Mô hình luật hình sự Việt Nam

Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định những hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi đó. Luật hình sự có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội, giáo dục người phạm tội đồng thời giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật trong nhân dân. Do có tầm quan trọng đặc biệt như vậy nên luật hình sự luôn tồn tại và phát triển với tính cách là hệ thống quy phạm pháp luật có mối liên hệ hữu cơ, thể hiện tính chặt chẽ, nghiêm minh của ngành luật hình sự trong hệ thống pháp luật của nhà nước. Đặc điểm đó của hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự đặt ra những yêu cầu có tính dạy luật hình sự. Tuy nhiên, chính điều này lại cho phép hình thành phương pháp nhận thức luật hình sự rất có hiệu quả là phương pháp mô hình hóa. Đây cũng là mọtt trong những phương pháp đang được triển khai áp dụng rộng rãi trong quá trình đổi mới phương pháp dạy và nghiên cứu luật học nói chung ở nước ta hiện nay.

doc46 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình luật hình sự Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ HÌNH LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM LỜI NÓI ĐẦU Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định những hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi đó. Luật hình sự có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội, giáo dục người phạm tội đồng thời giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật trong nhân dân. Do có tầm quan trọng đặc biệt như vậy nên luật hình sự luôn tồn tại và phát triển với tính cách là hệ thống quy phạm pháp luật có mối liên hệ hữu cơ, thể hiện tính chặt chẽ, nghiêm minh của ngành luật hình sự trong hệ thống pháp luật của nhà nước. Đặc điểm đó của hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự đặt ra những yêu cầu có tính dạy luật hình sự. Tuy nhiên, chính điều này lại cho phép hình thành phương pháp nhận thức luật hình sự rất có hiệu quả là phương pháp mô hình hóa. Đây cũng là mọtt trong những phương pháp đang được triển khai áp dụng rộng rãi trong quá trình đổi mới phương pháp dạy và nghiên cứu luật học nói chung ở nước ta hiện nay. Trong cuốn sách này, thông qua các bảng hệ thống và các sơ đồ, tác giả đã trình bày một cách cô đọng, súc tích các khái niệm, nội dung và những mối liên hệ giữa các vẫn đề của luật hình sự Việt Nam. Qua đó, tác giả hi vọng có thể giúp bạn đọc nắm bắt được một cách tương đối nhanh chóng và chắc chắn những tri thức cơ bản của luật hình sự. Cũng cần lưu ý rằng dù được coi là phương pháp có hiệu quả cao nhưng phương pháp mô hình hóa không loại trừ các phương pháp khác. Việc học tập, nghiên cứu luật hình sự muốn đạt được kết quả mong muốn cần kết hợp tốt các phương pháp khác nhau. Tác giả hoan nghênh ý kiến đóng góp phê bình của các bạn đọc để nọi dung và hình thức cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật xác định những hành vi bị coi là tội phạm và quy định hình phạt được áp dụng đối với người có hành vi đó.   Có ĐTĐC và PPĐC riêng ĐTĐC: Quan hệ xã hội * Giữa Nhà nước và người phạm tội * Phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy ra PPĐC: Quyền uy nhà nước   Tuân theo các nguyên tắc chung * Pháp chế XHCN * Dân chủ XHCN * Nhân đạo XHCN …   Có nhiệm vụ * Đấu tranh phòng chống tội phạm * Bảo vệ các quan hệ xã hội… * Giáo dục người phạm tội * Giáo dục chung…   Đạo luật hình sự là văn bản pháp luật do cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành, trong đó có các quy phạm pháp luật hình sự   Quá trình pháp điển hóa Chương   Mục (có thể)   Điều   Khoản   Điểm   BLHS đầu tiên của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là BLHS năm 1985 (được sửa đổi và bổ sung 4 lần). BLHS hiện hành là BLHS năm 1999. Phần chung gồm những quy định về những vấn đề chung như: Nhiệm vụ, nguyên tắc, hiệu lực, những vấn đề chung về tội phạm, về hình phạt cũng như quyết định hình phạt…   Phần các tội phạm gồm những quy định về những tội phạm cụ thể và các khung hình phạt cụ thể   Hiệu lực: Trả lời câu hỏi: BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội Xảy ra khi nào? Xảy ra ở đâu? Do ai thực hiện?   BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội   xảy ra khi BLHS đang có hiệu lực thi hành  * được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (có thể chỉ bắt đầu hoặc kết thúc ở Việt Nam) do bất cứ ai thực hiện (nguyên tắc lãnh thổ) hoặc   *Cấm Áp dụng điều luật quy định tội mới, hình phạt nặng hơn… hoặc nội dung khác không có lợi cho người phạm tội  * Cho phép Áp dụng điều luật xoá bỏ tội phạm, quy định hình phạt nhẹ hơn… hoặc nội dung khác có lợi cho người phạm tội  * được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam và hoặc     Do công dân VN, người không có quốc tịch thường trú ở VN thực hiện (nguyên tắc quốc tịch)  tội phạm đó được quy định trong các điều ước quốc tế mà VN ký kết hoặc tham gia   Cho hành vi xảy ra trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành     Hiệu lực về thời gian (Điều 7 BLHS)  Hiệu lực theo không gian (Điều 5 và 6 BLHS)   Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự và phải chịu hình phạt. (Định nghĩa đầy đủ trong luật: Điều 8 BLHS)   1. Xét về đặc điểm tội phạm là hành vi có 4 đặc điểm (dấu hiệu)  Luật hình sự Việt Nam chỉ truy cứu trách nhiệm hành vi, cấm truy cứu trách nhiệm tư tưởng, vì … …   1. Nguy hiểm cho xã hội: Gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho xã hội  - Đặc điểm về nội dung và là đặc điểm cơ bản nhất, quyết định các đặc điểm khác. - Đặc điểm có tính khách quan (vì phụ thuộc vào các yếu tố có tính khách quan).   2. Có lỗi: Coi là có lỗi nếu chủ thể thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội khi có đủ điều kiện lựa chọn và thực hiện hành vi khác không nguy hiểm cho xã hội    3. Được quy định trong luật hình sự  Đặc điểm về hình thức   4. Chịu hình phạt: Bị đe doạ phải chịu biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất là hình phạt  Hậu quả pháp lý   2. Xét về mức độ của tính nguy hiểm cho xã hội Tội phạm   Tội phạm ít nghiêm trọng   Tội phạm nghiêm trọng   Tội phạm rất nghiêm trọng   TP đặc biệt nghiêm trọng   - gây nguy hại không lớn cho xã hội   - Nguy hại lớn cho xã hội.   - Nguy hại rất lớn cho xã hội.   - Nguy hại đặc biệt cho xã hội.   - Mức cao nhất của khung hình phạt: không quá 3 năm tù   - Mức cao nhất của khung hình phạt: từ trên 3 năm tù đến 7 năm tù   - Mức cao nhất của khung hình phạt: từ trên 7 năm tù đến 15 năm tù   - Mức cao nhất của khung hình phạt: trên 15 năm tù…   Tính chất của quan hệ xã hội bị xâm hại; Tính chất của hành vi khách quan (phương pháp, thủ đoạn, công cụ…) Tính chất, mức độ hậu quả; Tính chất và mức độ lỗi; Tính chất của động cơ, mục đích; Nhân thân… Hoàn cảnh… 3. Xét về cấu trúc Tội phạm là khách thể thống nhất của 4 yếu tố không tách rời nhau   Thực hiện Xâm hại (Người phạm tội) (Hành vi phạm tội) (Đtg bị xâm hại)  Tội phạm khác các vi phạm pháp luật khác * Về nội dung: Tội phạm có tính nguy hiểm đáng kể Vi phạm có tính nguy hiểm chưa đáng kể   * Về hình thức: Tội phạm được quy định trong luật hình sự Vi phạm được quy định trong các văn bản pháp luật khác   *Về hậu quả pháp lý: Tội phạm phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất là hình phạt Vi phạm chỉ phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước không phải là hình phạt   Tiêu chuẩn phân biệt tội phạm với vi phạm   1 2 3 4 v.v… 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14   Khác 1. Xét về hình thức thể hiện 