Cà phờ là một trong những mặt hàng nụng sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Từ nhiều năm qua xuất khẩu cà phờ Việt Nam liờn tục gia tăng, cơ cấu sản phẩm xuất khẩu đó cú sự thay đổi tớch cực, chất lượng và sức cạnh tranh sản phẩm đó được nõng lờn trờn cỏc thị trường lớn như EU, Hoa Kỳ. Tuy nhiờn, quy mụ, thị phần xuất khẩu cũn nhỏ bộ, chất lượng cũn kộm cạnh tranh so với cỏc đối thủ, chủ yếu là xuất khẩu cà phờ nhõn, tỷ lệ cà phờ chố cũn thấp. Do vậy nghiờn cứu đề tài về xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ, giới hạn vào cỏc chớnh sỏch tài chớnh là rất cần thiết, cú ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
Cụng trỡnh nghiờn cứu được kết cấu làm ba chương.
Chương 1: Hệ thống hoỏ cỏc vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu trong điều kiện hội nhập, đặc điểm, lợi thế, khú khăn trở ngại và vai trũ, cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới xuất khẩu cà phờ Việt Nam, nội dung chủ yếu của cỏc chớnh sỏch tài chớnh (thuế xuất nhập khẩu, tớn dụng xuất khẩu, tỷ giỏ, bảo hiểm xuất khẩu) nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam.
Chương 2: Khảo sỏt và phõn tớch khỏi quỏt thực trạng xuất khẩu cà phờ Việt Nam núi chung, đặc điểm thị trường Hoa Kỳ, thực trạng và cỏc chớnh sỏch tài chớnh nhằm hỗ trợ, thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ giai đoạn 2000- 2004. Từ đú rỳt ra nhận xột, đỏnh giỏ về những thành tựu kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyờn nhõn của xuất khẩu cà phờ, của chớnh sỏch tài chớnh đối với hỗ trợ, thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ trong thời gian qua.
65 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp về chính sách tài chính nhằm thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
TểM TẮT CễNG TRèNH 5
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT 6
LỜI MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ Lí LUẬN XUẤT KHẨU HÀNG HểA VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÀ PHấ 9
1.1. Xuất khẩu hàng húa trong bối cảnh hội nhập 9
Hội nhập thương mại quốc tế 9
1.1.1.1. Khỏi niệm về hội nhập thương mại quốc tế 9
1.1.1.2. Nội dung của hội nhập 9
1.1.1.3. Cơ hội và thỏch thức 10
Xuất khẩu cà phờ đối với phỏt triển kinh tế xó hội 12
1.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh cà phờ 12
1.1.2.2. Vai trũ của xuất khẩu cà phờ đối với kinh tế, xó hội Việt Nam 13
1.1.2.3. Lợi thế và bất lợi thế của xuất khẩu cà phờ Việt Nam 14
1.2. Chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ 15
1.2.1. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phờ 15
1.2.1.1. Cầu và thị trường nước nhập khẩu 15
1.2.1.2. Giỏ cả và chất lượng 16
1.2.1.3. Kờnh và dịch vụ phõn phối 17
1.2.1.4. Mụi trường cạnh tranh 17
1.2.1.5. Yếu tố về sản xuất chế biến 17
1.2.1.6. Cỏc nhõn tố thuộc về quản lý 18
1.2.2. Chớnh sỏch tài chớnh nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ 19
1.2.2.1. Chớnh sỏch thuế xuất nhập khẩu 19
1.2.2.2. Chớnh sỏch tớn dụng xuất khẩu 21
1.2.2.3. Chớnh sỏch tỷ giỏ hối đoỏi 23
1.2.2.4. Chớnh sỏch bảo hiểm xuất khẩu 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÀ PHấ VIỆT NAM VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÀ PHấ SANG
THỊ TRƯỜNG HOA KỲ 25
2.1. Thực trạng xuất khẩu cà phờ vủa Việt Nam trong thời gian qua 25
2.1.1. Khỏi quỏt về ngành cà phờ Việt Nam 25
