Bước ñầu tiên mà các Spammer sửdụng ñó là thu thập email càng nhiều
càng tốt, và sau ñó gửi mail hàng loạt cho các ñịa chịemail ñã ñã có. ðầu tiên, các
Spammer sẽthu thập ñịa chỉemail từcác trang web ñược xuất bản trên mạng
internet thông qua việc nhận dạng kí tự@ - ñại diện cho một ñịa chỉemail. Cách
này khá hiệu quảdưới sựtrợgiúp của các phần mềm lọc email chuyên dụng.
Cách thứ2 là thành lập các trang web với nội dung "nóng bỏng, khiêu gợi",
hấp dẫn chiêu dụnhững người nhẹdạ, chỉcần ñểlại email trên textbox: "Would
you like to receive e-mail newsletters from our partners?" hoặc: “Enter email to
receive largest prize of the year”. hoặc là: “Enter email to chat with her” bên
cạnh là tấm hình một cô gái xinh ñẹp nào ñó.
Cách thứ3 là tham gia các diễn ñàn, website có sửdụng thông tin ñăng kí
qua email ñểkích hoạt tài khoản, những tay spammer thường thu thập sốlượng
lớn từcác forum dạng này thông qua các phần mềm, các bot tự ñộng dò tìm email
hoặc. các Admin bán email thành viên cho những cty chuyên ñi spam mail hay
gọi với cái tên “ñẹp” hơn là Email Marketing
27 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môn: An toàn mạng - Nghiên cứu và cung cấp các công cụ chống spam trên hệ thống mail server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU VÀ CUNG CẤP CÁC CÔNG CỤ CHỐNG SPAM
TRÊN HỆ THỐNG MAIL SERVER
MÔN : AN TOÀN MẠNG
GIÁO VIÊN:
Thầy Võ ðỗ Thắng, GV an ninh mạng ATHENA
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
0512130 – Dương Thanh Huy
0512408 – Hồ Thị Thanh Vy
0512418 – Phạm Hoàng Linh
Contents
1. Spam mail ................................................................................................................. 4
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 2
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
1.1. Spam mail là gì ? .................................................................................................... 4
1.2. ðặc ñiểm của Spam mail....................................................................................... 4
1.3. Cách thức hoạt ñộng của Spam mail..................................................................... 5
1.3.1. Thu thập ñịa chỉ email ......................................................................................... 5
1.3.2. Phát tán email ...................................................................................................... 6
1.4. Các loại Spam mail................................................................................................. 7
1.4.1. Harvested address spam ...................................................................................... 7
1.4.2. Virus spam........................................................................................................... 7
1.4.3. Domain name spam ............................................................................................. 7
1.4.4. Dictionary spam................................................................................................... 7
1.4.5. Window messenger spam .................................................................................... 8
1.4.6. Hacked mail service spam ..................................................................................... 8
1.5. Tác hại của spam mail ............................................................................................ 8
2. Chống Spam trên hệ thống mail server ................................................................... 10
2.1. Các cơ chế chống spam mail ................................................................................ 10
2.1.1. Sử dụng DNS blacklist ........................................................................................ 10
2.1.2. Sử dụng SURBL list ........................................................................................... 11
2.1.3. Kiểm tra người nhận........................................................................................... 12
2.1.4. Kiểm tra ñịa chỉ .................................................................................................. 13
2.1.5. Chặn IP .............................................................................................................. 13
2.1.6. Sử dụng bộ lọc Bayesian ................................................................................... 14
2.1.7. Sử dụng danh sách Black/white list................................................................... 15
2.1.8. Kiểm tra Header................................................................................................. 16
2.1.9. Sử dụng tính năng Challenge/Response ............................................................ 17
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 3
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
2.2. Các công nghệ chống spam mail .......................................................................... 18
2.2.1. Tem cho email ................................................................................................... 18
2.2.2. Cài mật mã......................................................................................................... 18
2.2.3. Khai báo thông tin ............................................................................................. 18
2.2.4. Lọc email qua nội dung ..................................................................................... 18
2.2.5. Lọc theo danh sách website chuyển tiếp ........................................................... 19
2.3. Các biện pháp phòng tránh spam mail ................................................................. 19
3. Các công cụ chống spam cho mail server ................................................................ 21
3.1. Software................................................................................................................ 21
3.1.1. VinaCIS AntiSpam............................................................................................ 21
3.1.2. GFI Mail Essentials ........................................................................................... 22
3.1.3. eWall.................................................................................................................. 24
3.2. Hardware .............................................................................................................. 25
3.2.1. Tường lửa lọc thư rác Barracuda Spam Firewall .............................................. 25
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 27
I . Spam mail và các vấn ñề liên quan
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 4
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
1. Spam mail
1.1 . Spam mail là gì ?
