Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại, tín dụng là một trong những loại hình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là ho ạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Hạn chế rủi ro có nghĩa là sẽ giảm thiểu những thiệt hại tài chính của tổ chức, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trường. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy là một chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định về hạn chế rủi ro tín dụng. Song trong môi trường kinh doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức, phức tạp hơn về mức độ, và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh sẽ khó đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu không thường xuy ên tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy từ trước đến nay tuy đã th ực hiện với các hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh để đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng một cách thường xuyên. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập của mình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy”.

pdf62 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3310 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy” MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 6 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 7 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY ................................................................ 9 1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy ................................................................................................... 9 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ................................................................................................................ 9 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát triển chi nhánh Cầu Giấy ............................................................................... 10 1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 10 1.1.2.2. Chức năng .................................................................................... 12 1.1.2.3. Nhiệm vụ...................................................................................... 12 2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy ............................................. 13 2.1. Phòng giao dịch ...................................................................................... 15 2.2. Phòng tín dụng ....................................................................................... 15 2.3. Phòng Thẩm định và Quản lý Tín dụng .................................................. 16 2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh ................................................ 17 2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân ....................................................... 17 2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp ............................................. 18 2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ ............................................................................ 18 2.8. Phòng tài chính kế toán .......................................................................... 19 2.9. Phòng tổ chức hành chính ...................................................................... 19 2.10. Phòng kiểm tra nội bộ........................................................................... 20 2.11. Tổ thanh toán quốc tế ........................................................................... 21 2.12. Tổ điện toán ........................................................................................ 21 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy ........ 22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................ 25 1. Tình hình hoạt động tín dụng ......................................................................... 25 2.Các dạng rủi ro tín dụng ở chi nhánh BIDV Cầu Giấy .................................... 27 2.1 Nguyên nhân chủ quan từ người đi vay .................................................. 27 2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................... 28 2.3 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 28 2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu .................................................... 28 3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. ..................................................... 30 3.1. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng............................................................ 30 3.1.1. Mô hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng .................... 30 3.1.2 Mô hình định hạng tín dụng ............................................................. 32 3.2. Chính sách tín dụng ................................................................................ 35 3.2.1 Nhóm chính sách giới hạn hoặc giảm rủi ro tín dụng ........................ 35 3.2.2 Nhóm chính sách liên quan đến Phân loại tài sản ............................. 39 3.3. Trích lập và xử lý DPRR ........................................................................ 41 4. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy ................................................................................................. 42 4.1. Kết quả tổng quát ................................................................................... 42 4.2. Quy trình ................................................................................................ 43 4.3. Kiểm soát theo dõi, đo lường .................................................................. 48 4.4.Công tác kiểm toán, thanh tra giám sát… ................................................ 49 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY .................................................................................................................... 50 1. Điều kiện phát triển các hoạt động tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy .................. 50 1.1.Thuận lợi ................................................................................................. 50 1.2. Khó khăn ................................................................................................ 51 1.3.Mục tiêu .................................................................................................. 51 1.3.1. Kế hoạch phát triển và mở rộng chi nhánh ....................................... 52 1.3.2. Về công tác Huy động vốn .............................................................. 52 1.3.3. Công tác tín dụng ............................................................................ 53 1.3.4. Công tác phát triển dịch vụ .............................................................. 54 2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy ........................................................................... 54 2.1. Hoàn thiện môi trường tín dụng .............................................................. 54 2.2 Hoàn thiện mô hình đo lường, định lượng rủi ro ...................................... 55 2.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................................. 55 2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng ............................................................... 56 2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát................................................................ 56 2.6. Hoàn thiện chính sách đối với cán bộ liên quan đến tín dụng .................. 57 2.7. Xây dựng thư viện dấu hiệu rủi ro tín dụng cơ bản ................................. 58 3. Kiến nghị ....................................................................................................... 59 3.1 Với Chính Phủ ........................................................................................ 59 3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................... 59 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................ 62 DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục Trang Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy 13 Bảng 1: Kết quả hoạt động của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 21 Bảng 2: Thu nhập và chi phí của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 22 Bảng 3: Chất lượng tín dụng 24 Bảng 4: Định hạng tín dụng nội bộ của BIDV Cầu Giấy 32 Bảng 5: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng TD nội bộ 39 Bảng 6: Cơ cấu giá trị của tài sản đảm bảo để trích DPRR 40 Bảng 7: Kế hoạch chất lượng tín dụng 45 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà Nước BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần QTRR : Quản trị rủi ro DPRR : Dự phòng rủi ro PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại, tín dụng là một trong những loại hình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Hạn chế rủi ro có nghĩa là sẽ giảm thiểu những thiệt hại tài chính của tổ chức, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trường. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy là một chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định về hạn chế rủi ro tín dụng. Song trong môi trường kinh doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức, phức tạp hơn về mức độ, và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh sẽ khó đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu không thường xuyên tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy từ trước đến nay tuy đã thực hiện với các hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh để đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng một cách thường xuyên. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập của mình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và hy vọng sẽ góp phần hệ thống lại các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng và cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.  Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng  Đánh giá thực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.  Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. 3. Kết cấu Chuyên đề Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng và các rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY 1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) tên giao dịch tiếng anh là: Bank for investment developing of Viet Nam gọi tắt là: “BIDV” được thành lập theo Nghị Định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của thủ tướng Chính phủ. 43 năm qua (NHĐT & PTVN) đã có những tên gọi: - Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957 - Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 - Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 Ngân hàng ĐT & PTVN là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình tổng Công ty nhà nước (tập đoàn) mang tính hệ thống cao bao gồm hơn 112 chi nhánh và các Công ty trên toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (2 ngân hàng và 1 Công ty), hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng. Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của (NHĐT & PTVN) là phục vụ Đầu tư Phát triển, các dự án thực hiện chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng Công ty, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển không ngừng mở rộng đại lý với hơn 400 Ngân hàng và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia phục vụ đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển luôn gắn liền với giai đoạn lịch sử của đất nước. Đã trải qua 3 giai đoạn:  Giai đoạn 1957 - 1974 thời kỳ khôi phục kinh tế và thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  Giai đoạn, thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1989  Giai đoạn từ 1990 – 1999 thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát triển chi nhánh Cầu Giấy 1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 27/5/1957 Chi nhánh kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng kiến thiết Việt Nam được thành lập, nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách Nhà nước để tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Ngày 31/10/1963 chi điểm 2 thuộc chi nhánh Ngân hàng kiến thiết Hà Nội (tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy hiện nay) được thành lập. Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng: -Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có trụ sở đóng tại 194 Trần Quang Khải, Hà Nội với số vốn điều lệ là 1100 tỷ đồng và có các chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Theo đó chi nhánh cấp II Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu Giấy đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy thuộc chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội. Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy đã trải qua các giai đoạn phát triển: - Giai đoạn 1963-1975 phục vụ chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ leo thang đánh phá miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Giai đoạn 1975-1995 phục vụ công cuộc phục hồi phát triển kinh tế trong cả nước. Ngày 1/1/1995 bộ phận cấp phát triển vốn ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành tổng cục đầu tư và phát triển trực thuộc Bộ tài chính. Như vậy từ khi thành lập cho tới 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam không hoàn toàn là một Ngân hàng thương mại mà chỉ là một Ngân hàng quốc doanh có nhiệm vụ nhận vốn từ ngân sách Nhà nước và tiến hành cấp phát, cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Từ ngày 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy nói riêng thực sự hoạt động như một Ngân hàng thương mại, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy có nhiệm vụ huy động vốn trung và dài hạn từ các thành phần kinh tế và các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức nước ngoài bằng VND và USD để tiến hành các hoạt động cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với mọi tổ chức thành phần kinh tế và dân cư, từ đó đến nay ngân hàng đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Ngày 01/10/2004, chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam được thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở nâng cấp chi nhánh cấp II có trụ sở tại tháp B, toà nhà Hoà Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Chi nhánh Cầu Giấy nằm trên địa bàn có tốc độ đô thị hoá cao, nhiều khu đô thị mới được xây dựng, cơ sở hạ tầng đang được quy hoạch và đầu tư. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi làm cho hoạt động Ngân hàng có cơ hội kinh doanh. Với định hướng phát triển trở thành một Ngân hàng thương mại hiện đại, năng động, có sức cạnh tranh cao trên địa bàn Cầu Giấy, có sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đa dạng, chất lượng cao trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin, BIDV chi nhánh Cầu Giấy đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu. Ngay sau khi được nâng cấp, chính thức đi vào hoạt động, được sự quan tâm, hỗ trợ, giúp đỡ của BIDV Việt Nam, chi nhánh đã nhanh chóng triển khai thực hiện kế hoạch ban lãnh đạo BIDV Việt Nam giao và đã đạt được nhiều kết quả. 1.1.2.2. Chức năng - Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là Ngân hàng trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn khu vực. - Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền của Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. - Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 1.1.2.3. Nhiệm vụ - Huy động vốn. - Cho vay. - Kinh doanh ngoại hối. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng. - Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các điểm,phòng giao dịch, các quỹ tiết kiệm trực thuộc. - Thực hiện hạch toán kinh doanh. - Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chấp thuận. - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. - Thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp. - Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc phân cấp, chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước, của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa bàn khu vực. - Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu. 2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy BIDV chi nhánh Cầu Giấy có mạng lưới rộng khắp, các đơn vị trực thuộc gồm Phòng giao dịch số I, Phòng giao dịch số II, Phòng giao dịch Trường Chinh, Điểm giao dịch Giang Văn Minh, các quỹ tiết kiệm Nông Lâm, Định Công, Lê Trọng Tấn, Hoàng Hoa Thám, Đông Ngạc... Bên cạnh đó chi nhánh tiếp tục thực hiện mở rộng mạng lưới, mở thêm 2 phòng Giao dịch mới và 3 quỹ tiết kiệm tại các khu Nam Thăng Long, Tây Hồ, đường Phạm Hùng và tại Hội sở chính của chi nhánh. Tại hội sở chính BIDV chi nhánh Cầu Giấy có 12 phòng tổ dưới sự điều hành và quản lý của Giám Đốc, hai Phó Giám Đốc có nhiệm vụ giúp Giám Đốc chỉ đạo, điều hành một số nhiệm vụ do Giám Đốc phân công. Có thể tóm tắt sơ đồ tổ chức của chi nhánh như sau: Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy Giám Đốc Phòng Tín dụng Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng Phòng Kế hoạch nguồn vốn Phòng Tiền tệ kho quỹ Phòng Tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng khách hàng cá nhân
Luận văn liên quan