2.1.2. Thị trường xuất khẩu của cà phờ Việt Nam 26
2.1.3. Kế quả xuất khẩu cà phờ Việt Nam trong thời gian qua 26
2.1.3.1. Kim ngạch xuất khẩu 26
2.1.3.2. Gia cả 27
2.1.3.3. Cơ cấu chủng loại 28
2.2. Thực trạng xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ 29
2.2.1. Đặc điểm thị trường Hoa Kỳ về cà phờ 29
2.2.1.1. Tỡnh hỡnh tiờu thụ 29
2.2.1.2. Cung cà phờ trờn thị trường Hoa Kỳ 30
2.2.2. Thực trạng xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ 30
2.2.2.1. Kim ngạch và số lượng 30
2.2.2.2. Cơ cấu chủng loại 31
2.2.2.3. Chất lượng và giỏ cả 32
2.2.2.4. Cạnh tranh sản phẩm và doanh nghiệp xuất khẩu cà phờ trờn thị
trường Hoa Kỳ 33
2.2.3. Đỏnh giỏ về xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 34
2.2.3.1. Kết quả đạt được 34
2.2.3.2. Những tồn tại và nguyờn nhõn 35
2.3. Chớnh sỏch tài chớnh hỗ trợ xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường
Hoa Kỳ 36
2.3.1. Chớnh sỏch tớn dụng hỗ trợ xuất khẩu 38
2.3.2. Chớnh sỏch tớn dụng cho đầu tư 38
2.3.3. Chớnh sỏch thuế 40
2.3.4. Chớnh sỏch bảo hiểm rủi ro 42
2.3.5. Chớnh sỏch hỗ trợ khỏc 42
2.3.6. Đỏnh giỏ 43
2.3.6.1. Những mặt được của cỏc chớnh sỏch tài chớnh 43
2.3.6.2. Những tồn tại 44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH
TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÀ PHấ VÀO THỊ TRƯỜNG
HOA KỲ 46
3.1. Dự bỏo thị trường cà phờ thế giới và Hoa Kỳ 46
3.1.1. Dự bỏo về thị trường cà phờ thế giới 46
3.1.2. Dự bỏo về thị trường cà phờ Hoa Kỳ 47
3.1.2.1. Cầu cà phờ của thị trường Hoa Kỳ 47
3.1.2.2. Cung cà phờ trờn thị trường Hoa Kỳ 48
3.1.3. Quan điểm về đầu tư cho ngành cà phờ Việt Nam 48
3.1.3.1. Về sản xuất chế biến 48
3.1.3.2. Về xuất khẩu 49
3.2. Quan điểm đổi mới chớnh sỏch tài chớnh phục vụ hỗ trợ xuất khẩu
cà phờ 50
3.2.1. Ưu đói đối với những mặt hàng xuất khẩu mới, thị trường mới,
kim ngạch và sản lượng gia tăng 50
3.2.2.Chuyển từ hỗ trợ trực tiếp sang giỏn tiếp để thỳc đẩy xuất khẩu 50
3.2.3. Hỗ trợ xuất khẩu cà phờ phải đảm bảo sự phự hợp chặt chẽ về cơ
chế khuyến khớch, sự kết hợp “bốn nhà” 51
3.3. Những giải phỏp về chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ
Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ 52
3.3.1. Về phớa cỏc doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cà phờ 52
3.3.1.1. Xõy dựng kế hoạch về vốn đầu tư và kinh doanh 52
3.3.1.2. Tổ chức huy động cỏc nguồn vốn 54
3.3.1.3. Nõng cao hiểu quả sử dụng vốn 55
3.3.1.4. Đầu tư tài chớnh cho cụng tỏc sản xuất, chế biến và nghiờn
cứu thị trường, xỳc tiến thương mại 56
3.3.1.5. Đầu tư tài chớnh phỏt triển nguồn nhõn lực 57
3.3.2. Về phớa Nhà nước 57
3.3.2.1. Chớnh sỏch hỗ trợ tài chớnh đầu tư cho sản xuất chờ biến 57
3.3.2.2. Chớnh sỏch hỗ trợ xỳc tiến thương mại và mở rộng thị trường cà
phờ Hoa Kỳ 58
3.3.2.3. Cỏc chớnh sỏch hỗ trợ 59
3.3.2.4. Một số kiến nghị khỏc 60
3.3.3. Hiệp hội và cỏc tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu cà phờ 61
KẾT LUẬN 63
PHỤC LỤC 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tỡnh hỡnh xuất khẩu cà phờ của Việt Nam thời kỳ 2000 – 2004
Bảng 2.2: Giỏ cà phờ xuất khẩu của Việt Nam
Bảng 2.3: Diễn biến giỏ cà phờ trờn sở giao dịch London năm 2004
Bảng 2.4: Cơ cấu chủng loại cà phờ xuất khẩu của Việt Nam
Bảng 2.5: Tỡnh hỡnh tiờu thụ cà phờ của Hoa kỳ
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu cà phờ Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ.
