Hiện nay thông tin quang được coi là một trong những ngành mũi nhọn trong
lĩnh vực viễn thông. Ngay từ giai đoạn đầu, khi các hệ thống thông tin cáp sợi quang
chính thức đưa vào khai thác trên mạng viễn thông, phương thức truyền dẫn quang
đã thể hiện các khả năng to lớn trong việc truyền tải các dịch vụ viễn thông ngày
càng phong phú và hiện đại của thế giới. Hệ thống thông tin quang có nhiều ưu điểm
hơn hẳn hệ thống cáp đồng truyền thống và hệ thống vô tuyến như : băng tần rộng,
có cự ly thông tin lớn, không bị ảnh hưởng của nhiễu sóng điện từ và khả năng bảo
mật thông tin cao. Các hệ thống này không chỉ phụ hợp với các tuyến thông tin lớn
như tuyến đường trục, tuyến xuyên đại dương. mà còn có tiềm năng trong các hệ
thông thông tin nội hạt với cấu trúc linh hoạt và khả năng đáp ứng các loại hình dịch
vụ trong hiện đại và cả tương lai.
Tuy nhiên để tạo ra được một tuyến thông tin quang có hiệu quả cao thì không
phải đơn giản. Đó chính là công việc của thiết kết tuyến thông tin quang. Thiết kế
tuyến thông tin quang bao gồm nhiều giai đoạn như khảo sát địa hình, chọn băng
sóng, chọn các thiết bị Trong đó việc tính toán các tham số quang là giai đoạn đặc
biệt quan trọng. Nó quyết định và ảnh hưởng đến các giai đoạn khác. Vì vậy, việc
tính toán các tham số quang một cách đúng đắn để có các dự trữ phù hợp là một
công việc hết sức quan trọng trong quá trình thiết kế tuyến thông tin quang.
Với nhận thức trên về tầm quan trọng của việc tính toán các tham số thông tin
quang, cùng với sự hướng dẫn của TS. Bùi Trung Hiếu, Ths. Vũ Hoàng Sơn, đồ án
của em trình bày về một số phương pháp tính toán trong hệ thống thông tin quang tốc
độ cao. Các phương pháp tính toán tham số quang dựa theo cách tiếp cận tiêu chuẩn
được ITU – T quy định. Bố cục đồ án gồm 2 chương:
Chương 1: Tổng quan về thiết kế tuyến thông tin quang: Khái quát về một số
phương pháp thiết kế thông tin quang. Giới thiệu các phương pháp tính toán trong
thiết kế xấu nhất và theo thống kê.
Chương 2: Trình bày: “Một số phương pháp tính toán tham số thông tin quang tốc
độ cao”. Trong chương này nêu ra cách tính các tham số trong theo phương pháp thiết
kế xấu nhất và thống kê.
84 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2903 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số phương pháp tính toán tham số thông tin quang tốc độ cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 I
Mục lục
Mục lục................................................................................................................................ I
Thuật ngữ viết tắt .............................................................................................................. IV
Danh mục hình vẽ ............................................................................................................. VI
Danh mục bảng biểu ...................................................................................................... VIII
Chương 1 Tổng quan về thiết kế tuyến thông tin quang ..................................................... 1
1.1. Mô hình tuyến thông tin quang ................................................................................ 1
1.2. Các tham số ảnh hưởng đến thiết kế tuyến thông tin quang .................................... 2
1.2.1. Suy hao ............................................................................................................. 3
1.2.2. Tán sắc .............................................................................................................. 4
1.2.3. Hiệu ứng phi tuyến ........................................................................................... 7
1.2.3.1. Tự điều chế pha SPM ................................................................................ 7
1.2.3.2. Điều chế chéo pha (XPM) ......................................................................... 9
1.2.3.3. Hiệu ứng trộn 4 sóng (FWM: four-wave mixing) .................................. 10
1.3. Tổng quan về các phương pháp thiết kế ................................................................ 12
1.3.1. Thiết kế theo phương pháp giải tích ............................................................... 12
1.3.1.1. Quỹ công suất .......................................................................................... 12
1.3.1.2. Quỹ thời gian lên ..................................................................................... 13
1.3.2. Thiết kế theo cách tiếp cận tiêu chuẩn ........................................................... 16
1.3.2.1. Tính tương thích ...................................................................................... 16
1.3.2.2. Phương pháp thiết kế với giá trị trong trường hợp xấu nhất ................... 18
1.3.2.3. Phương pháp thiết kế với giá trị thống kê ............................................... 18
Chương 2 Một số phương pháp tính toán trong thiết kế tuyến thông tin quang tốc độ cao
........................................................................................................................................... 21
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 II
2.1. Tính toán theo các giá trị giới hạn (worst case) của các tham số .......................... 21