Spam mail (thư rác) là các thư ñiện tử vô bổ thường chứa các loại quảng
cáo ñược gửi một cách vô tội vạ và nơi nhận là một danh sách rất dài gửi từ các cá
nhân hay các nhóm người và chất lượng của loại thư này thường thấp. ðôi khi, nó
dẫn dụ người nhẹ dạ, tìm cách ñọc số thẻ tín dụng và các tin tức cá nhân của họ.
1.2 . ðặc ñiểm của Spam mail
Người dùng hộp thư có thể có cảm giác bị "tra tấn" bằng các thư ñiện tử
quảng cáo. Các spam thì vô hại nhưng mỗi ngày nhiều người có thể vì các spam
mail này mà bị ñầy cả hộp thơ. Trong năm 2003 khi các phần mềm chống spam
chưa phổ biến và cỡ của các hộp thư ñiện tử còn giới hạn thì ñã có rất nhiều người
dùng email phải nhận cả trăm spam trong một ngày mà chỉ có ñúng vài nội dung
khác nhau. Tại sao các spam lại lặp ñi lặp lại một cái thư quảng cáo cả chục lần
cho một hộp thư? Một lý do là các hãng quảng cáo muốn dùng hiệu ứng tâm lý.
Khi hình ảnh sản phẩm nào ñó cứ ñập vào mắt người ñọc mãi thì ñến lúc cần mua
một thứ có chức năng tương tự (hay cùng loại) thì chính hình ảnh thương hiệu của
cái spam mail sẽ hiện ñến trong óc người ñó trước tiên. Lý do khác là kích thích sự
tò mò của người dùng email muốn ñọc thử một spam xem có nội dung gì bên
trong.
Spam mail không có "ñộc tính", hiểu theo nghĩa có hại cho máy tính, mà
chỉ ñôi khi làm người chủ hộp thư khó chịu hoặc ñôi khi làm cho các thư từ khác
quan trọng hơn thay vì nhận ñược thì lại bị trả về cho người gửi vì lí do hộp thư
người nhận ñã quá ñầy.
Tuy nhiên, không thể tránh ñược các spam mail có nội dung khiêu khích
hay lợi dụng. Việc quan trọng nhất của ngưòi dùng hộp thư là ñừng bao giờ trả lời
hay xác nhận bất kì gì mà các thư này yêu cầu và việc ñơn giản là xóa chúng ñi.
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 5
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
Các chi phí chuyển thư, chứa thư và xử lý thư nhũng lạm thuộc về người
dùng hay tổ chức cung ứng Webmail. Tuy nhiên cần phân biệt rõ rằng hoàn toàn
hơp pháp khi có các email tiếp thị.
Những người gửi spam thường ngụy tạo những thông tin giả như là tên, ñịa
chỉ, số ñiện thoại... ñể ñánh lừa các ISP. Họ cũng thường dùng số giả hay số ăn
cắp của các thẻ tín dụng ñể chi trả cho các tài khoản. Việc này cho phép họ di
chuyển thật nhanh từ một tài khoản này sang tài khoản khác mỗi lần bị phát hiện
và bị ñóng tài khoản bởi các chủ ISP.
1.3. Cách thức hoạt ñộng của Spam mail
1.3.1. Thu thập ñịa chỉ email
Bước ñầu tiên mà các Spammer sử dụng ñó là thu thập email càng nhiều
càng tốt, và sau ñó gửi mail hàng loạt cho các ñịa chị email ñã ñã có. ðầu tiên, các
Spammer sẽ thu thập ñịa chỉ email từ các trang web ñược xuất bản trên mạng
internet thông qua việc nhận dạng kí tự @ - ñại diện cho một ñịa chỉ email. Cách
này khá hiệu quả dưới sự trợ giúp của các phần mềm lọc email chuyên dụng.
Cách thứ 2 là thành lập các trang web với nội dung "nóng bỏng, khiêu gợi",
hấp dẫn chiêu dụ những người nhẹ dạ, chỉ cần ñể lại email trên textbox: "Would
you like to receive e-mail newsletters from our partners?" hoặc: “Enter email to
receive largest prize of the year”... hoặc là: “Enter email to chat with her” bên
cạnh là tấm hình một cô gái xinh ñẹp nào ñó.