Bảng 2.7: Cơ cấu sản phẩm cà phờ của Việt Nam xuất khẩu vào Hoa Kỳ.
Bảng 2.8: Chất lượng cà phờ xuất khẩu Việt Nam.
Bảng 2.9: Thuế suất nhập khẩu một số sản phẩm nụng lõm sản của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ.
Bảng 3.1: Quan hệ cung cầu trờn thị trường cà phờ thế giới (triệu bao).
Bảng 3.2: Dự bỏo nhập khẩu nụng sản của Hoa Kỳ năm 2005
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT
ADB: Ngõn hàng phỏt triển Chõu Á
AFTA: Khu vực mậu dịch tự do cỏc nước ASEAN.
CEPT: Lộ trỡnh cắt giảm thuế quan cú hiệu lực chung của cỏc nước ASEAN
CFD: Quỹ đầu tư phỏt triển Phỏp
FAO: Quỹ nụng lương thực Liờn Hiệp Quốc
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GATT: Hiệp định chung về thuế quan và thương mại.
ICO : Tổ chức cà phờ quốc tờ.
IFM : Qũy tiền tệ Liờn quốc tế.
MFN: Quy chế tối huệ quốc.
NCA: Hiệp hội cà phờ Mỹ.
ODA: Nguồn vốn viện trợ và cho vay ưu đ ói nước ngoài.
VCCI: Phũng Thương mại và Cụng nghiệp Việt Nam
VICOFA: H iệp hội cà phờ ca cao Việt Nam.
WB : Ngõn hàng thế giới.
WTO: Tổ chức thương mại thế giới.
TểM TẮT CễNG TRèNH
Cà phờ là một trong những mặt hàng nụng sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Từ nhiều năm qua xuất khẩu cà phờ Việt Nam liờn tục gia tăng, cơ cấu sản phẩm xuất khẩu đó cú sự thay đổi tớch cực, chất lượng và sức cạnh tranh sản phẩm đó được nõng lờn trờn cỏc thị trường lớn như EU, Hoa Kỳ. Tuy nhiờn, quy mụ, thị phần xuất khẩu cũn nhỏ bộ, chất lượng cũn kộm cạnh tranh so với cỏc đối thủ, chủ yếu là xuất khẩu cà phờ nhõn, tỷ lệ cà phờ chố cũn thấp. Do vậy nghiờn cứu đề tài về xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ, giới hạn vào cỏc chớnh sỏch tài chớnh là rất cần thiết, cú ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
Cụng trỡnh nghiờn cứu được kết cấu làm ba chương.
Chương 1: Hệ thống hoỏ cỏc vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu trong điều kiện hội nhập, đặc điểm, lợi thế, khú khăn trở ngại và vai trũ, cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới xuất khẩu cà phờ Việt Nam, nội dung chủ yếu của cỏc chớnh sỏch tài chớnh (thuế xuất nhập khẩu, tớn dụng xuất khẩu, tỷ giỏ, bảo hiểm xuất khẩu) nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam.
Chương 2: Khảo sỏt và phõn tớch khỏi quỏt thực trạng xuất khẩu cà phờ Việt Nam núi chung, đặc điểm thị trường Hoa Kỳ, thực trạng và cỏc chớnh sỏch tài chớnh nhằm hỗ trợ, thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ giai đoạn 2000- 2004. Từ đú rỳt ra nhận xột, đỏnh giỏ về những thành tựu kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyờn nhõn của xuất khẩu cà phờ, của chớnh sỏch tài chớnh đối với hỗ trợ, thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ trong thời gian qua.