2.1.1. Tính toán với tán sắc ...................................................................................... 21
2.1.1.1. Giới hạn tốc độ bit do tán sắc màu .......................................................... 21
2.1.1.2. Bù công suất do tán sắc màu ................................................................... 27
2.1.1.3. Thiết kế sử dụng bù tán sắc ..................................................................... 27
2.1.1.4. Dung sai theo tán sắc màu dư của hệ thống ............................................ 31
2.1.1.5. Ví dụ về hệ thống 4x40Gbps trên sợi G.652 với DCF............................ 33
2.1.2. Thiết kế tuyến điểm điểm dựa trên hệ số Q và OSNR ................................... 34
2.1.3. Tính toán OSNR cho tuyến điểm điểm .......................................................... 37
2.1.4. Tính toán với xuyên âm quang ....................................................................... 42
2.1.4.1. Khái niệm các thuật ngữ ......................................................................... 42
2.1.4.2. Xuyên âm liên kênh ................................................................................ 43
2.1.4.3. Xuyên âm do dụng cụ đo giao thoa ........................................................ 47
2.1.5. Ví dụ ............................................................................................................... 50
2.2. Tính toán theo số liệu thống kê ............................................................................. 57
2.2.1. Phương pháp chung ........................................................................................ 57
2.2.1.1. Xác suất ngừng hoạt động của hệ thống ................................................. 57
2.2.1.2. Ngưỡng xác suất hoạt động trong hệ thống ............................................ 57
2.2.1.3. Thiết kề biểu đồ dòng .............................................................................. 58
2.2.2. Thiết kế suy hao thống kê ............................................................................... 60
2.2.3. Thiết kế thống kê tán sắc màu ........................................................................ 62
2.2.3.1. Cơ sở ....................................................................................................... 62
2.2.3.2. Các thống kê hệ số tán sắc màu .............................................................. 62
2.2.3.3. Các thống kê dạng chuỗi đối với các sợi quang ...................................... 65
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 III
2.2.3.4. Ghép nối thống kê ................................................................................... 66
2.2.4. Thiết kế thống kê tán sắc mode phân cực ...................................................... 71
2.3. So sánh hai phương pháp ....................................................................................... 71
Kết luận ............................................................................................................................. 73
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 74
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 IV
Thuật ngữ viết tắt
Từ viết
tắt
Từ gốc Nghĩa
APD Avalanche Photodiode Diode tách sóng thác
BER Bit Error Ratio Tỉ số lỗi bít
CD Chromatic Dispersion Tán sắc màu
DCF Dispersion Compensating Fiber Sợi bù tán sắc
DCU Dispersion Compensate Unit Khối bù tán sắc
DGD Diffirential Group Delay Trễ nhóm phân biệt
DWDM Density Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
mật độ cao
EDFA Erbium Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại pha tạp Erbium
EOL End Of Life Hết thời gian sử dụng
FBG Fiber Bragg Grared Cách tử sợi Bragg
FWHM Full Wide Half Maximum Độ rộng toàn phần tại nửa lớn nhất
FWM Four Wave Mixing Hiệu ứng trộn bốn sóng
GVD Group Velocity Dispersion Tán sắc vận tốc nhóm
LD Laser Diode Laze diode
LED Light Emitting Diode Diode phát xạ quang
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 V
MLM Muti Longitudinal Mode Laser đa mode
MPI Multi Path Interference Nhiễu đa đường
MPN Mode Partition Noise Tạp âm cạnh tranh mode
NF Noise Factor Hệ số tạp âm
NRZ Non Return to Zero Không trở về không
OSNR Optical Signal to Noise Ratio Tỉ số tín hiệu quang trên tạp âm
pdf Probability density function Hàm mật độ xác suất
p-i-n Positive Intrinsic Negative Cấu trúc PIN
PMD Polarization Mode Dispersion Tán sắc phân cực mode
rms Root mean square Trung bình quân phương
RZ Return to Zero Trở về không
SC Single Channel Đơn kênh
SLM Single Longitudinal Mode Laser đơn mode
SMF Single Mode Fiber Sợi đơn mode
SMP Self Modulation Phase Tự điều chế pha
WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng
XMP Cross Modulation Phase Điều chế chéo pha
Đồ án tốt nghiệp đại học Danh mục hình vẽ
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 VI
Danh mục hình vẽ
Hình 1-1 Mô hình truyền thông tin với các thành phần cơ bản. ............................. 1
Hình 1-2 Sự thay đổi của vận tốc nhóm theo bước sóng trong sợi quang ............... 6
Hình 1-3 Ảnh hưởng của tán sắc đến xung truyền .................................................. 6