Cách thứ 3 là tham gia các diễn ñàn, website có sử dụng thông tin ñăng kí
qua email ñể kích hoạt tài khoản, những tay spammer thường thu thập số lượng
lớn từ các forum dạng này thông qua các phần mềm, các bot tự ñộng dò tìm email
hoặc... các Admin bán email thành viên cho những cty chuyên ñi spam mail hay
gọi với cái tên “ñẹp” hơn là Email Marketing.
Cách thứ 4 và mang lại hiệu quả nhất vẫn là Dictionary Attack, cách này sử
dụng phương thức lập trình sẵn cho một chiếc máy tính có thể tạo ra rất nhiều biến
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 6
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
thể từ một ñịa chỉ email bằng cách thay ñổi các ký tự - ví dụ như
email1@gmail.com rồi tới email2@gmail.com, cứ tiếp tục như vậy... nó sẽ tự
ñộng sinh ra cả ngàn cái email khác nhau chỉ bằng cách sửa vài chữ cái hay vài
con số.
1.3.2. Phát tán email
Sau khi ñã “thu thập” ñược hàng trăm ngàn email bằng các cách ở trên.
Bước tiếp theo Spammer phát tán thư tới các email ñã thu thập ñược. Việc phát tán
email ñược thực hiện với nhiều cách. Cách thứ nhất là các Spammer phải bỏ tiền
ñầu tư trang bị cho mình rất nhiều hệ thống máy tính, modem và ñường truyền
Internet tốc ñộ cao ñể Spam, cách thứ hai là gửi Spam thông qua những máy chủ
(open proxy servers).
Cách nữa không thể không nói ñến hệ thống Botnet – những máy bị nhiễm
backdoor chiếm quyền ñiều khiển, những máy con này tạo thành một hệ thống
mạng Botnet khổng lồ có thể lên ñến hàng nghìn máy tính nối mạng, ngoài công
dụng DDoS hữu hiệu nó còn là nơi phát tán thư rác ngoan ngoãn và “an toàn” cho
các Spammer, Hacker. Cách này khá nguy hiểm cho người dùng internet nhưng
mang lại hiệu quả khá lớn cho các Spammer chuyên nghiệp.
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 7
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
1.4. Các loại Spam mail
1.4.1. Harvested address spam
ðây là loại spam phổ biến nhất. Spammer sử dụng gián ñiệp hay spam bot
ñể kiểm tra hầu hết các ñịa chỉ website trên internet. Spam bot sẽ tìm kiếm trong
code của mỗi trang web kí tự @. Khi nó tìm thấy một kí tự @, nó biết rằng nó ñã
tìm thấy một ñịa chỉ email. Sau ñó nó sẽ thu thập các bit kế cận kí tự @ ñể lấy
ñược ñịa chỉ email ñó và thêm vào trong cơ sở dữ liệu của spammer, nơi chứa
hàng triệu ñịa chỉ ñã thu thập ñược. Từ ñó những ñịa chỉ này sẽ nhận ñược rất
nhiều spam.
1.4.2. Virus spam
Máy tính của một ai ñó bị nhiễm loại virus này. Không may là trong
address book của họ có chứa ñịa chỉ email của bạn. Virus sẽ gửi spam tới mỗi ñịa
chỉ có trong address book ñó.
1.4.3. Domain name spam
Spammer cho rằng hầu hết các website ñều sử dụng ñịa chỉ email dạng
chung là sale@... hay info@... Họ chỉ việc gửi spam ñến tất cả các email có chuẩn
chung như vậy tại mỗi tên miền trên thế giới.
1.4.4. Dictionary spam
ðôi khi bạn nhận ñược spam theo dạng từ ñiển khi bạn sử dụng một dịch vụ
email phổ biến. Spammer sẽ tạo ra các biến thể từ một ñịa chỉ email bằng cách
thay ñổi một vài ký tự, cứ như thế sẽ tạo ñược hàng nghìn các ñịa chỉ khác nhau.
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 8
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
1.4.5. Window messenger spam
Bạn có thấy xuất hiện thanh pop up với dòng chữ “Messenger Service” trên
thanh tiêu ñề hay không ? Nếu có tức là bạn có thể ñã nhận ñược Window
messenger spam.
1.4.6. Hacked mail service spam
Một vài ISP hay dịch vụ webmail có thể bị hack bởi các spammer hay các
ñịa chỉ mail có thể bị bán cho các spammer. Cần ñọc kỹ những ñiều lệ khi ñăng ký
ñịa chỉ mail. Tìm xem có box nào nói rằng: “ Chúng tôi có thể gửi ñịa chỉ email
của bạn cho một bên thứ 3, ñánh dấu vảo ñây nếu bạn không muốn nhận những
thông tin tiếp thị từ các công ty khác ..” hay không.