Chương 3: Đề tài xõy dựng một số quan điểm về chớnh sỏch, giải phỏp tài chớnh nhằm hỗ trợ xuất khẩu cà phờ Việt Nam. Trờn cơ sở cỏc tiền đề lý luận và thực tiễn, cỏc nghiờn cứu dự bỏo và cỏc quan điểm định hướng mục tiờu xuất khẩu cà phờ Việt Nam cũng như cỏc quan điểm và chớnh sỏch hỗ trợ, đề tài đưa ra hệ thống cỏc giải phỏp tài chớnh trờn tầm vi mụ, cỏc chớnh sỏch tài chớnh trờn tầm vĩ mụ và một số kiến nghị nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ sang thị trường Hoa Kỳ đạt hiệu quả cao hơn nữa trong thời gian tới.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiờn cứu.
Kinh doanh cà phờ ngày nay đó chiếm một vị trớ rất quan trọng trờn phạm vi toàn thế giới. Đối với Việt nam, cà phờ là mặt hàng nụng sản xuất khẩu chủ lực chỉ đứng sau gạo. Hàng năm xuất khẩu cà phờ đem về cho nền kinh tế một lượng ngoại tệ khụng nhỏ, đồng thời giải quyết hàng trăm nghỡn cụng ăn việc làm cho người lao động trong nước.
Trong xu thế mở cửa hội nhập kinh tế thế giới như ngày nay, dưới ỏnh sỏng của đường lối chớnh sỏch mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới của Đảng và Nhà nước thỡ thị trường hàng húa núi chung và cà phờ Việt nam núi riờng khụng ngừng được mở rộng. Trong đú phải kể đến thị trường Hoa kỳ, đõy là một trong những bạn hàng lớn nhất của cà phờ Việt Nam. Tuy nhiờn cũng cần phải thấy rằng thị phần của cà phờ xuất khẩu Việt Nam ở thị trường Hoa kỳ cũn rất nhỏ bộ và uy tớn cũng như vị thế của cà phờ Việt Nam ở thị trường này là chưa cao. Trong khi đú Việt Nam cú năng lực sản xuất cà phờ rất lớn, chỳng ta cú khớ hậu và thổ nhưỡng rất thớch hợp với cõy cà phờ. Mặt khỏc Việt Nam và Hoa Kỳ đó ký hiệp định thương mại song phương, nhưng khối lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ trong những năm gần đõy lại tăng trưởng chậm và khụng ổn định. Mặc dự toàn ngành, cỏc doanh nghiệp cà phờ và Chớnh phủ đó cú nhiều giải phỏp, chớnh sỏch hỗ trợ, thỳc đẩy sản xuất, chế biến và xuất khẩu cà phờ. Tuy nhiờn cỏc giải phỏp chưa đồng bộ, ăn khớp. Cỏc chớnh sỏch về tài chớnh cũng cũn nhiều hạn chế và gặp nhiều khú khăn trở ngại trong bối cảnh hội nhập. Vỡ vậy, việc đẩy nhanh tốc độ xuất khẩu cà phờ của Việt Nam sang thị trường Hoa kỳ là một nhiệm vụ quan trọng của ngành cà phờ Việt Nam, nhằm gúp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành cà phờ cũng như mục tiờu chiến lược xuất nhập khẩu của quốc gia.
Xuất phỏt từ những lý do trờn em mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiờn cứu khoa học sinh viờn là “ Một số giải phỏp về chớnh sỏch tài chớnh nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ”
2. Mục đớch nghiờn cứu của đề tài.
- Khỏi quỏt húa một số lý luận xuất khẩu cà phờ, chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu trong điều kiện hội nhập thương mại quốc tế.
- Nghiờn cứu đỏnh giỏ thực trạng hoạt động xuất khẩu cà phờ vào thị trường Hoa kỳ và chớnh sỏch tài chớnh nhằm hỗ trợ cho hoạt động này.
- Đề ra một số giải phỏp về tài chớnh nhằm thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ của Việt Nam vào thị trường Hoa kỳ thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu
- Đối tượng nghiờn cứu của đề tài là cỏc hoạt động xuất khẩu cà phờ của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ và cỏc chớnh sỏch tài chớnh hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu cà phờ Việt Nam.
- Phạm vi nghiờn cứu của đề tài là cỏc chớnh sỏch tài chớnh trờn tầm vĩ mụ của Nhà nước tỏc động tới hoạt động xuất khẩu cà phờ của Việt nam sang thị trường Hoa kỳ.
