Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123

Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là một hỡnh thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kỡ một doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực xõy dựng nếu khụng tiếp cận kịp với guồng quay của nú thỡ sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc giành thắng lợi trong đấu thầu, thỡ phải tự hoàn thiện mỡnh. Cụ thể các doanh nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác. Là một cụng ty thuộc Tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1, cụng ty xõy dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi mà các đối thủ cạnh tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có kinh nghiệm lâu năm. Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường xây lắp là bài toỏn mà từng ngày, từng giờ ban lónh đạo của Cụng ty đang tỡm lời giải đáp.Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất nhỏ vào việc tỡm ra những giải phỏp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Cụng ty xõy trên thị trường xây lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề của mỡnh là:"Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123 Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyên đề thực tập, bao gồm 2 chương Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn 2006-2008 Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty

doc80 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đú là cạnh tranh, mà đấu thầu là một hỡnh thức tổ chức cạnh tranh. Theo đú bất kỡ một doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực xõy dựng nếu khụng tiếp cận kịp với guồng quay của nú thỡ sẽ bị đỏnh bật ra khỏi thị trường xõy dựng vốn đang rất sụi động Thị trường xõy dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều này buộc cỏc doanh nghiệp xõy dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc giành thắng lợi trong đấu thầu, thỡ phải tự hoàn thiện mỡnh. Cụ thể cỏc doanh nghiệp xõy dựng phải đỏp ứng cỏc tiờu chuẩn cơ bản: tiờu chuẩn kỹ thuật, chất lượng; tiờu chuẩn về kinh nghiệm; tiờu chuẩn về tài chớnh, giỏ cả; tiờu chuẩn về tiến độ thi cụng. Bởi vậy, nhà thầu nào cú khả năng bảo đảm toàn diện cỏc tiờu chuẩn trờn, khả năng trỳng thầu của nhà thầu đú sẽ cao hơn cỏc nhà thầu khỏc. Là một cụng ty thuộc Tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1, cụng ty xõy dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xõy lắp nờn hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thỏch thức khi mà cỏc đối thủ cạnh tranh đều là những ụng lớn trong lĩnh vực xõy dựng, cú kinh nghiệm lõu năm. Làm thế nào để nõng cao khả năng thắng thầu trờn thị trường xõy lắp là bài toỏn mà từng ngày, từng giờ ban lónh đạo của Cụng ty đang tỡm lời giải đỏp.Từ tớnh cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là gúp phần rất nhỏ vào việc tỡm ra những giải phỏp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Cụng ty xõy trờn thị trường xõy lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyờn đề của mỡnh là:"Một số giải phỏp nõng cao khả năng thắng thầu của