2. Xét về đặc điểm cấu trúc có các dạng hành vi đặc biệt: QHNQ QHNQ QHNQ QHNQ (Xem Điều 205 BLHS) QH NQ (Xem Điều 144 BLHS)  Lỗi – xét về nội dung = Lỗi – xét về hình thức cấu trúc tâm lý Lý trí Ý chí  Cố ý trực tiếp  Cố ý gián tiếp  Vô ý vì quá tự tin  Vô ý do cẩu thả  Sự kiện bất ngờ (Điều 11): Không thấy trước hậu quả, vì * Không có nghĩa vụ thấy trước hoặc * Không có điều kiện thấy trước hậu quả nguy hiểm…  Trường hợp không thể khắc phục được: Thấy trước hậu quả nhưng không có điều kiện để ngăn chặn    - Nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi - Thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội  - Không… - Không… vì * Không nhận thức được mặt thực tế của hành vi hoặc * Tuy nhận thức được mặt thực tế của hành vi nhưng không nhận thức được tính chất nguy hiểm của hành vi      Tất nhiên hoặc có thể xảy ra  Có thể xảy ra  Có khả năng xảy ra       Mong muốn hậu quả xảy ra  Không muốn hậu quả xảy ra        Có ý thức để mặc: Khi quyết định xử sự chủ thể chấp nhận cả hai khả năng: * Hậu quả xảy ra và * Hậu quả không xảy ra  (Quá) tin hậu quả không xảy ra: Khi quyết định xử sự, chủ thể đã loại trừ khả năng hậu quả xảy ra      * Phản ánh * Phản ánh được đầy đủ tính chất nguy hiểm * Đủ cho phép phân biệt với tội phạm khác   Các giai đoạn thực hiện tội phạm (các bước trong quá trình thực hiện tội phạm cố ý)       Chuẩn bị phạm tội (Điều 17 BLHS)  Phạm tội chưa đạt (Điều 18 BLHS)  Tội phạm hoàn thành   Mới có hành vi tạo điều kiện (vật chất hoặc tinh thần) cho việc thực hiện tội phạm như chuẩn bị * Kế hoạch * Công cụ, phương tiện * Các điều kiện cần thiết khác  1. Đã thực hiện tội phạm: * Đã thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP; hoặc * Đã thực hiện hành vi đi liền trước hành vi đó 2. Hành vi phạm tội chưa thoả mãn hết các dấu hiệu của CTTP: * Chưa thực hiện hết hành vi được mô tả trong CTTP; hoặc * Chưa gây ra hậu quả được mô tả trong CTTP  Hành vi phạm tội đã thoả mãn hết các dấu hiệu của CTTP * Tội có CTTPVC hoàn thành khi hậu quả xảy ra. * Tội có CTTPHT hoàn thành khi đã thực hiện hành vi   Dừng lại vì nguyên nhân khách quan    Tội phạm kết thúc: Thời điểm hành vi phạm tội đã thực sự dừng lại     Người thực hành  Người xúi giục  Người giúp sức  Người tổ chức   Trực tiếp thực hiện tội phạm * Thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP - Tự mình; hoặc - Qua hành vi của người khác – Hành vi này không cấu thành tội phạm (hoặc chỉ cấu thành tội cố ý). * Có thể thực hiện toàn bộ hoặc chỉ một phần hành vi (nếu có nhiều người thực hành)  Thúc đầy người khác thực hiện tội phạm qua hành động cụ thể: * Kích động; * Dụ dỗ; * Mua chuộc; * Ép buộc… Chú ý: * Hành động xúi giục phải nhằm vào người cụ thể và hướng vào tội phạm cụ thể.  Tạo điều kiện cho người khác thực hiện tội phạm: * Điều kiện vật chất; * Điều kiện tinh thần  Tổ chức người khác thực hiện tội phạm với vai trò: * Chủ mưu; * Cầm đầu; * Chỉ huy     Trong đó có hành vi *Hứa hẹn trước - Sẽ che giấu… - Sẽ tiêu thụ…      Chú ý phân biệt với      Hành vi phạm tội ở Điều 250 và Điều 313    TNHS trong đồng phạm (Điều 53 BLHS)        vì  Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ tội phạm * Tội phạm là thể thống nhất * Tội phạm được thực hiện là do có sự cùng cố ý thực hiện của tất cả…  vì  Chịu trách nhiệm độc lập trên cơ sở hành vi của chính mình * TNHS là trách nhiệm cá nhân; trên cơ sở của TNHS là hành vi có lỗi của cá nhân…   Có nghĩa  * Chịu TNHS về - Cùng một tội danh, - Cùng trong phạm vi chế tài cũng như - Cùng theo những nguyên tắc được quy định cho loại tội đã thực hiện  Có nghĩa  * Không chịu TNHS về hành vi vượt quá của người khác. * Những tình tiết tăng, giảm, loại trừ TNHS riêng cho người nào chỉ được áp dụng cho chính người đó…        TNHS được xác định