Hình 1-4 Ảnh hưởng của hiệu ứng SPM trên xung ................................................. 9
Hình 1-5 Hiệu năng trộn sóng với các mức khoảng cách khác ............................. 11
Hình 1-6 Tính tương thích ngang với hệ thống đơn nhịp ..................................... 16
Hình 1-7 Tính tương thích ngang với hệ thống đa nhịp ........................................ 17
Hình 1-8 Tính tương thích dọc của hệ thống đơn nhịp .......................................... 17
Hình 1-9 Tính tương thích chiều dọc lớp vật lý đa nhịp ........................................ 18
Hình 2-1 Tán sắc màu cực đại và độ rộng phổ nguồn tại bước sóng 1550nm ...... 25
Hình 2-2 Sự thay đổi của tán sắc cùng với bù công suất ....................................... 29
Hình 2-3 Vị trí của DCU trong hệ thống nhiều chặng và biều đồ tán sắc ............. 30
Hình 2-4 Sơ đồ tán sắc khi sử dụng kĩ thuật bù sau .............................................. 30
Hình 2-5 Đồ thị bù dạng mắt ................................................................................. 32
Hình 2-6 Sự khác nhau giữa tán sắc tích lũy của mỗi kênh và kênh thứ 3 ............ 34
Hình 2-7 Mối quan hệ giữa hệ số Q và tỉ số lỗi bít BER ....................................... 35
Hình 2-8 Bù hệ số Q do các hiệu ứng phi tuyến bởi tăng công suất đầu vào ........ 35
Hình 2-9 Hệ thống DWDM khuếch đại nhiểu tầng trong cấu hình điểm điểm ..... 38
Hình 2-10 Ví dụ bộ phân kênh đơn giản ................................................................ 44
Hình 2-11 Ví dụ bộ phân kênh ............................................................................... 45
Hình 2-12 Đồ thị điểm bù quang để chống lại xuyên âm liên kênh ...................... 46
Hình 2-13 Lược đồ điểm bù quang và nhiễu xuyên âm do dụng cụ đo giao thoa . 49
Đồ án tốt nghiệp đại học Danh mục hình vẽ
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2
VII
Hình 2-14 Sơ đồ của điểm bù quang và nhiễu xuyên âm do dụng cụ đo giao thoa
(mô hình Gausse) .............................................................................................................. 50
Hình 2-15 Biều đồ dòng chung và ví dụ tán sắc màu cực đại ............................... 60
Hình 2-16 Biểu đồ hệ số tán sắc tại bước sóng 1560nm ....................................... 63
Hình 2-17 Biểu đồ hệ số tán sắc tại bước sóng 1530nm ....................................... 63
Hình 2-18 Hệ số tán sắc trung bình và bước sóng ................................................. 64
Hình 2-19 Hệ số độ lệch chuẩn tán sắc và bước sóng ........................................... 64
Hình 2-20 Hệ số tán sắc màu trung bình của sợi G.652 ........................................ 67
Hình 2-21 Độ lệch chuẩn của hệ số tán sắc màu đối với sợi G.652 ...................... 68
Hình 2-22 Giá trị bù tán sắc trung bình ................................................................. 69
Hình 2-23 Các giá trị độ lệch của cơ cấu bù tán sắc .............................................. 69
Hình 2-24 Giới hạn 3 σ khi kết hợp các cơ cấu bù và sợi G.652 ........................... 70
Đồ án tốt nghiệp đại học Danh mục bảng
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2
VIII
Danh mục bảng biểu
Bảng 1-1Quan hệ giữa tham số hệ thống và tham số phần tử ............................... 19
Bảng 2-1 Bù công suất cho một số giá trị epsilon ................................................. 23
Bảng 2-3 Tán sắc màu cực đại ............................................................................... 26
Bảng 2-4 Các giới hạn chiều dài tại bước sóng 1565nm ....................................... 26
Bảng 2-5 Tán sắc màu cực đại tại bước sóng 1550nm với bù công suất 2dB ....... 27
Bảng 2-7 Các giá trị của tán sắc màu [ps/nm] ....................................................... 34
Bảng 2-8 Suy hao xen do các phần tử hệ thống gây nên ....................................... 41
Bảng 2-9 Các thuật ngữ sử dụng ............................................................................ 43
Bảng 2-10 Giới hạn xác suất của hệ thống ............................................................ 58
Bảng 2-11 Một số giá trị ........................................................................................ 66
Đồ án tốt nghiệp đại học Lời nói đầu
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 IX
Lời nói đầu
Hiện nay thông tin quang được coi là một trong những ngành mũi nhọn trong
lĩnh vực viễn thông. Ngay từ giai đoạn đầu, khi các hệ thống thông tin cáp sợi quang
chính thức đưa vào khai thác trên mạng viễn thông, phương thức truyền dẫn quang
đã thể hiện các khả năng to lớn trong việc truyền tải các dịch vụ viễn thông ngày
càng phong phú và hiện đại của thế giới. Hệ thống thông tin quang có nhiều ưu điểm
hơn hẳn hệ thống cáp đồng truyền thống và hệ thống vô tuyến như : băng tần rộng,
có cự ly thông tin lớn, không bị ảnh hưởng của nhiễu sóng điện từ và khả năng bảo
mật thông tin cao. Các hệ thống này không chỉ phụ hợp với các tuyến thông tin lớn
như tuyến đường trục, tuyến xuyên đại dương... mà còn có tiềm năng trong các hệ
thông thông tin nội hạt với cấu trúc linh hoạt và khả năng đáp ứng các loại hình dịch
vụ trong hiện đại và cả tương lai.