Cụng ty xõy dựng 123 Dựa vào phương phỏp nghiờn cứu trờn bố cục của chuyờn đề thực tập, bao gồm 2 chương Chương I: Thực trạng cụng tỏc tham dự thầu của cụng ty trong giai đoạn 2006-2008 Chương II :Một số giải phỏp nhằm nõng cao khả năng thắng thầu của cụng ty CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CễNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CễNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2008 1.1 Tổng quan về cụng ty xõy dựng 123. 1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. Cụng ty xõy dựng 123 thuộc tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 ( cienco1). Vỡ vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng cụng ty (TCT) xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. Tiền thõn của TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 là : Ban xõy dựng cụng trỡnh giao thụng miền Tõy. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở thành “ Liờn hiệp xớ nghiệp giao thụng khu vực 1” vào năm 1972. Để đỏp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của ngành giao thụng núi riờng và của toàn nền kinh tế núi chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phộp thành lập TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. Trải qua cỏc thời kỡ xõy dựng, bảo vệ, tỏi thiết đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xõy dựng mới, cải tạo, nõng cấp cỏc cụng trỡnh giao thụng như: Cầu, đường, bến cảng…phục vụ nhu cầu kinh tế dõn sinh và quốc phũng. Trước yờu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hỳt đầu tư nước ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đú mạng lưới giao thụng đúng vài trũ rất quan trọng để phỏt triển kinh tế. Nắm bắt được tỡnh hỡnh đú, năm 2004 TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 đó ra quyết định thành lập Cụng ty xõy dựng 123,căn cứ theo quyờt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày 15/6/2004 của hội đồng quản trị TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 về việc thành lập Cụng ty xõy dựng 123 trực thuộc tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. Cụng ty xõy dựng 123 là đơn vị hạch toỏn độc lập vào TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1, cụng tỏc kế toỏn thống kờ chấp hành theo đỳng Luật kế toỏn do Quốc hội ban hành ngày 17 thỏng 3 năm 2003, cỏc hệ thống quản lý tài chớnh tuõn thủ theo quy định của Chớnh phủ, Bộ tài chớnh, Ngõn hàng và cỏc quy định khỏc của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và cụng ty quy định). Cụng ty được chủ động về tài chớnh trong kinh doanh. Cụng ty cú nhiệm vụ thực hiện cỏc cụng trỡnh do TCT giao phú, và cú quyền tự tỡm kiếm cỏc cụng trỡnh khỏc để thực hiện. Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng cụng ty xõy dựng 123 luụn cố gắng thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phú như: xõy dựng gúi thầu Cầu Giẽ - Ninh Bỡnh, nỳt giao thụng Lỏng – Hũa Lạc, đường dẫn cầu Phự Đổng… và đó tỡm kiếm những cụng trỡnh cho cụng ty mỡnh như: Gúi 10 quốc lộ 279-Tuyờn Quang, gúi 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gũn – Trung Lương, cho thuờ thiết bị, cung cấp nhiờn liệu… Địa chỉ của cụng ty - Tờn doanh nghiệp: Cụng ty xõy dựng 123 - Trụ sở chớnh của cụng ty: Tầng 13-Tũa nhà Cienco 1- 623 La thành, Ba Đỡnh, Hà Nội. - Điện thoại: 04.7724.986 - Fax: 04.7724.986 - Email : cc123 – cienco1@yahoo.com - Giỏm đốc: Nguyễn Ngọc Hũa 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty. Chức năng chớnh của cụng ty là: Xõy dựng cỏc cụng trỡnh chuyờn ngành giao thụng vận tải như: Đường ụ tụ, cầu đường bộ, cảng sụng, cảng biển… Xõy dựng cỏc cụng trỡnh chiếu sỏng cụng cộng, cõy xanh cụng viờn, vỉa hố đụ thị, Xõy dựng cỏc cụng trỡnh kờnh mương, đờ, kố, cống thủy lợi … Sản xuất vật liệu xõy dựng, cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn. Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi cụng và gia cụng dầm cầu thộp… Cho thuờ thiết bị, cung cấp nhiờn liệu. Nạo vột, san lấp mặt bằng Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cụng ty. Khỏc với cỏc mặt khỏc được bày bỏn trờn thị trường, sản phẩm của cụng ty là sản phẩm đơn chiếc, được làm theo đơn đặt hàng, vỡ vậy thị trường của nú là cỏc sở giao thụng, và tất cả cỏc đơn vị, tổ chức, cỏ nhõn cú nhu cầu. vỡ cụng ty chủ yếu là xõy dựng cỏc cụng trỡnh giao thụng, nờn địa điểm sản xuất phõn tỏn. Do đú lực lượng của cụng ty luụn lưu đụng, phõn tỏn, làm việc ngoài trời, chịu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiờn… Do sản xuất xõy dựng phõn tỏn do đú làm cho việc tổ chức thi cụng gặp nhiều khú khăn và phức tạp cho việc kiểm tra. Lónh đạo, bố trớ sửa chữa mỏy múc và thiết bị trong quỏ trỡnh thi cụng. Do chịu ảnh hưởng rất lớn vào thời tiết nờn làm cho cụng ty khụng thể lường trước được hết những khú khăn cú thể xảy ra, từ đú làm giảm hiệu quả lao động, và làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất, làm ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng và giỏ thành. Phạm vi, quy mụ hoạt động của cụng ty. Cụng ty xõy dựng 123 trực thuộc tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1, cú địa bàn hoạt động rỗng rói, phõn tỏn trờn nhiều vựng miền trờn khắp đất nước, từ Bắc – Trung – Nam. Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sỏnh với cỏc cụng ty xõy dựng khỏc thỡ cụng ty xõy dựng 123 vẫn cũn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài , tuy nhiờn bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lónh đạo, nhõn viờn cụng ty đó nỗ lực tham gia xõy dựng và hoàn thành đỳng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều cụng trỡnh như: Km215+340, Km 216+000 phớa Hà Nam, nỳt giao thụng Đại Xuyờn phớa Hà Tõy… 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ mỏy quản lý của cụng ty xõy dựng 123 Cơ cấu của cụng ty được tổ chức theo phũng nghiệp vụ, đội cụng trỡnh, hoặc cụng trỡnh trực thuộc cụng ty Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng quản trị TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 về việc thành lập Cụng ty xõy dựng 123 trực thuộc TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng quản trị TCT xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động Cụng ty xõy