Trong những năm gần ñây số người mắc ung thư ngày càng gia tăng. Theo
dự báo của tổ chức Y tế thế giới (WHO) vào năm 2015, mỗi năm trên thế giới sẽ có
15 triệu người mới mắc bệnh ung thư và 9 triệu người chết do ung thư, trong ñó 2/3
là ở các nước ñang phát triển [6]. Còn ở Việt Nam, theo thống kê chưa ñầy ñủ ở TP
Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số tỉnh trong cả nước ước tính mỗi năm có khoảng
150 nghìn người mới mắc bệnh ung thư và có khoảng 50 ñến 70 nghìn người chết vì
căn bệnh này, cao gấp bảy lần số người chết do tai nạn giao thông [7].
Do ñó, việc chẩn ñoán và ñiều trị bệnh ung thư luôn là vấn ñề cấp bách hàng
ñầu của toàn xã hội. Hiện nay phương pháp chẩn ñoán và ñiều trị bệnh ung thư chủ
yếu tập trung vào 3 phương pháp chính: phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Việc ứng dụng
phương pháp nào trong việc ñiều trị là tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ñiều kiện ñiều trị,
tùy loại khối u, vị trí và kích thước khối u, giai ñoạn ủ bệnh và tình trạng của bệnh
nhân [2]. Mục tiêu tập trung của luận văn này là phương pháp chữa trị bằng xạ trị.
ðây là một phương pháp ñiều trị hiệu quả ñược ứng dụng ngày càng rộng rãi ở Việt
Nam và trên thế giới, phương pháp này có thể ñược sử dụng một cách riêng rẽ hoặc
kết hợp với các phương pháp khác ñể việc ñiều trị ñạt hiệu quả cao hơn
75 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô phỏng máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị bằng phương pháp monte carlo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ THANH XUÂN
MÔ PHỎNG MÁY GIA TỐC TUYẾN
TÍNH DÙNG TRONG XẠ TRỊ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MONTE CARLO
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ HẠT NHÂN
TP HỒ CHÍ MINH, 2010
ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ THANH XUÂN
MÔ PHỎNG MÁY GIA TỐC TUYẾN
TÍNH DÙNG TRONG XẠ TRỊ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MONTE CARLO
Chuyên ngành: VẬT LÝ HẠT NHÂN
Mã số : 60 44 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ HẠT NHÂN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS MAI VĂN NHƠN
TP HỒ CHÍ MINH, 2010
LỜI CẢM ƠN
ðể ñạt kết quả như ngày hôm nay, tôi ñã nhận ñược sự dạy dỗ, giúp ñỡ tận tình
của các thầy cô, bạn bè trong quá trình học tập vừa qua, thông qua quyển luận văn
này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc ñến:
Thầy PGS.TS MAI VĂN NHƠN, người ñã tận tình chỉ bảo và ñịnh hướng
cho tôi thực hiện luận văn này.
Cô Th.S TRƯƠNG THỊ HỒNG LOAN, người ñã giúp ñỡ tôi rất nhiều trong
quá trình thực hiện luận văn.
Bạn ðẶNG NGUYÊN PHƯƠNG, người ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi khi tôi gặp
khó khăn.
Thầy PGS.TS CHÂU VĂN TẠO, người ñã ñồng ý cho tôi ñược chuyển bộ
môn ñể tôi ñược học và nguyên cứu lĩnh vực tôi ưa thích.
Các thầy cô trong Bộ môn Vật lý Hạt nhân – Khoa Vật lý – Trường ðại học
Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh ñã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian học cao học.
Các anh chị Phòng Lập kế hoạch – Khoa Ung Bướu – Bệnh viện Chợ Rẫy ñã
cung cấp cho tôi dữ liệu và tạo ñiều kiện tốt nhất giúp tôi có thể hoàn thành
luận văn này.
Anh Th.S NGUYỄN CHÍ LINH Phòng Vật lý Tính toán – Trường ðại học
Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh ñã nhiệt tình chỉ dẫn tôi, khi
chạy chương trình trên hệ thống WS.
Các bạn học viên cao học Vật lý Hạt nhân – K17, gia ñình và bạn bè ñã ủng
hộ, ñộng viên và khuyến khích tôi trong suốt thời gian qua.