Tuy nhiên để tạo ra được một tuyến thông tin quang có hiệu quả cao thì không
phải đơn giản. Đó chính là công việc của thiết kết tuyến thông tin quang. Thiết kế
tuyến thông tin quang bao gồm nhiều giai đoạn như khảo sát địa hình, chọn băng
sóng, chọn các thiết bị… Trong đó việc tính toán các tham số quang là giai đoạn đặc
biệt quan trọng. Nó quyết định và ảnh hưởng đến các giai đoạn khác. Vì vậy, việc
tính toán các tham số quang một cách đúng đắn để có các dự trữ phù hợp là một
công việc hết sức quan trọng trong quá trình thiết kế tuyến thông tin quang.
Với nhận thức trên về tầm quan trọng của việc tính toán các tham số thông tin
quang, cùng với sự hướng dẫn của TS. Bùi Trung Hiếu, Ths. Vũ Hoàng Sơn, đồ án
của em trình bày về một số phương pháp tính toán trong hệ thống thông tin quang tốc
độ cao. Các phương pháp tính toán tham số quang dựa theo cách tiếp cận tiêu chuẩn
được ITU – T quy định. Bố cục đồ án gồm 2 chương:
Chương 1: Tổng quan về thiết kế tuyến thông tin quang: Khái quát về một số
phương pháp thiết kế thông tin quang. Giới thiệu các phương pháp tính toán trong
thiết kế xấu nhất và theo thống kê.
Chương 2: Trình bày: “Một số phương pháp tính toán tham số thông tin quang tốc
độ cao”. Trong chương này nêu ra cách tính các tham số trong theo phương pháp thiết
kế xấu nhất và thống kê.
Đồ án tốt nghiệp đại học Lời nói đầu
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 X
Do vấn đề tìm hiểu rất rộng và trình độ chưa cho phép nên đồ án còn nhiều
thiếu sót. Em mong được sự chỉ bảo và góp ý tù phía các thầy, cô giáo cùng các
bạn để đồ án hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Bùi Trung Hiếu đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành đồ án này và các thầy cô trong bộ môn Thông tin quang – khoa
Viễn thông I đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập đồ án.
Em cũng chân thành cảm ơn Ths Vũ Hoàng Sơn – Viện khoa học Bưu Điện đã
hướng dẫn em trong thời gian thực tập tốt nghiệp và làm đồ án tốt nghiệp.
Hà Nội ngày 17 tháng 10 năm 2008
Sinh viên
Lê Đức Vượng
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Tổng quan về thiết kế
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 1
Chương 1 Tổng quan về thiết kế tuyến thông tin quang
1.1. Mô hình tuyến thông tin quang
Một hệ thống thông tin quang bao gồm các thành phần cơ bản: Phần phát quang,
sợi quang, và phần thu quang. Hình 1-1 là mô hình tổng quát của hệ thống thông tin
quang.
Hình 1-1 Mô hình truyền thông tin với các thành phần cơ bản.
Phần phát quang được cấu tạo từ nguồn phát tín hiệu quang và các mạch điện điều
khiển. Các mạch điều khiển có thể là bộ điều chế ngoài hay các bộ kích thích tùy thuộc
vào các kỹ thuật điều biến. Nguồn phát quang tạo ra sóng mang tần số quang, còn các
mạch điều khiển biến đổi tín hiệu thông tin thành dạng tín hiệu phù hợp để điều khiển
nguồn sáng theo tín hiệu mang tin. Có hai loại nguồn sáng được dùng phổ biến trong
thông tin quang là LED (Light Emitting Diode) và LD (Laser Diode).
