Tìm tỉ lệ của cường độ ánh
sáng truyền qua hệ và cường độ ánh sáng ban đầu,
nếu mặt phẳng truyền của bản đầu tiên thẳng đứng,
của bản thứ hai tạo với phương thẳng đứng một góc
12o về phía bên phải và bản thứ ba tạo một góc 12o
về phía bên trái so với phương thẳng đứng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1 - BÀI TOÁN THUẬN
Cho biết
Yêu cầu tính tỉ số cường độ của chùm sáng ló ra
khỏi hệ và chùm sáng ban đầu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Matrix
1 2 3, ,
1 2 3
90
, ,
o
3 ?
o
I
I
So
M1 M2
M3
S3
Các bước giải
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Nhập dữ liệu 1 2 3, ,
Viết biểu thức cột Stokes
cho ánh sáng tới không phân cực
Viết các ma trận Muller
cho từng kính phân cực
Chọn Io = 1 để I3/Io = I3
Dùng ma trận Muller với
góc bất kì.
Tìm được biểu thức cột Stokes
của ánh sáng ra khỏi hệ
3 3 2 1* * * oS M M M S
Tỉ số
3
3(1,1)
o
I
S
I
Chúng ta sẽ giải bài toán này bằng cách sử dụng
các thông số Stokes và các ma trận Mueller.
Cột Stokes của ánh sáng không phân cực chiếu vào
kính phân cực thứ nhất là:
Cách giải bài toán thuận cụ thể
1
0 0
1
0 0
0 0
0 0
I
S I
• Kính phân cực thứ nhất có góc θ1 hợp giữa phương Ox và
mặt phẳng truyền là 900, ma trận Mueller của nó có dạng:
2
2
os2
sin 2
c c
s
2 2
2
2 2 2 2
1 2
2 2 2 2
1 0 1 1 0 0
0 1 1 0 01 1
0 0 0 0 02 2
0 0 0 0 0 0 0 0
c s
c c c s
M
s c s s
Cột Stokes của ánh sáng sau khi rời khỏi kính phân
cực thứ nhất:
1 1 0S M S
Kính phân cực thứ hai có góc θ2 hợp giữa phương Ox và mặt
phẳng truyền là 900 – 120 = 780.
2M
Kính phân cực thứ hai có góc θ3 hợp giữa phương Ox và mặt
phẳng truyền là 900 +120 = 1020.
3M
3 3 2 1 0S M M M S
Cột Stokes của ánh sáng sau khi rời khỏi kính phân cực
thứ ba:
1 1
3
1 0.91 0.41 0 1.91 3.17
0.91 0.83 0.37 0 1.74 2.921
0.41 0.37 0.17 0 0.77 1.32 4 8
0 0 0 0 0 ?
I I
S
Như vậy: 31
3
1
3.17
3.17 0.396
8 8
II
I
I
2 - BÀI TOÁN NGHỊCH
Cho biết : tỉ số , góc
Yêu cầu : tìm giá trị góc
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1 2,
3
o
I
I
3
Lưu ý: đổi từ rad qua độ
Các bước giải
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Nhập dữ liệu
3
1 2, ,
o
I
I
Viết biểu thức cột Stokes
cho ánh sáng tới không phân cực
Viết các ma trận Muller
cho từng kính phân cực
Chọn Io = 1 để I3/Io = I3
Dùng ma trận Muller với
góc bất kì.
Suy ra biểu thức cột Stokes
của ánh sáng ra khỏi hệ
3 3 2 1* * * oS M M M S
Khai báo biến theta3 Dùng lệch syms
Tìm theta3 bằng lệch solve
NHÓM 4 XIN CHÂN THÀNH
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA THẦY VÀ CÁC BẠN