1
MỤC LỤC
Mục lục ....................................................................................................................... 1
Danh mục các ký hiệu và các chữ viết tắt .................................................................. 3
Danh mục các bảng .................................................................................................... 5
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị ..................................................................................... 6
MỞ ðẦU .................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 – LÝ THUYẾT VỀ XẠ TRỊ .............................................................. 12
1.1. GIỚI THIỆU ................................................................................................ 12
1.2. MỤC ðÍCH ðIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ .................................................... 12
1.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC ðIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ ............................... 13
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ðIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ ................................... 15
1.5. CÁC KỸ THUẬT TÍNH LIỀU TRONG XẠ TRỊ NGOÀI ........................ 17
1.6. XÁC ðỊNH THỂ TÍCH VÀ CÁC GIẢN ðỒ LIỀU KHỐI ........................ 18
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH ....................... 21
2.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY GIA TỐC ........................................ 21
2.2. NGUYẾN LÝ GIA TỐC THẲNG .............................................................. 22
2.3. ðẦU ðIỀU TRỊ MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH ...................................... 25
2.4. CẤU HÌNH MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH HIỆN ðẠI .......................... 28
CHƯƠNG 3 – HÌNH ẢNH DICOM VÀ CHƯƠNG TRÌNH KẾT NỐI HÌNH ẢNH
DICOM VỚI MCNP5 .............................................................................................. 31
2
3.1. GIỚI THIỆU VỀ ẢNH DICOM ................................................................. 31
3.2. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH CODIM ........................................... 32
CHƯƠNG 4 – MÔ PHỎNG MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH BẰNG CHƯƠNG
TRÌNH MCNP5 BẰNG CHƯƠNG TRÌNH MCNP5 VÀ CODIM ........................ 45
4.1. MỤC ðÍCH ................................................................................................. 45
4.2. CẤU HÌNH ðẦU MÁY GIA TỐC PRIMUS VÀ MÔ PHỎNG MCNP5 ..45
4.3. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ........................................................ 52
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66
DANH MỤC CÔNG TRÌNH .................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 70
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu
t : thời gian hạt ñược gia tốc (s)
l : ñộ dài các ống dẫn (cm)
v : vận tốc chuyển ñộng của hạt trong ống (m/s)
m : khối lượng của electron (g)
e : ñiện tích của hạt (C)
U : hiệu ñiện thế giữa hai ñiện cực (V)
µH2O: hệ số suy giảm tuyến tính của nước.
µX : hệ số suy giảm tuyến tính của X.
Các chữ viết tắt
2D Two – Dimensional
3D Three – Dimensional
ACR American College of Radiology
CM Component Module
CT Computed Tomography
DICOM Digital Imaging and Communications in Medicine
DSS Decision support system
MRI: Magnetic Resonance Imaging
SPECT: Single Photon Emission Computed Tomography
4
PET: Positron Emission Computed Tomography
NEMA: National Electrical Manufaturer’s Association
MCNP: Monte Carlo N – Particle
EGS: Electron Gamma Shower
PENELOPE: Penetration and Energy Loss of Positrons and Electrons
SSD: Source to Surface Distance
SAD: Source Axis Distance
MLC: Multi – Leaf Collimator
RGB: Red-Green-Blue
CODIM: COnvert DIcom to MCNP5
HU: Hounsfield Unit (H)
RBE: Relative Biological Effectiveness
QF: Quality Factor
GTV: Gross Tumor Volume