4. Phương phỏp nghiờn cứu
- Phương phỏp duy vật biện chứng và lịch sử
- Phương phỏp thống kờ toỏn
- Phương phỏp phõn tớch tổng hợp
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo đề tài nghiờn cứu gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu hàng húa và chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu cà phờ Việt Nam và chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa kỳ.
Chương 3: Một số giải phỏp và kiến nghị về chớnh sỏch tài chớnh thỳc đẩy xuất khẩu cà phờ Việt Nam sang thị trường Hoa kỳ trong thời gian tới.
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HểA VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÀ PHấ.
1.1. XUẤT KHẨU HÀNG HểA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP.
1.1.1. Hội nhập thương mại quốc tế.
1.1.1.1. Khỏi niệm về hội nhập thương mại quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế là quỏ trỡnh chủ động gắn kết nền kinh tế và thị trường của từng nước với kinh tế khu vực và thế giới thụng qua cỏc nỗ lực tự do húa và mở cửa trờn cỏc cấp độ đơn phương, song phương và đa phương.
Hội nhập thương mại là một trong những mũi nhọn của hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy núi đến hội nhập kinh tế là phải đề cập tới sự gắn kết nền kinh tế, thị trường của từng nước với nhau, hoặc giữa cỏc khối kinh tế.
Ngoài ra hội nhập bao giờ cũng gắn liền với quỏ trỡnh cam kết mở cửa thị trường và tự do húa thương mại. Những nỗ lực hội nhập quốc tế của cỏc quốc gia thể hiện trờn nhiều phương diện, nhiều cấp độ khỏc nhau như đơn phương mở cửa thị trường tự do hoỏ thương mại, hợp tỏc song phương hoặc đa phương thể hiện trong việc ký kết cỏc hiệp định thương mại song phương, tham gia vào cỏc diễn đàn, cỏc định chế khu vực và toàn cầu.
1.1.1.2. Nội dung của hội nhập.
Thứ nhất, ký kết và tham gia vào cỏc định chế và tổ chức kinh tế quốc tế, cựng với cỏc thành viờn đàm phỏn xõy dựng ra cỏc luật chơi chung và thực hiện cỏc cam kết, quy định đối với cỏc thành viờn của định chế, tổ chức đú.
Thứ hai, là tiến hành cỏc cụng việc cần thiết ở trong nước để bảo đảm đạt được mục tiờu của quỏ trỡnh hội nhập cũng như thực hiện cỏc quy định, cam kết quốc tế về hội nhập. Đú là:
- Điều chỉnh chớnh sỏch theo hướng tự do húa và mở cửa, giảm và tiến tới
dỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan, đặc biệt là hàng rào phi thuế để làm cho cỏc hoạt động thương mại giữa cỏc nước thành viờn ngày một thụng thoỏng hơn. Điều này chỳng ta cú thể thấy rất rừ đối với cỏc nước là thành viờn của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam đang nỗ lực để trở thành thành viờn của WTO và điều quan trọng chỳng ta đang làm đú chớnh là điều chỉnh xõy dựng cỏc chớnh sỏch phự hợp với quy định của WTO và để hội nhập thành cụng.
- Bờn cạnh đú cỏc quốc gia cũn phải điều chỉnh cơ cấu kinh tế từ việc sản xuất, kinh doanh, mặt hàng và cả cơ cấu đầu tư cho phự hợp với quỏ trỡnh tự do húa và mở cửa. Cú như thế cỏc nước mới cú thể khỏi thỏc tối đa nguồn lực và lợi thế trong nước để nõng cao được năng lực cạnh tranh của quốc gia mỡnh. Đồng thời thụng qua đú cũng giỳp cho cỏc nước hội nhập thành cụng và hiệu quả. Việc điều chỉnh này khụng giống nhau giữa cỏc nước và giữa cỏc thời kỳ khỏc nhau trong cựng một nước. Căn cứ vào những điều kiện và mục đớch khỏc nhau mà cỏc quốc gia cú sự điều chỉnh sao cho thớch hợp, tối ưu và hiệu quả nhất.