1.5. Tác hại của spam mail
Mỗi năm lượng thư rác tăng lên một cách chóng mặt vượt qua mọi sự ngăn
chặn của nhiều phần mềm bảo mật, các tổ chức nghiên cứu. Và tác hại do nó thì
không thể ño hay tính ñược, nhưng theo thống kê của Internet Week thì "50 tỉ
USD mỗi năm" là số tiền mà các công ty, tổ chức thương mại trên thế giới phải bỏ
ra ñể ñối phó với nạn thư rác ñang hàng ngày tấn công vào hòm thư của nhân viên.
Mỹ là quốc gia chịu nhiều thiệt hại nhất, chiếm 1/3 số tiền nói trên. Ngoài việc
giảm năng suất lao ñộng, gây khó chịu cho người nhận, tắc nghẽn băng thông
mạng và tài nguyên lưu trữ, làm tăng thời gian xử lý của hệ thống máy chủ e-mail,
spam còn là nguyên nhân gây ñau ñầu cho những nhà quản trị các doanh nghiệp
lớn vì chúng làm họ tốn hàng triệu USD mỗi năm ñể xử lý và loại bỏ spam mail.
Thống kê về spam trên thế giới cho thấy:
31 tỷ là tổng số spam ñã ñược gửi qua internet trong năm 2002, và 60 tỷ
vào năm 2006 (theo Báo cáo tháng 1/2003 của chính phủ Canada: “E-mail
marketing: Consumer choices and business opportunities”).
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 9
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
36% là tỷ lệ mà spam chiếm trong tổng số e-mail lưu thông trên internet
năm 2002, tăng 8% so với 2001 (
42 spam/ngày là con số trung bình một ñịa chỉ e-mail nhận. Theo nghiên
cứu của Công ty Jupiter Research (Mỹ), con số ñó tăng lên thành 70 vào năm
2007 (theo PC Magazine 5/2003).
15 giờ/năm là tổng số giờ một người phải bỏ ra ñể xóa spam vào năm
2003, so sánh với 2,2 giờ/năm của năm 2000 (theo Ferris Research;
2-3 USD/tháng là chi phí người dùng phải trả cho ISP ñể kiểm soát spam
(theo Information Week, 2000).
10 tỷ Euro là tổng số tiền ước tính người dùng e-mail trên toàn thế giới
phải chi trả hàng năm cho spam
(
25% trong tổng số spam mang nội dung khiêu dâm và rao bán các sản
phẩm, dịch vụ liên quan (
Trên 53% là tổng số giờ hoạt ñộng hàng năm của các máy chủ e-mail phải
dùng ñể xử lý spam và các dạng tấn công e-mail vào năm 2002 (theo công ty
Postini, chuyên cung cấp công nghệ xử lý spam -
74% là tỷ lệ người dùng internet tin rằng ISP của họ phải có trách nhiệm
xử lý spam (Công ty Nghiên cứu Gartner Group).
36% là tỷ lệ người dùng ñã phải thay ñổi ISP ñể giảm bớt số lượng spam
mà họ nhận (Công ty Nghiên cứu Gartner Group).
Spam là lý do thứ tư khiến người dùng thay ñổi ISP: Lý do thứ nhất là lỗi
kết nối, thứ hai là giá thành, thứ ba là thông báo bận, thứ tư là spam (theo
SpamCon Foundation, 2002).
ðối với các doanh nghiệp, các chi phí trực tiếp phải trả bao gồm phần cứng
máy chủ (không gian ñĩa cứng ñể lưu giữ các thông ñiệp), băng thông (spam làm
nghẽn mạng hoặc khiến mạng hoạt ñộng không ổn ñịnh) và chi phí nâng cấp máy
trạm. Nhưng hao tốn thời gian ñể xóa các spam mới là ñiều ñáng nói hơn. Các nhà
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 10
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
cung cấp dịch vụ internet (ISP) cũng là nạn nhân ñặc biệt của spam bởi chúng lưu
thông trên mạng thường xuyên, khiến họ phải lưu trữ hàng triệu thư rác như vậy.
Các chuyên gia về spam lo ngại: Spam sẽ làm thay ñổi cách sử dụng e-mail và cấu
trúc internet toàn cầu.