CTV: Clinical Target Volume
PTV: Planning Target Volume
OAR: Organ At Risk
DVHs: Dose-Volume Histograms
GEANT4: GEometry ANd Tracking 4
ICRU: International Commission on Radiation Units and Measurement
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng liên hệ giữa số CT (ñơn vị Hounsfield) với mật ñộ vật chất..... 33
Bảng 3.2: Bảng liên hệ giữa mật ñộ vật chất với vật chất ................................... 34
Bảng 4.1: Phổ năng lượng và xác suất phát của chùm electron ñể tạo photon 6MV
............................................................................................................ 46
Bảng 4.2: Phổ năng lượng và xác suất phát của chùm electron ñể tạo photon
15MV .................................................................................................. 47
Bảng 4.3. Tọa ñộ và phần trăm liều tương ñối ñược tính bởi MCNP5................ 62
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Hình 1.1: Quy trình của hệ thống xạ trị hiện ñại ................................................... 12
Hình 1.2: So sánh kỹ thuật Monte Carlo và phương pháp giải tích về ñộ khó khăn
của bài toán theo sự phức tạp của cấu hình .......................................... 16
Hình 1.3: GTV và CTV ........................................................................................ 17
Hình 1.4: a) Biểu diễn cho DVH vi phân và b) biểu diễn cho DVH tích lũy ...... 18
Hình 2.1: Máy gia tốc tuyến tính PRIMUS HPD của SIEMENS ........................ 20
Hình 2.2: Mô hình sắp xếp các ống tạo gia tốc hạt ............................................... 21
Hình 2.3: Mặt cắt của ống dẫn gia tốc sóng dừng của máy gia tốc tuyến tính
6MV ...................................................................................................... 23
Hình 2.4: ðầu ñiều trị máy gia tốc tuyến tính....................................................... 24
Hình 2.5: Cấu hình máy gia tốc ñồng tâm có súng phát electron, ống dẫn sóng và
bia tia X thẳng hàng ............................................................................... 26
Hình 2.6: Cấu hình máy gia tốc ñồng tâm có ống dẫn sóng nằm trong dàn quay . 27
Hình 2.7: Cấu hình máy gia tốc ñồng tâm có ống dẫn sóng nằm trong bệ máy .... 28
Hình 3.1: Sơ ñồ mô tả hoạt ñộng của chương trình CODIM ................................ 32
Hình 3.2: Giản ñồ thể hiện mối liên hệ giữa số CT (H) và mật ñộ vật chất ......... 33
Hình 3.3: Hình phantom mẫu 10 vật chất: (a) hình ảnh phantom mẫu, (b) hình CT
của phantom mẫu ñược vẽ bằng MATLAB, (c) hình phantom mẫu sau
khi chuyển ñổi từ số CT về mật ñộ vật chất, (d) hình phantom mẫu sau
khi chuyển ñổi từ mật ñộ vật chất về vật chất ...................................... 35
7
Hình 3.4: Hình CT não người ñược lấy từ bệnh viện Chợ Rẫy (a) hình CT ñược vẽ
bằng phần mềm chuyên dụng MRIcro, (b) hình ảnh CT ñược vẽ bằng
MATLAB, (c) hình ảnh CT sau khi chuyển ñổi CT về mật ñộ vật chất,
(d) hình ảnh CT sau khi chuyển ñổi từ mật ñộ vật chất về vật chất ...... 37
Hình 3.5: Giao diện chính của chương trình CODIM .......................................... 38
Hình 3.6: Giao diện chức năng CONVERT_VIEW ............................................. 39
Hình 3.7: Giao diện chức năng ISODOSE_MESHTAL........................................ 41
Hình 4.1: Mô hình máy gia tốc 2D, bên trái là mô hình máy gia tốc phát chùm
photon 6MV và bên phải là mô hình máy gia tốc phát chùm photon
15MV ..................................................................................................... 45
Hình 4.2: Mô hình máy gia tốc 3D ñược vẽ bằng Visual Editor của MCNP5 ...... 46
Hình 4.3: (a)Phantom nước ñược chia thành các voxel 4×4×0.3cm3 trong tính liều
theo ñộ sâu. (b) Mặt cắt theo trục oxy của phantom nước ñược chia
thành các voxel 4×0.05×0.27cm3 trong tính liều theo phương ngang...48
Hình 4.4: Kích thước voxel của phantom thu ñược từ ảnh CT ............................ 48
Hình 4.5: So sánh phân bố liều theo ñộ sâu của chùm photon 6MV với 2 trường