- Ngoài ra, cỏc quốc gia cũn phải tiến hành sắp xếp lại và đổi mới cỏc doanh nghiệp trong nước. Đổi mới cụng nghệ, cỏch thức quản lý và đào tạo nguồn nhõn lực để cú được những cụng nhõn cú tay nghề cao, những nhà quản lý giỏi để đảm bảo hội nhập thành cụng.
1.1.1.3. Cơ hội và thỏch thức khi hội nhập.
a. Cơ hội:
- Thụng qua hội nhập, cỏc quốc gia sẽ tham gia vào phõn cụng lao động thế giới. Từ đú giỳp cỏc quốc gia khai thỏc tốt nguồn lực và lợi thế mà mỡnh cú để phỏt triển kinh tế và thương mại quốc tế của quốc gia.
- Thụng qua hội nhập sẽ thỳc đẩy thương mại quốc tế của quốc gia đú phỏt triển. Hàng húa của quốc gia đú sẽ được mở rộng về thị trường tiờu thụ vỡ vậy sẽ khuyến khớch cỏc nhà đầu tư mở rộng đầu tư sản xuất. Mặt khỏc hàng húa của nước đú cũng sẽ bị cạnh tranh gay gắt hơn trờn thị trường thế giới và cả trờn thị trường nội địa, buộc cỏc doanh nghiệp phải tự đầu tư đổi mới cụng nghệ, quản lý để năng cao năng suất và hiệu quả sản xuất tăng sức cạnh tranh của hàng húa của mỡnh. Bờn cạnh đú hội nhập cũn giỳp cho quốc gia và cỏc nhà sản xuất lựa chọn được mặt hàng mà mỡnh cú lợi thế để sản xuất. Như vậy hội nhập thỳc đẩy sự phỏt triển nền sản xuất trong nước phỏt triển.
- Thụng qua hội nhập giỳp cho cỏc quốc gia, đặc biệt là cỏc quốc gia đang phỏt triển cú cơ hội nhận chuyển giao cụng nghệ, vốn, khoa học kỹ thuật cũng như kinh nghiệm quản lý kinh tế và kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế của cỏc nước tiờn tiến trờn thế giới.
- Qua hội nhập cũng giỳp cho cỏc quốc gia đang và kộm phỏt triển như Việt Nam sẽ cú cơ hội giải quyết cỏc tranh chấp thương mại bỡnh đẳng hơn với cỏc nước phỏt triển.
b. Thỏch thức:
- Sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt trờn thị trường thế giới và thậm chớ ngay cả trờn thị trường nội địa. Đối với cỏc nước hàng húa chưa cú sức cạnh tranh cao thỡ đõy là một thỏch thức to lớn. Nếu khụng cú cỏc biện phỏp, chớnh sỏch thớch hợp để nõng cao sức cạnh tranh thỡ sẽ khụng cú chỗ đứng trờn thị trường thế giới, tồi tệ hơn nú cũn phỏ hủy nền sản xuất trong nước.
- Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa cỏc nước, cỏc nước kộm phỏt triển thường ở vào vị trớ bất lợi, thua thiệt và thường bị cỏc nước phỏt triển đối xử bất cụng. Ngoài ra cỏc tập đoàn đa quốc gia dễ dàng chi phối kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, thậm chớ là chi phối cả Chớnh phủ.
- Khi tham gia hội nhập mở cửa nền kinh tế sự giao lưu giữa cỏc nước trờn thế giới sẽ ngày càng thụng thoỏng dễ dàng hơn và vỡ vậy văn húa ngoại lai cũng như cỏc tệ nạn xó hội mới cũng theo con đường này mà du nhập vào. Nếu nền văn húa trong nước khụng đủ mạnh để đề khỏng lại với văn húa ngoại lai độc hại thỡ nú sẽ phỏ vỡ nền văn húa trong nước. Lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền sẽ làm cho con người ta ngày càng xa nhau hơn, văn húa truyền thống sẽ bị phỏ vỡ đặc biệt là với những quốc gia Á Đụng cú bẳn sắc văn húa truyền thống lõu đời. Mà văn húa đó mất thỡ hội nhập sẽ thất bại và sẽ mất tất cả.