dựng 123 như sau: Giỏm đốc cụng ty. Cỏc phú giỏm đốc. 05 phũng nghiệp vụ: + Phũng tổ chức hành chớnh. + Phũng kinh tế kế + Phũng kỹ thuật thi cụng + Phũng vật tư thiết bị + Phũng Tài chớnh kế toỏn. Cỏc đội cụng trỡnh: Định biờn cỏn bộ, nhõn viờn trong cỏc phũng nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng để xõy dựng cho phự hợp với yờu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm. SƠ ĐỒ 1.1 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CễNG TY Giỏm đốc Cỏc phú giỏm đốc Phũng kinh tế kế hoạch Phũng kỹ thuật thi cụng Phũng vật tư thiết bị Phũng tài chớnh kế toỏn Đội cụng trỡnh 1 Đội cụng trỡnh 24 Đội cụng trỡnh 21 Đội cụng trỡnh 12 Đội cụng trỡnh 4 Đội cụng trỡnh 2 Đội cụng trỡnh 3 Đội cụng trỡnh 8 Đội cụng trỡnh 23 Đội cụng trỡnh 5 Đội cụng trỡnh 9 Đội cụng trỡnh 16 Đội cụng trỡnh 20 Phũng tổ chức hành chớnh 1.2. Năng lực của cụng ty. 1.2.1. Năng lực mỏy múc thiết bị thi cụng của cụng ty. Mỏy múc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài sản cố định của doanh nghiệp. Nú là nhõn tố quan trọng gúp phần vào tăng khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nú là một phần chi phớ để tớnh giỏ dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực mỏy múc thiết bị tỏc động vào chất lượng và tiến độ cụng trỡnh. Để đỏnh giỏ về năng lực mỏy múc thiết bị chủ đầu tư cú thể nhỡn nhận ở những khớa cạnh như: - Số lượng, cụng suất mỏy múc thiết bị - Tớnh hiện đại: được thể hiện ở cỏc thụng tin như hóng sản xuất, năm sản xuất, cụng suõt,giỏ trị cũn lại của thiết bị - Tớnh đồng bộ: Mỏy múc thiết bị phải phự hợp với biện phỏp thi cụng, phự hợp với từng cụng việc… - Tớnh hiệu quả: Đõy chớnh là trỡnh độ sử dụng, khả năng vận hành mỏy múc thiết bị. Nhận thức được tầm quan trọng đú, cụng ty xõy dựng 123 luụn quan tõm chỳ ý đến đầu tư để mua sắm, nõng cấp và đổi mới mỏy múc thiết bị để phục vụ thi cụng cụng trỡnh. Để chứng minh cho điều này ta xem xột năng lực mỏy múc thiết bị của cụng ty thụng qua bảng kờ túm tắt sau. BẢNG1.1 : Kấ KHAI MÁY MểC THIẾT BỊ TT Tờn thiết bị Số lượng Cụng suất Tớnh năng Nước sản xuất A MÁY LÀM ĐẤT I Mỏy ủi 03 1 Mỏy ủi T 130 01 130CV ủi Nga 2 Mỏy ủi Mitsubishi D3 54CV ủi Nhật 3 Mỏy ủi Kamatsu D60A 110CV ủi Nhật II Mỏy xỳc 1 Mỏy xỳc lật WA 200 01 1.65m3 Xỳc Nhật 2 Mỏy xỳc đào Solar 130 01 0.8-1.2m3 Đào HQ III Mỏy san 1 Mỏy san Komatsu 01 115CV San gạt Nhật 2 Mỏy san Mớtubishi 01 110CV San gạt Nhật IV Mỏy lu 1 Lu bỏnh sắt SaKai 8T 01 8T Đầm nộn Nhật 2 Lu rung bỏnh sắt 10T 01 10T Đầm nộn TQ 3 Lu rung YZ 14 02 14T Đầm nộn TQ B Mỏy làm đỏ I Mỏy nộn khớ 02 660m3/h Thổi bụi TQ II Cỏc mỏy khỏc 1 Mỏy cắt bờ tụng 01 Căt BT Nhật 2 Mỏy chốn đường sắt 01 TQ 3 Mỏy cắt thảm 01 Cắt BTN VN 4 Mỏy cắt thảm MD2 01 Cắt BTN VN C Mỏy xõy dựng I Thiết bị thi cụng nền múng cầu 01 II Thiết bị thi cụng Bờ tụng 1 Mỏy trộn bờ tụng 750L 01 750L Trộn BT Nga 2 Mỏy trộn bờ tụng 250L 01 250L Trộn BT TQ 3 Mỏy trộn bờ tụng 01 750L Trộn BT TQ III Thiết bị thi cụng mặt đường 1 Mỏy rải Vogele 01 100T/h Rải VL Đức 2 Mỏy rải Mitsubishi 01 100T/h Rải VL Nhật 3 Mỏy rải sơn 01 Sơn đường 4 Trạm trộn