chiếu 8×8cm2 và 10×10cm2 .................................................................. 51
Hình 4.6: Phân bố liều theo phương ngang hai trường chiếu trên cùng ñộ sâu (a)
1.5cm, (b) 5cm, (c) 10cm và (d) 20cm ................................................. 52
Hình 4.7: So sánh liều phân bố theo phương ngang của chùm photon 6MV với
nhiều ñộ sâu khác nhau trên cùng một trường chiếu: (a) cho trường
chiếu 8 × 8 cm2 và (b) cho trường chiếu 10 × 10 cm2 .......................... 53
Hình 4.8: So sánh phân bố liều theo ñộ sâu của chùm photon 15MV với 2 trường
chiếu 8×8cm2 và 10×10cm2 ................................................................. 54
8
Hình 4.9: Phân bố liều theo phương ngang hai trường chiếu trên cùng ñộ sâu (a)
2.8cm, (b) 5cm, (c) 10cm và (d) 20cm ................................................. 55
Hình 4.10: So sánh liều phân bố theo phương ngang của chùm photon 15MV với
nhiều ñộ sâu khác nhau trên cùng một trường chiếu: (a) cho trường
chiếu 8×8cm2 và (b) cho trường chiếu 10×10 cm2 ................................ 56
Hình 4.11: Giao diện chuyển ñổi của chương trình CODIM (CONVERT_VIEW)
............................................................................................................... 59
Hình 4.12: Kết quả tính liều theo 3 hướng chiếu của MCNP5 ñược vẽ bằng chương
trình CODIM (ISODOSE_MESHTAL) ............................................... 61
Hình 4.13: Sự phân bố các ñường ñồng liều của 2 chương trình mô phỏng. Bên trái
là phân bố các ñường ñồng liều ñược mô phỏng bằng chương trình
MCNP5 và bên phải là chương trình DSS ............................................ 61
Hình 4.14: Liều tương ñối tại các vị trí cách tọa ñộ trung tâm 2.5cm và 5cm ....... 62
9
MỞ ðẦU
Trong những năm gần ñây số người mắc ung thư ngày càng gia tăng. Theo
dự báo của tổ chức Y tế thế giới (WHO) vào năm 2015, mỗi năm trên thế giới sẽ có
15 triệu người mới mắc bệnh ung thư và 9 triệu người chết do ung thư, trong ñó 2/3
là ở các nước ñang phát triển [6]. Còn ở Việt Nam, theo thống kê chưa ñầy ñủ ở TP
Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số tỉnh trong cả nước ước tính mỗi năm có khoảng
150 nghìn người mới mắc bệnh ung thư và có khoảng 50 ñến 70 nghìn người chết vì
căn bệnh này, cao gấp bảy lần số người chết do tai nạn giao thông [7].
Do ñó, việc chẩn ñoán và ñiều trị bệnh ung thư luôn là vấn ñề cấp bách hàng
ñầu của toàn xã hội. Hiện nay phương pháp chẩn ñoán và ñiều trị bệnh ung thư chủ
yếu tập trung vào 3 phương pháp chính: phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Việc ứng dụng
phương pháp nào trong việc ñiều trị là tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ñiều kiện ñiều trị,
tùy loại khối u, vị trí và kích thước khối u, giai ñoạn ủ bệnh và tình trạng của bệnh
nhân[2]. Mục tiêu tập trung của luận văn này là phương pháp chữa trị bằng xạ trị.
ðây là một phương pháp ñiều trị hiệu quả ñược ứng dụng ngày càng rộng rãi ở Việt
Nam và trên thế giới, phương pháp này có thể ñược sử dụng một cách riêng rẽ hoặc
kết hợp với các phương pháp khác ñể việc ñiều trị ñạt hiệu quả cao hơn.
Xạ trị là phương pháp ứng dụng chùm tia bức xạ trong việc ñiều trị ung thư.
Có nhiều phương pháp ứng dụng tia xạ khác nhau, một trong những phương pháp
thông dụng nhất chính là ứng dụng các chùm tia photon phát ra từ máy gia tốc. Các
chùm tia này cung cấp một liều bức xạ cao tại các mô ñược chiếu xạ. Vấn ñề là phải
làm sao tập trung ñược lượng bức xạ cao nhất tại vùng mô bị ung thư trong khi vẫn
bảo ñảm không quá liều cho các mô lành bên cạnh. Do ñó việc khảo sát ñặc trưng
của chùm tia cũng như phân bố liều hấp thụ trong mô là những khâu hết sức quan
trọng trong quá trình xạ trị.
Phương pháp Monte Carlo là phương pháp thông dụng ñược ứng dụng rộng
rãi trong rất nhiều lĩnh vực trong ñó có lĩnh vực xạ trị. Trong lĩnh vực xạ trị,
phương pháp ñã ñạt ñược một số thành công trong việc khảo sát các ñặc trưng của
10
chùm tia, năng lượng ñể lại cũng như liều hấp thụ chùm tia xạ của môi trường.