2. Chống Spam trên hệ thống mail server
2.1. Các cơ chế chống spam mail
Spam mail gây ra rất nhiều tác hại, vì thế việc phòng chống và ngăn chặn
spam mail là cần thiết. Hiện có nhiều công ty phần mềm cung cấp các giải pháp
chống spam, mỗi dòng sản phẩm có những tính năng và ưu nhược ñiểm riêng
nhưng hầu hết các sản phẩm ñó hoạt ñộng ñều dựa vào một số nguyên lý sau:
2.1.1. Sử dụng DNS blacklist
Phương pháp sử dụng DNS black list sẽ chặn các email ñến từ các ñịa chỉ
nằm trong danh sách DNS blacklist. Có hai loại danh sách DNS Blacklist
thường ñược sử dụng, ñó là:
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 11
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
• Danh sách các miền gửi spam ñã biết, danh sách các miền này ñược liệt
kê và cập nhật tại ñịa chỉ
• Danh sách các máy chủ email cho phép hoặc bị lợi dụng thực hiện việc
chuyển tiếp spam ñược gửi ñi từ spammer. Danh sách này ñược liệt kê và cập nhật
thường xuyên tại ñịa chỉ Cơ sở dữ liệu Open Relay Database
này ñược duy trì bởi ORDB.org là một tổ chức phi lợi nhuận.
Khi một email ñược gửi ñi, nó sẽ ñi qua một số SMTP server trước khi
chuyển tới ñịa chỉ người nhận. ðịa chỉ IP của các SMTP server mà email ñó ñã
chuyển qua ñược ghi trong phần header của email. Các chương trình chống spam
sẽ kiểm tra tất cả các ñịa chỉ IP ñã ñược tìm thấy trong phần header của email ñó
sau ñó so sánh với cơ sở dữ liệu DNS Blacklist ñã biết. Nếu ñịa chỉ IP tìm thấy
trong phần này có trong cơ sở dữ liệu về các DNS Blacklist, nó sẽ bị coi là spam,
còn nếu không, email ñó sẽ ñược coi là một email hợp lệ.
Phương pháp này có ưu ñiểm là các email có thể ñược kiểm tra trước khi tải
xuống, do ñó tiết kiệm ñược băng thông ñường truyền. Nhược ñiểm của phương
pháp này là không phát hiện ra ñược những email giả mạo ñịa chỉ người gửi.
2.1.2. Sử dụng SURBL list
Chống spam trên hệ thống mail server
An Toàn Mạng 12
Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn
Phương pháp sử dụng SURBL phát hiện spam dựa vào nội dung của email.
Chương trình chống spam sẽ phân tích nội dung của email xem bên trong nó có
chứa các liên kết ñã ñược liệt kê trong Spam URI Realtime Blocklists (SURBL)
hay không. SURBL chứa danh sách các miền và ñịa chỉ của các spammer ñã biết.
Cơ sở dữ liệu này ñược cung cấp và cập nhật thường xuyên tại ñịa chỉ
www.surbl.org.
Có nhiều danh sách SURBL khác nhau như sc.surbl.org, ws.surbl.org,
ob.surbl.org, ab.surbl.org..., các danh sách này ñược cập nhật từ nhiều nguồn.
Thông thường, người quản trị thường kết hợp các SURBL list bằng cách tham
chiếu tới ñịa chỉ multi.surbl.org. Nếu một email sau khi kiểm tra nội dung có chứa
các liên kết ñược chỉ ra trong SURBL list thì nó sẽ ñược ñánh dấu là spam email,
còn không nó sẽ ñược cho là một email thông thường.
Phương pháp này có ưu ñiểm phát hiện ñược các email giả mạo ñịa chỉ
người gửi ñể ñánh lừa các bộ lọc. Nhược ñiểm của nó là email phải ñược tải xuống
trước khi tiến hành kiểm tra, do ñó sẽ chiếm băng thông ñường truyền và tài
nguyên của máy tính ñể phân tích các nội dung email.
2.1.3. Kiểm tra người nhận
Tấn công spam kiểu “từ ñiển” sử dụng các ñịa chỉ email và tên miền ñã biết
ñể tạo ra các ñịa chỉ email hợp lệ khác. Bằng kỹ thuật này spammer có thể gửi
spam tới các ñịa chỉ email ñược sinh ra một cách ngẫu nhiên. Một số ñịa chỉ email
trong số ñó có thực, tuy nhiên một lượng lớn trong ñó là ñịa chỉ không tồn tại và
chúng gây ra hiện tượng “lụt” ở các máy chủ mail.
Phương pháp kiểm tra người nhận sẽ ngăn chặn kiểu tấn công này bằng
cách chặn lại các email gửi tới các ñịa chỉ không tồn tại trên Active Directory hoặc
trên máy chủ mail server trong công ty. Tính năng này sẽ sử dụng Active