asphalt 80T/h 01 80T/h Trộn BTN VN 5 Thiết bị đun nhựa đường 01 Đun nhựa VN 6 Mỏy tưới nhựa 01 190CV Tưới nhựa VN 7 Mỏy nấu sơn dẻo nhiệt 01 Nấu sơn VN D Mỏy chuyển ngang I Oto ben 1 ễ tụ KPAZ 29L-8215 01 180CV Vận chuyển VL Nga 2 ễ tụ KPAZ 29L-8223 01 180CV Vận chuyển VL Nga 3 ễ tụ KPAZ 29L-8224 01 180CV Vận chuyển VL Nga 4 ễ tụ KPAZ 29K-8550 01 190CV Vận chuyển VL Nga 5 ễ tụ KaMaz 29M-8712 01 190CV Vận chuyển VL Nga 6 ễ tụ KaMaz 29M-8713 01 190CV Vận chuyển VL Nga 7 ễ tụ KaMaz 29U-4460 01 190CV Vận chuyển VL Nga II Cỏc phương tiện vận chuyển khỏc 1 Xe kia 29U-4943 01 TQ 2 ụ tụ tộc 29U-1351 01 7m3 Tưới nước TQ 3 Đầu kộo Kamaz 9M-6884 01 Nga E Mỏy vận chuyển cao I Cẩu bỏnh lốp 1 Cần cẩu kpaz 29H-5552 02 180CV Cẩu cấu kiện Nga 2 Cẩu bỏnh xớch 01 40T Cẩu lắp rầm F Mỏy phỏt điện 1 Mỏy phỏt điện 250KW 01 50KW Phỏt điện Tiệp 2 Mỏy phỏt điện 250KW 01 200KW Phỏt điện Phỏp 3 Cõn điện tử 01 80T Cõn BTN Nhật G Cỏc mỏy khỏc I Đầm cọc 1 Đầm cọc MT 72PU 02 1,5KW Đầm nộn Nhật 2 Đầm cọc Tacom 01 1,5KW Đầm nộn Nhật II Mỏy bơm nước 02 400m3/h Bơm nước Nhật III Mỏy kinh vĩ, thủy bỡnh 1 Mỏy toàn đạc DTM 80 01 Đo đạc Thụy sĩ 2 Mỏy kinh vĩ 01 Đo đạc Nhật 3 Mỏy thủy chuẩn 01 Đo đạc Nhật ( nguồn: Phũng Vật tư thiết bị ) Nhỡn vào bảng kờ khai trờn ta nhận thấy, mỏy múc thiết bị của cụng ty tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi cụng, cú khả năng tham gia cỏc cụng trỡnh xõy dựng một cỏch liờn tục, độc lập. Mặt khỏc, cỏc mỏy múc này hầu như đều được từ những hóng cú uy tớn như: Nhật, Nga, Hàn Quốc, Thụy sỹ… nờn cú thể yờn tõm về chất lượng, độ an toàn. Nhỡn chung năng lực mỏy múc thiết bị cú thể được coi là điểm mạnh của cụng ty xõy dựng 123. 1.2.2 Nguồn nhõn lực Nguồn nhõn lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn lực quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xó hội. Chớnh con người tạo ra cỏc mỏy múc thiết bị và chớnh con người sẽ vận hành, điều khiển chỳng.Mới được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, cụng ty đó xõy dựng mụi trường làm việc thuận lợi, phỏt huy được năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn dày dạn kinh nghiệm, cú trỡnh độ kỹ thuật cao, cú năng lực đỏp ứng yờu cầu sản xuất kinh doanh, hơn nữa lại cú tỡnh cảm gắn bú với nghề, với cụng ty. Phũng Tổ chức hành chớnh thống kờ nguồn nhõn lực cụng ty như sau: BẢNG 1.2 : THỐNG Kấ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CễNG TY STT Chức danh Tổng số I Trờn đại học 3 II Đại học- cao đẳng 59 1 Ký sư xõy dựng 2 2 Kỹ sư thủy lợi 1 3 Kỹ sư xõy dựng ngầm 1 4 Kỹ sư mỏ địa chất 2 5 Kỹ sư đo đạc, chắc địa 2 6 Kỹ sư mỏy xõy dựng 2 8 Kỹ sư điện 2 9 Kỹ sư cơ khớ 3 10 Kỹ sư địa chớnh 3 11 Kỹ sư lõm nghiệp 2 12 Kỹ sư kinh tế xõy dựng 3 13 Kỹ sư kinh tế năng lượng 2 14 Kỹ sư viễn thụng 2 15 Cử nhõn quản lý kinh doanh 3 16 Kỹ sư silicat 2 17 Cử nhõn quản trị kinh doanh 2 18 Cử nhõn luật 1 19 Kỹ sư đụ thị 2 20 Kỹ sư cấp thoỏt nước 3 21 Kỹ sư kinh tế giao thụng 2 22 Cử nhõn tài chớnh kế toỏn 2 23 Cử nhõn ngoại ngữ 3 24 Cử nhõn kinh tế 2 25 Kỹ sư điện tử viến thụng 2 26 Kỹ sư bảo hộ lao động 2 27 Cử nhõn