Trong lĩnh vực mô phỏng máy gia tốc, một số nhóm nguyên cứu ñã sử dụng các
chương trình mô phỏng Monte Carlo khác nhau trong việc tính toán liều, khảo sát
chất lượng chùm tia, vùng thể tích chịu ảnh hưởng khi thay ñổi kích thước
collimator lên phantom và lên kế hoạch xạ trị bằng chùm photon và electron. Các
chương trình mô phỏng thường hay ñược sử dụng có thể kể ñến bao gồm MCNP
[12][8], GEANT [18], PENELOPE [16], EGS [21][22][14], Các chương trình
này ñều có những ưu ñiểm và khuyết ñiểm nhất ñịnh trong mô phỏng chẳng hạn
như thời gian tính toán, ñộ chính xác của từng chương trình,
Luận văn này ñược thực hiện nhằm mục ñích ứng dụng chương trình Monte
Carlo MCNP5 trong mô phỏng máy gia tốc tuyến tính xạ trị, kiểm tra ñộ chính xác
của mô phỏng trên phantom nước ñể từ ñó tiến tới mô phỏng trực tiếp trên mô hình
phantom người ñược tạo từ ảnh CT. ðiều này sẽ giúp cho việc mô phỏng tính liều
trong lập kế hoạch ñiều trị ñược thuận lợi và thực tế hơn.
Với mục ñính nêu trên, luận văn ñã ñược hoàn thành với bố cục bao gồm 4
chương:
Chương 1 – Lý thuyết về xạ trị: trình bày các vấn ñề cơ bản của xạ trị, nêu rõ
mục ñích xạ trị, giới thiệu khái quát về những nguyên tắc ñiều trị bằng tia xạ, các
phương pháp sử dụng tia xạ trong việc ñiều trị bệnh và các vấn ñề cần quan tâm
trong việc ñiều trị xạ trị.
Chương 2 – Tổng quan về máy gia tốc tuyến tính: trình bày khái quát về máy
gia tốc, lịch sử phát triển của máy gia tốc tuyến tính, nguyên lý của quá trình gia tốc
thẳng khi ứng dụng dòng ñiện xoay chiều ñể gia tốc hạt, các thành phần quan trọng
của ñầu máy gia tốc và các cấu hình máy gia tốc hiện ñại.
Chương 3 – Hình ảnh DICOM và chương trình kết nối hình ảnh DICOM với
MCNP5: giới thiệu về khái niệm và cấu trúc file hình ảnh DICOM. Cơ sở của việc
chuyển ñổi bộ dữ liệu hình ảnh DICOM thành phantom CT. Từ ñó, xây dựng
chương trình nhằm kết nối hình ảnh DICOM với MCNP5 và xử lý dữ liệu tính liều
ñược xuất ra từ mô phỏng MCNP5.
11
Chương 4 – Mô phỏng máy gia tốc tuyến tính bằng chương trình MCNP5 và
CODIM: trình bày các bước mô phỏng và những kết quả thu ñược khi tiến hành mô
phỏng trên phantom nước và trên phantom CT. So sánh kết quả thu ñược với số liệu
thực tế từ bệnh viện Chợ Rẫy.
12
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT VỀ XẠ TRỊ
1.1. GIỚI THIỆU
Xạ trị là phương pháp ñiều trị bệnh bằng cách sử dụng các tia bức xạ ion hóa
nhằm hạn chế sự phát triển cũng như tiêu diệt khối u, xạ trị có vai trò ñặt biệt quan
trọng trong ñiều trị ung thư, có thể nói ñây là lĩnh vực không thể thiếu trong ngành
y học hiện ñại. Ngày nay, cùng với các phương thức ñiều trị phẫu thuật (cắt bỏ khối
u và tổ chức di căn), hóa học (dùng thuốc diệt tế bào ung thư), miễn dịch (dùng
thuốc kích thích hệ thống miễn dịch ñể chống lại sự phát triển của khối u ung thư),
việc ñiều trị bằng phóng xạ ñã góp phần to lớn trong việc chữa trị và cứu sống bệnh
nhân ung thư.