bởi: * Tính chất của đồng phạm * Tính chất tham gia: Vai trò… * Mức độ tham gia: Phần đóng góp…   Bao gồm: Có mục đích: Quyết định hình phạt (Điều 45 BLHS) hoặc Xác định Khi quyết định hình phạt cho trường hợp đồng phạm còn căn cứ vào Đ.53 BLHS Khi quyết định hình phạt cho trường hợp chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt còn căn cứ vào Đ.52 BLHS. Quyết định hình phạt (Điều 45 BLHS) Căn cứ vào các quy định của BLHS    Cân nhắc    Tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội  Nhân thân người phạm tội  Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ TNHS   Phụ thuộc vào * Tính chất của hành vi phạm tội (công cụ, phương tiện, thủ đoạn phạm tội…); * Tính chất và mức độ hậu quả nguy hiểm cho xã hội; * Tính chất và mức độ lỗi; * Tính chất của động cơ; * Hoàn cảnh phạm tội; * Những tình tiết về nhân thân  Gồm những tình tiết * Ảnh hưởng đến tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội; * Phản ánh khả năng cải tạo của người phạm tội; * Phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người phạm tội  Là những tình tiết làm giảm hoặc tăng TNHS đã được cụ thể hoá trong BLHS (Điều 46 và Điều 48), có thể thuộc về   Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội (Điều 50 BLHS) Ví dụ: = = Tình tiết chết người (với lỗi cố ý) nằm ngoài CTTP tội cướp tài sản. Tình tiết chiếm đoạt (mục đích của chủ thể) nằm ngoài CTTP tội giết người. Tổng hợp hình phạt cùng loại (Điều 50 BLHS) Hình phạt được tổng hợp  Hình phạt chung   1  Tù có thời hạn  Tổng các mức hình phạt những không quá 30 năm   2  Cải tạo không giam giữ  Tổng các mức hình phạt những không quá 3 năm   3  Phạt tiền  Tổng các khoản phạt tiền   4  Các hình phạt bổ sung (trừ phạt tiền)  Hình phạt được quyết định trong giới hạn luật quy định về loại hình phạt đó.   Tổng hợp hình phạt khác loại (Điều 50 BLHS) * Nếu hình phạt cao nhất là Tử hình Tù chung thân  Thì hình phạt chung: Tử hình Tù chung thân   * Nếu hình phạt đã tuyên bao gồm - Cải tạo không giam giữ và - Tù có thời hạn Chuyển cải tạo không giam giữ thành tù có thời hạn (tỉ lệ 3-1)  Hình phạt chung là hình phạt tù với thời gian là tổng thời gian của hình phạt tù và thời gian đã quy đổi của hình phạt cải tạo không giam giữ   * Các trường hợp còn lại  Không có hình phạt chung mà các hình phạt cùng phải được chấp hành   Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án (Điều 51 BLHS) Bản án Đang chấp hành Xử 1.Xảy ra trước khi có bản án xử về tội A Tổng hợp 2. Xảy ra khi đang chấp hành bản án về tội A. Tổng hợp Miễn TNHS  Miễn hình phạt   Được quy định cho tất cả cá tội phạm   Điều 25 BLHS: - Hành vi phạm tội hoặc người phạm tội khồng còn nguy hiểm cho xã hội do… - Tự thú, khai rõ sự việc… - Có quyết định đại xá.  Điều 54 BLHS: Có nhiều tình tiết giảm nhẹ (đáng được khaon hồng chưa đến mức miễn TNHS)   Được quy định cho trường hợp cụ thể   Điều 19; khoản 2 Đ.69; khoản 3 Đ.80; Đ.289; khảon 3 Đ.314.  Khoản 4 Đ.69; khoản 3 Đ.314   Án tích: Đặc điểm bất lợi về nhân thân của người đã bị kết án và chưa được xoá án tích   Xoá án tích Xoá bỏ việc mang án tích của người đã bị kết án (sau khi xoá, được coi như chưa bị kết án)   * Xoá án tiíc đương nhiên: Xoá án tích mà không cần có sự quyết định của toà án (Đ.64)  * Xoá án tiíc theo quyết định cảu toà án: Xoá án tích đòi hỏi có sự xem xét của toà án(Đ.56)    * Xoá án tích trong trường hợp đặc biệt (Đ.66) Được giảm thời hạn do tiến bộ rõ rệt và lập công   Các tội xâm phạm an ninh quốc gia Hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, xâm phạm chế độ XHCN và Nhà nước XHCN Việt Nam Mục đích phạm tội: Chống chính quyền nhân dân   Bao gồm các tội   1  Tội phản bội Tổ quốc (Đ.78)  2  Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Đ.79)   3  Tội gián điệp (Đ.80)  