- Hội nhập làm phõn húa giàu nghốo giữa cỏc nước và giữa cỏc tầng lớp trong cựng một nước gõy ra nhiều vấn đề xó hội phức tạp mà cỏc quốc gia khú giải quyết một sớm một chiều được. Hội nhập cũn khai thỏc cạn kiệt nguồn tài nguyờn trong nước gõy ụ nhiễm mụi trường.
1.1.2. Xuất khẩu cà phờ đối với phỏt triển kinh tế xó hội.
1.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh cà phờ
a. Nguồn gốc cõy cà phờ.
Cõy cà phờ được phỏt hiện một cỏch vụ tỡnh nhờ một anh chàng chăn dờ tờn là Kaddi thuộc ngụi làng CaFa của đất nước Ethiopia, khi đàn dờ của anh ta ăn phải một loại quả màu đỏ (cà phờ chớn) và đờm đú đàn dờ khụng ngủ mà quậy phỏ suốt đờm . Vỡ thế nú được gọi là cõy Cafa, về sau loại cõy này được gọi chệch đi là cafộ, Coffee, hay cà phờ như ngày nay.
b. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh cà phờ.
- Cà phờ cú tớnh thời vụ cao, đõy chớnh là đặc điểm ảnh hưởng lớn nhất tới kinh doanh cà phờ. Ngay cả những nước sản xuất và kinh doanh cà phờ lớn như Braxin, Colombia cũng chịu tỏc động bởi đặc điểm này. Vào thời vụ thu hoạch giỏ cà phờ thường xuống thấp, cũn vào giữa niờn vụ giỏ cà phờ thường tăng lờn do hàng bị khan hiếm. Chớnh vỡ lý do này mà cỏc nước xuất khẩu cà phờ núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu cà phờ núi riờng sẽ cú lợi thế hơn khi họ cú đủ nguồn tài chớnh phục vụ cho việc dự trữ cà phờ.
- Cà phờ là cõy cụng nghiệp dài ngày, cú thời gian từ lỳc đầu tư tới lỳc khai thỏc từ 3 tới 5 năm. Chớnh đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn tới những nhà sản xuất, đặc biệt đại đa số là những người nụng dõn ở những nước sản xuất cà phờ cú nguồn tài chớnh hạn chế thỡ vốn đầu tư ban đầu cho sản xuất cà phờ của họ chủ yếu là vay từ cỏc ngõn hàng. Mặt khỏc do thời gian khai thỏc đưa vào kinh doanh dài nờn khi thị trường cà phờ cú biến động theo chiều cú lợi thỡ những người trồng cà phờ khú cú thể nắm bắt cơ hội ngay được. Cũn khi đưa vào kinh doanh được thỡ thị trường cà phờ lại cú những biến chuyển bất lợi khỏc.
- Sản xuất cà phờ chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết, tự nhiờn. Những năm do hạn hỏn, lũ lụt thỡ cà phờ bị mất mựa làm ảnh hưởng lớn tới thị trường cà phờ thế giới và làm đảo lộn nhiều dự đoỏn của cỏc chuyờn gia, cũng như kế hoạch của cỏc quốc gia và cỏc cụng ty kinh doanh cà phờ, đặc biệt là đối với những quốc gia sản xuất cà phờ lớn nhất thế giới như Braxin, Việt Nam.
- Kinh doanh cà phờ cú tớnh rủi ro cao, đặc biệt là cỏc hỡnh thức kinh doanh về hợp đồng tương lai, giỏ trừ lựi…
1.1.2.2. Vai trũ của xuất khẩu cà phờ đối với kinh tế, xó hội Việt Nam.
a. Đối với nền kinh tế, xó hội và mụi trường.
- Xuất khẩu cà phờ mỗi năm đem về cho nền kinh tế chỳng ta một lượng ngoại tệ lớn, khoảng 500 triệu USD. Xuất khẩu cà phờ gúp phần khụng nhỏ vào việc thực hiện mục tiờu của chiến lược xuất nhập khẩu núi riờng và mục tiờu phỏt triển chiến lược kinh tế xó hội núi chung của đất nước. Mặt khỏc xuất khẩu cà phờ cũn gúp phần giỳp tạo vốn cho đầu tư mỏy múc trang thiết bị cho sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa nền kinh tế.
- Là một ngành sử dụng nhiều lao động, xuất khẩu cà phờ