Xạ trị là một lĩnh vực chuyên sâu của y học, cơ sở của phóng xạ ñiều trị là
hiệu ứng sinh học của các bức xạ ion hóa lên cơ thể sống. Hiệu ứng sinh học của
bức xạ gây ra tại cơ quan bị chiếu xạ tùy thuộc vào liều hấp thụ tại cơ quan ñó, hiệu
ứng sinh học tương ñối (Relative Biological Effectiveness – RBE) còn gọi là hệ số
chất lượng (Quality Factor – QF) của chùm tia. Khi tiến hành chiếu xạ lên các tổ
chức tế bào khác nhau thì hiệu quả sinh học thu ñược cũng khác nhau do tính nhạy
cảm phóng xạ khác nhau của chúng. Nhìn chung, ñộ nhạy cảm phóng xạ của tế bào
tuân theo ñịnh luật Bergonie và Tribondeau, ñịnh luật phát biểu như sau: “ðộ nhạy
cảm của tế bào trước bức xạ ion hóa tỉ lệ thuận với khả năng sinh sản và tỷ lệ
nghịch với mức ñộ biệt hóa của chúng”[1]. Các tế bào ung thư có khả năng sinh sản
mạnh và mức ñộ biệt hóa chức năng kém so với tổ chức lành tương ñương. Vì vậy,
ñộ nhạy phóng xạ cao của tế bào ung thư là một thuận lợi cơ bản của phóng xạ ñiều
trị.
1.2. MỤC ðÍCH ðIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ [3]
ðiều trị bằng tia xạ có liên quan ñến việc phá hủy các tế bào ung thư và ngăn
chặn sự phát triển hơn nữa của nó. Tế bào ung thư phát triển nhanh ngoài sự kiểm
13
soát bình thường của cơ thể con người và do ñó dẫn ñến một số bệnh ung thư, các
bệnh ung thư ác tính chứa các tế bào có khả năng di căn nghĩa là có thể phát triển
lan tràn từ vị trí ban ñầu sang các vị trí khác. Có nhiều loại tế bào ung thư và nhiều
cách ñiều trị khác nhau phụ thuộc vào tốc ñộ phát triển và xu hướng chúng tạo
thành u cứng hay vẫn tiếp tục phát tán.
Phương pháp xạ trị và phương pháp phẫu thuật là hai phương pháp ñiều trị
ung thư phổ biến nhất và có hiệu quả nhất cho bệnh nhân ung thư. Xạ trị ñơn thuần
có thể chữa khỏi nhiều loại ung thư khi còn ở giai ñoạn khu trú, nhất là trong các
bệnh ung thư hạch bạch huyết, ung thư da, ung thư vòm họng và một số ung thư
vùng ñầu cổ.
Xạ trị kết hợp với phẫu thuật thường ñược áp dụng trong nhiều trường hợp
khi ung thư ñã phát triển tương ñối lớn. Có khi tiến hành xạ trị trước nhằm giảm bớt
thể tích khối u ñể dễ mổ, hạn chế di căn trong lúc mổ hoặc có khi xạ trị sau khi mổ
nhằm diệt nốt những tế bào ung thư còn sót lại hoặc có khi xạ trị cả trước và sau khi
mổ, kết hợp với ñiều trị hóa chất ñể tăng khả năng diệt tế bào ung thư tại một khu
vực mà ñiều trị bằng hóa chất không thể diệt hết ñược.
Khi sử dụng phương pháp xạ trị cần phải xác ñịnh mục ñích của việc xạ trị.
Có hai loại mục ñích:
• ðiều trị tận gốc: là loại trừ tất cả các tế bào ung thư tại u nguyên phát, tại các
tổ chức xung quanh mà khối u lan tới và những hạch tại vùng có thể bị xâm
lấn. ðiều trị tận gốc thường là liều xạ cao, có thể gây ra một số biến chứng
phụ, thời gian kéo dài với sự chấp nhận của bệnh nhân.
• ðiều trị tạm thời: ñể nâng cao chất lượng ñời sống như chống ñau, chống tắc
do chèn ép, chống chảy máu. ðiều trị tạm thời thường là liều thấp và thời
gian chiếu xạ ngắn.
1.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC ðIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ [3]
Phác ñồ xạ trị phải dựa trên những nguyên tắc sau:
• ðánh giá sự lan rộng của khối u bằng các biện pháp CT, Scanner, X-quang,
p