4  Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Đ.81)   5  Tội bạo loạn (Đ.82)  6  Tội hoạt động phỉ (Đ.83)   7  Tội khủng bố (Đ.84)  8  Tội phá hoại cơ sở vật chất-kỹ thuật của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (Đ.85)   9  Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế-văn hoá (Đ.86)  10  Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Đ.87)   11  Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (Đ.88)  12  Tội phá rối an ninh (Đ.89)   13  Tội chống phá trại giam (Đ.90)  14  Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Đ91)   Các tội xâm pạhm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người Các tội xâm phạm tính mạng - Là những hành vi xâm phạm quyền đưcợ tôn trọng và bảo vệ về tính mạng. - Bao gồm 13 tội, được quy định tại các điều từ Đ.93 đến Đ.103 và các Đ.117 và 118   Các tội xâm phạm sức khoẻ - Là những hành vi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về sức khoẻ - Bao gồm 7 tội, được quy định tại các điều từ Đ.144 đến Đ.110   Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự - Là những haàn vi xâm phạm quyền được tôn trọng vá bảo vệ nhân phẩm, danh dự - Bao gồm 10 tội, được quy định tại các điều từ Đ.111 đến Đ.116 và từ Đ119 đến Đ122.   Tội giết người (Điều 93): Hành vi cố ý tước đoạt tính mạng người khác trái pháp luật   ĐT  Con người đang sống   MKQ  Hành vi   Hậu quả    Hành động hoặc không hành động có khả năng gây chết người  QHNQ  Chết người   MCQ  Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp    - Thấy trước hậu quả chết người (có thể hoặc tất nhiên) xảy ra và - Mong muốn hậu quả chết người xảy ra  - Thấy trước hậu quả chết người có thể xảy ra - Không mong muốn nhưng chấp nhận hậu quả chết người xảy ra (xảy ra cũng được và không xảy ra cũng được)    Động cơ phạm tội - Một số động cơ phạm tội được quy định là tình tiết định khung tăng nặng TNHS (X. Tr.46) - Một số động cơ phạm tội được quy định là dấu hiệu định tội của tôi danh nhẹ hơn như tội được quy định tại Đ.96…   CTTP tăng nặng của tội giết người(Điều 93 khoản 1)   * Những tình tiết tăng nặng thuộc mặt khách quan của tội phạm: + Giết nhiều người; + Giết phụ nữ mà biết là có thai (nạn nhân có thai và người phạm tội biết điều đó); + Giết trẻ em; + Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình; + Thực hiện tội phạm một cách man rợ; + Lợi dụng nghề nghiệp; + Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người (tính chất của công cụ, phương tiện + cách thức sử dụng + hoàn cảnh)   * Những tình tiết tăng nặng thuộc động cơ phạm tội: + Vì lý do công cụ của nạn nhân hoặc nạn nhân đang thi hành công vụ; + Động cơ che giấu hoặc để thực hiện tội phạm khác; + Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; + Giết thuê + Động cơ đê hèn;   * Những tình tiết tăng nặng thuộc nhân thân người phạm tội: + Liền trước hoặc ngay sau khi phạm tội giết người lại phạm tội nghiêm trọng khác + Có tính chất côn đồ + Tái phạm nguy hiểm   Chú ý: Giết nhiều người khác với giết người bằng phương pháp có khả năng làn chết nhiều người…   + Tình tiết giảm nhẹ đặc biệt Tội giết người (hoàn thành) (Điều 93)  Tội cố ý gây thương tích (Trong trường hợp dẫn đến chết người - Điều 104 khoản 3)   Đều đã gây ra hậu quả chết người   * Cố ý đối với hậu quả chết người; - Mong muốn hậu quả chết người xảy ra (cố ý trực tiếp); hoặc - Không mong muốn nhưng chấp nhận hậu quả chết người xảy ra (cố ý gián tiếp).  * Chỉ cố ý đối với việc gây thương tích; * Vô ý đối với hậu quả chết người: - Không mong muốn và tin hậu quả chết người không xảy ra (vô ý vì quá tự tin); hoặc - Không thấy trước hậu quả chết người nhưng có điều kiện thấy trước (vô ý vì cẩu thả)   Tội giết người (chưa đạt) (Điều 93) (Trong trường hợp đã gây thương tích) 
Luận văn liên quan