Dùng để đóng và cắt mạch điện có dòng điện phụ tải hoặc dòng điện ngắn mạch. Do điên áp cao (từ 3 → 35kv và hơn nữa), dòng điện lớn khi cắt mạch → hồ quang điện mạnh. Mật độ hồ quang rất lớn (hàng nghìn ampe trên 1 cm2) → nhiệt độ hồ quang rất cao10.000 độ C
→ máy cắt cũng chịu được và dập tắt hồ quang
19 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 4952 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Máy cắt điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNGBÀI THUYẾT TRÌNH MÔN KHÍ CỤ ĐIỆNBÀI :MÁY CẮT ĐIỆNCông dụng của máy cắtCông dụng của máy cắtDùng để đóng và cắt mạch điện có dòng điện phụ tải hoặc dòng điện ngắn mạch. Do điên áp cao (từ 3 → 35kv và hơn nữa), dòng điện lớn khi cắt mạch → hồ quang điện mạnh. Mật độ hồ quang rất lớn (hàng nghìn ampe trên 1 cm2) → nhiệt độ hồ quang rất cao10.000 độ C → máy cắt cũng chịu được và dập tắt hồ quangMáy cắt dầu1 : Thùng chứa dầu2 : Dầu MBA 3 : Nắp thùng4 : Hai sứ xuyên5 : Lò xo cắt6 : Trục truyền7 : Tiếp điểm tĩnh8 : Tiếp điểm động9 : Lớp lót cách điện bên trong vỏ thùngMáy cắt ít dầuMáy cắt này là đời sau của MC dầu, với mục đích giảm kích thước và trọng lượng, cách điện dầu được thay thế bằng cách điện rắn.Dầu chỉ làm việc dập hồ quang nên số lượng ít, loại này gọn, nhẹ, nhất thiết phải có buồng dập thổi ngang Thân máy kiểu treo gắn trên sứ cách điện cả ba pha trên cùng một khung đỡ, mỗi pha (cực) có một chỗ cắt với buồng dập tắt hồ quang riêng Có loại có thêm dầu tiếp xúc làm việc ở ngoài dùng cho máy có dòng định mức lớn Máy cắt ít dầuVới máy ngắt ít dầu từ 35kV tới 110kV có một chỗ cắt trên một pha, máy ngắt điện áp cao hơn có nhiều chỗ ngắt hơnMáy ngắt ít dầu thường dùng cho TBBV trong nhà có điện áp 6 đến 110kV. TBBV ngoài trời 35,110,220kV có công suất lớnNhưng loại máy cắt này có nhược điểm là công suất cắt bé hơn loại nhiều dầu. Mặt khác vi lượng dầu ít nên dầu mau bẩn, chất lượng giảm nhanh, phải thay dầu.Máy cắt ít dầuTiếp điểm độngBuồng dập hồ quangTiếp điểm cố định Máy cắt ít dầuKhông khí khô, sạch được nén với áp suất cao (cỡ 20 đến 40 at) dùng để thổi hồ quang và thao tác cắt.Cách điện và buồng dập hồ quang ở đây là cách điện rắn hoặc sứ.Buông dập hồ quang có hai loại: Loại thổi dọc và loại thổi ngang Máy cắt khí nénMáy cắt khí nén1 : Bình chứa không khí nén2 : Sứ cách điện-ống dẫn3 :Bình chứa cho DCL4 :Bình cắt của MC5 : Điện trở hạn chế dòng6 :Van xả khí7 :Dao cách ly8 :Tụ điện9 :Van xả1Máy cắt khí nén1 : Tủ điềug khiển 2 : Sứ đỡ 3 : Bình cắt4 : Sứ xuyên5 : Tụ phân ápMáy cắt khí nénỨng dụng máy cắt khí nén Máy cắt không khí SF6Máy cắt không khí SF6 Máy cắt chân khôngMáy cắt tự sinh khíTiếp điểm làm việc tĩnhĐế Trục quayTiếp điểm hồ quang độngBuồng dập hồ quang cố địnhLò xoTiếp điểm hồ quang tĩnhCách điện tự sinh khíMạch điện ứng dụng máy cắt Khi đóng công tác đóng (CTĐ ) cuộn dây đóng (Đ) có điện, đóng tiếp điểm máy cắt (MC), đồng thời tiếp điểm thường kín của máy cắt sẽ cắt điện cuộn dây (D). Máy cắt có 2 cuộn cắt (C1) và (C2). Cuộn (C1) được cấp nguồn từ BI, dùng để cắt nhanh khi có ngắn mạch. Cuộn (C2) dùng để cắt khi vận hành (bằng công tắc CTC) và cắt khi có sự cố qua các rơle bảo vệ R1, R2, R3 .Nút ấn phục hồi dùng để cắt điện role trung gian (R) sau khi giải trừ sự cố.