chớnh trị 1 28 Kỹ sư cầu đường 4 29 Kỹ sư cụng nghệ thụng tin 2 30 Kỹ sư nhiệt lạnh 1 IV Cụng nhõn kỹ thuật trực tiếp sản xuất 130 ( Nguồn: Phũng Tổ chức hành chớnh ) Từ bảng nguồn nhõn lực của cụng ta thấy, cụng ty cú đội ngũ lao động rồi rào,đụng đảo. Tuy nhiờn số lượng cỏn bộ chuyờn mụn cú trỡnh độ từ đại học trở lờn khụng cao lắm khoảng 33%, đõy chỉ là so sỏnh tương đối với tổng đội ngũ lao động của cụng ty, cũn nếu xột về số lượng thỡ với con sụ 62 lao động trờn đại học thỡ cũng khụng phải là thấp. Khi đỏnh gớa nguồn nhõn lực của cỏc cụng ty tham gia dự thầu thỡ chủ đầu tư quan tõm chủ yếu đến khớa cạnh như: Ban lónh đạo doanh nghiệp, cỏn bộ quản lý cấp trung gian,cỏn bộ quản lý cấp cơ sở. Vỡ vậy trong hồ sơ dự thầu cụng ty cú lập riờng danh sỏch cỏn bộ chủ chốt điều hành thi cụng tại cụng trường, và danh sỏch cụng nhõn thi cụng để tiện cho chủ đầu tư đỏnh giỏ xem nguồn nhõn lực đú cú phự hợp với dự ỏn ( gúi thầu ) đang tham gia khụng? Vớ dụ trong gúi thầu số 7: Xõy dựng đoạn KM 227+250-KM 236+500 cú bảng dự kiến danh sỏch cụng nhõn thi cụng như sau: BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CễNG NHÂN THI CễNG STT Loại cụng nhõn Số người Bậc thợ 1 Thợ nề bờ tụng 28 3/7 2 Thợ nề bờ tụng 22 4/7-5/7 3 Thợ cơ khớ 04 3/7-5/7 4 Thợ điện 02 3/7-5/7 5 Thợ sắt 08 3/7 6 Thợ sắt 12 4/7-5/7 7 Thợ đường 20 2/7 8 Thợ đường 15 3/7 9 Thợ đường 15 4/7-5/7 10 Thợ đường 04 7/7 STT Cụng nhõn lỏi mỏy Số người Bậc thợ 1 Lỏi ụ tụ 08 3/7 2 Lỏi ụ tụ 10 4/7-5/7 3 Lỏi lu 07 3/7 4 Lỏi lu 05 4/7-5/7 5 Thợ vận hành trạm trộn 03 02 3/7 4/7-5/7 6 Lỏi mỏy ủi 02 3/7 7 Lỏi mỏy ủi 02 4/7-5/7 8 Lỏi mỏy đào 02 3/7 9 Lỏi mỏy đào 01 4/7-5/7 10 Lỏi mỏy san 02 3/7-5/7 11 Lỏi mỏy xỳc lật 01 3/7 12 Lỏi mỏy rải 02 4/7 13 Lỏi cầu 40T 01 3/7 14 Lỏi cầu tự hành 02 3/7 15 Cụng nhõn vận hành cỏc loại mỏy khỏc 06 03 3/7 4/7-5/7 ( nguồn: HSDT gúi thầu số 7: xõy dựng đoạn km227+250-km236+500) 1.2.3 Năng lực tài chớnh của cụng ty. Năng lực tài chớnh là một trong những thụng tin quan trọng mà chủ đầu tư quan tõm. Nú thể hiện cụng ty cú đủ khả năng để hoàn thành cụng trỡnh đỳng tiến độ và đảm bảo chất lượng hay khụng? Năng lực tài chớnh đúng vai trũ giống như một chất dầu bụi trơn cho cỏc hoạt động được diễn ra một cỏch xuụn xẻ. Theo phũng tài chớnh thỡ cơ cấu nguồn vốn của cụng ty như sau: BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CễNG TY ( Đơn vị : triệu đồng ) STT Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng nguồn vốn đầu tư 21,365 21,511 20,105 Tốc độ tăng liờn hoàn 1.0068 0.9346 2 Vốn tớn dụng thương mại 14,738 15,214 14,862 Tốc độ tăng liờn hoàn 1.0322 0.9768 3 Vốn tự cú 6,627 6,297 5,243 Tốc độ tăng liờn hoàn 0.9502 0.8326 ( Nguồn : Phũng tài chớnh kế toỏn ) Nhỡn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của cụng ty cú khoảng 21 tỷ , đối với một cụng ty mới thành lập thỡ đú cũng là bước khởi đầu khả quan, tuy nhiờn do đặc thự cuả ngành xõy dựng là đũi hỏi vốn lớn vỡ khi bàn giao cụng trỡnh mới được thanh quyết toỏn, chớnh vỡ vậy mà cụng ty cú khối lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bờn cạnh tớnh ưu điểm về khả năng chiếm dụng vốn thỡ đõy là một cơ cấu vốn nguy hiểm vỡ khi đến hạn phải trả mà cụng ty chưa cú đủ khả năng trả nợ thỡ sẽ dẫn đến nguy cơ phỏ sản… 1.3 Thực trạng cụng tỏc tham dự thầu của cụng ty xõy dựng 123. 