Sợi quang là môi trường truyền dẫn trong thông tin quang. So với môi trường
truyền dẫn khác như môi trường không khí trong thông tin vô tuyến và môi trường cáp
kim loại thì truyền dẫn bằng sợi quang có nhièu ưu điểm nổi bật đó là : hầu như không
chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài, băng tần truyền dẫn lớn, và suy hao thấp. Với
những ưu điểm đó, cùng với nhiều tiến bộ trong lĩnh vực thông tin quang, sợi quang đã
được sử dụng trong các hệ thống truyền đường dài, hệ thống vượt đại dương. Chúng vừa
đáp ứng được khoảng cách vừa đáp ứng được dung lượng truyền dẫn cho phép thực hiện
các mạng thông tin tốc độ cao. Sợi quang có 3 loại chính là : sợi quang đa mode chiết
suất nhảy bậc, sợi đa mode chiết suất biến đổi và sợi quang đơn mode. Tùy thuộc vào hệ
thống mà loại sợi quang nào được sử dụng, tuy nhiên hiện nay các hệ thống thường sử
dụng sợi đơn mode để truyền dẫn vì ưu điểm của loại sợi này.
Nơi phát
tín hiệu
Thiết bị
phát
Môi trường
truyền dẫn
Thiết bị
thu
Nơi thu tín
hiệu đến
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Tổng quan về thiết kế
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 2
Phần thu quang có chức năng để chuyển tín hiệu quang thu được thành tín hiệu
băng tần cơ sở ban đầu. Nó bao gồm bộ tách sóng quang và các mạch xử lý điện. Bộ tách
sóng quang thường sử dụng các photodiode như PIN và APD. Các mạch xử lý tín hiệu
điện này có thể bao gồm các mạch khuếch đại, lọc và mạch tái sinh.
1.2. Các tham số ảnh hưởng đến thiết kế tuyến thông tin quang
Khi thiết kế tuyến thông thông quang, cần phải xét đến ảnh hưởng của các tham
số.
Các tham số ảnh hưởng đến khả năng của hệ thống thông tin quang, bao gồm:
Suy hao.
Tán sắc.
Các hiện tượng phi tuyến xảy ra trong sợi quang.
Quỹ thời gian
Nhiễu
Tuy nhiên đối với các hệ thống khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các tham số
này cũng khác nhau. Với các hệ thống có cự ly không quá dài thì tham số quỹ thời gian
luôn được đảm bảo. Còn đối với nhiễu thì chủ yếu là do thiết bị quyết định, vấn đề này
lại phụ thuộc vào nhà sản xuất thiết bị. Do đó, ở đây chủ yếu xét đến các tham số ảnh
hưởng là suy hao, tán sắc, và hiệu ứng phi tuyến. Các tham số này cũng ảnh hưởng khác
nhau với các hệ thống khác nhau.
Đối với các hệ thống cự ly ngắn, dung lượng thấp thì tham số chủ yếu cần
quan tâm là suy hao.
Đối với các hệ thống tốc độ cao, cự ly tương đối lớn thì tham số quan tâm gồm
có suy hao và tán sắc.
Đối với các hệ thống WDM cự ly dài và dung lượng rất lớn thì ngoài 2 tham
số trên cần phải xem xét đến cả các hiệu ứng phi tuyến. Các tham số trong
hiệu ứng phi tuyến thì có các hiệu ứng Kerr và hiệu ứng tán xạ do kích thích
Brillouin (SBS) và hiệu ứng tán xạ do kích thích Raman (SRS). Trong hiệu
ứng Kerr thì lại bao gồm hiệu ứng trộn bốn sóng, hiệu ứng tự điều chế pha, và
hiệu ứng điều chế pha chéo. Tuy nhiên trong phần hiệu ứng phi tuyến này, chỉ
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Tổng quan về thiết kế
Sinh viên: Lê Đức Vượng Lớp D04VT2 3
xét ảnh hưởng của hiệu ứng trộn bốn sóng, hiệu ứng tự điều chế pha, và điều
chế pha chéo.
Dưới đây xét đến ảnh hưởng của các tham số này
1.2.1. Suy hao
Việc truyền dẫn tín hiệu ánh sáng từ phía phát tới phía thu sẽ bị suy hao và méo
tín hiệu, đây là hai yếu tố quan trọng, nó có tác động vào quá trình thông tin, định cỡ về
khoảng cách và tốc độ của một hệ thống truyền dẫn cũng như xác định cấu hình