1.3.1 Cơ cấu cỏc phũng ban tham gia cụng tỏc dự thầu. Đối với cụng ty thỡ quỏ trỡnh tham dự thầu cú sự tham gia phối hợp nhịp nhàng giữa cỏc phũng ban của cụng ty. Cụng việc được phõn chia một cỏch cụ thể cho từng phũng chức năng. Cú 4 phũng chớnh tham gia vào cụng tỏc dự thầu: Phũng Kinh tế - Kế hoạch: Đõy là phũng cú vai trũ quan trọng, chủ chốt trong cụng tỏc đấu thầu của cụng ty. Là phũng tổng hợp cỏc tài liệu từ cỏc phũng khỏc gửi để tiến hành lập Hồ Sơ Dự thầu. Nhiệm vụ chớnh của phũng KTKH đú là: Tổng hợp cỏc thụng tin về cỏc dự ỏn tổ chức đấu thầu. Đi nghiờn cứu, khảo sỏt hiện trường thi cụng. Chuẩn bị cỏc thủ tục phỏp lý cần cú trong Hồ sơ dự thầu như: Đơn dự thầu Kờ khai nhõn sự chủ chốt điều hành thi cụng tại hiện trường Kờ khai kinh nghiệm của cụng ty như: Cỏc cụng trỡnh tương tự đó thực hiện ( gồm hợp đồng thực hiện, biờn bản, chứng chỉ hoành thành cụng trỡnh ), cỏc cụng trỡnh đang thực hiện trong những năm gần nhất. Dựa trờn biện phỏp thi cụng của phũng Kỹ thuật đưa ra giỏ dự thầu Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đúng gúi, nộp Hồ sơ dự thầu. Phũng kỹ thuật thi cụng. Xõy dựng sơ đồ tổ chức hiện trường. Xõy dựng biện phỏp thi cụng của dự ỏn ( gúi thầu ) đỏp ứng nhu cầu của Hồ sơ mời thầu. Số lượng cụng nhõn thi cụng dự ỏn ( gúi thầu ) Lập danh sỏch mỏy múc cõn huy động cho gúi thầu Phũng tổ Tài chớnh – Kế toỏn. Lập bảng cõn đối kế toỏn. Bảo lónh dự thầu Thư cung cấp tớn dụng ( nhằm chứng minh dũng tiền huy động để thực hiện dự ỏn ) Phũng Vật tư, thiết bị Căn cứ theo danh sỏch mỏy múc cần huy động cho dự ỏn ( gúi thầu ) mà phũng kỹ thuật đó đưa, phũng vật tư cú trỏch nhiệm kờ khai tờn mỏy, chủng loại, húa đơn, giấp phộp kiểm định nhằm chứng minh những mỏy múc đú đỳng là thuộc sở hữu của cụng ty. Kờ khai cỏc nguyờn vật liệu cần thiết. Phũng Tổ chức hành chớnh. Cung cấp quyết định thành lập cụng ty Giấy phộp kinh doanh và một số giấy tờ cú liờn quan khỏc. 1.3.2 Quy trỡnh tham dự thầu của cụng ty. SƠ ĐỒ 1.2 : QUY TRèNH THAM DỰ THẦU CỦA CễNG TY Thu thập thụng tin Ra quyết định tham dự thầu Gửi thư từ chối (nếu nhận được thư mời thầu ) Khụng tham gia Tham gia Mua và nghiờn cứu HSMT Tham gia Lập HSDT Trỡnh duyệt, đúng gúi , nộp HSDT Lưu hồ sơ, phõn tớch tỡm nguyờn nhõn, rỳt kinh nghiệm Tham dự mở thầu Trượt thầu Trỳng thầu Thương thảo, ký kết hợp đồng Hậu đấu thầu 1.3.3 Mụ tả quy trỡnh. 1.3.3.1 Thu thập thụng tin Đõy là bước đầu tiờn và giữ vai trũ quan trọng vỡ chỉ khi nào cú được thụng tin về cụng trỡnh đấu thầu thỡ mới cú thể thực hiện được cỏc bước tiếp theo. Nụi dung tổ chức thu thập thụng tin về đấu thầu của chủ đầu tư thỡ cú rất nhiều nội dung nhưng khi thu thập tin phải xỏc định được chi tiết và cụ thể như: Quy mụ gúi thầu Loại gúi thầu Nguồn vốn thực hiện Thời gian phỏt hành Hồ sơ mời thầu Cụng việc này do cỏc cỏn bộ cụng nhõn
Luận văn liên quan