Ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuy ển sang vận hành theo cơ chế thị
trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tếkhu vực và thếgiới, đã dần
dần làm biến đổi các yếu tốcấu thành của nền kinh tế, có y ếu tốcũmất đi, có
yếu tốmới ra đời, có yếu tốgiữnguyên hình thái cũnhưng nội dung của nó đã
bao hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không
gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, ngân sách nhà
nước được xem là một trong những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới.
Trong thời gian qua, hội nhập với những tiến trình đổi mới, lĩnh vực ngân sách
nhà nước đạt được những thành tích đáng kể; song lĩnh vực nầy vẫn tồn tại một
sốvấn đềcòn mang dấu ấn của cơchếcũhoặc chưa được giải quyết thỏa đáng
cảvềmặt lý luận và thực tiễn.
Nhà nuớc có thểthực hiện điều tiết vĩmô nền kinh tếxã hội thành công khi
có nguồn tài chính đảm bảo. Điều này phụthuộc vào việc quản lý các nguồn thu
của NSNN. Đểhuy động đầy đủnguồn thu vào ngân sách nhằm thực hiện chi
tiêu của nhà nước thì những hình thức thu ngân sách phải phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và đất nước. Trong tiến trình đổi m ới
nền kinh tế, các hình thức thu NSNN ở địa phương đã từng bước thay đổi, điều
chỉnh đểthực hiện nhiệm vụtập trung nguồn thu cho NSNN, là công cụ điều
chỉnh vĩmô quan trọng của nhà nước. Cùng với quá trình quản lý thu NSNN thì
việc quản lý chi NSNN cũng có vịtrí rất quan trọng trong quản lý điều hành
NSNN góp phần ổn định phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, nhất là trong
điều kiện đất nước hội nhập kinh tế thếgiới. Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện quản lý thu, chi NSNN vẫn còn nhiều hạn chếbất cập với tình hình thực tế
của địa phương và đất nứơc, cần phải tiếp tục điều chỉnh, bổsung. Cụthểnhư:
- Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách địa phương đã thực hiện khá
tốt, tuy nhiên cũng còn chậm, chưa đổi mới, đôi khi cũng chưa đúng theo quy
định của Nhà nước.
- Tình trạng quản lý thu, chi NSNN vẫn còn thất thoát do chưa bao quát hết
các nguồn thu và khoản chi, chưa có quan điểm xửlý rõ ràng vềcác khoản chi
sai quy định của Nhà nước hoặc chưa tập trung đúng mức vềquản lý chi NSNN.
- Công tác quyết toán là khâu rất quan trọng, nhưng chưa được quan tâm
đúng mức, chưa làm đủsổsách.
- Đội ngũcán bộquản lý ngân sách còn hạn chếvềchuyên môn, chậm đổi
mới.
Nhưvậy, có rất nhiều việc cần phải làm trong việc quản lý NSNN tại địa
phương. Xuất phát từnhững yêu cầu thực tếnày, tác giảquan tâm và muốn đi
sâu nghiên cứu vấn đềnày. Vì vậy, tác giảmạnh dạn chọn đềtài: “Nâng cao
hiệu quảquản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015
và tầm nhìn đến 2020”làm đối tượng nghiên cứu với mục đích góp tiếng nói
vào định hướng phát triển kinh tế- xã hội hợp lý và bền vững, phù hợp với đặc
điểm của tỉnh An Giang trong xu thếhội nhập kinh tếthếgiới
231 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM
TR NG I H C NGÂN HÀNG TP. H CHÍ MINH
TÔ THI N HI N
NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH
AN GIANG GIAI O N 2011 – 2015
VÀ T M NHÌN N 2020
LU N ÁN TI N S KINH T
TP. H CHÍ MINH – N M 2012
B GIÁO D C VÀ ÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM
TR NG I H C NGÂN HÀNG TP. H CHÍ MINH
TÔ THI N HI N
NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH
AN GIANG GIAI O N 2011 – 2015
VÀ T M NHÌN N 2020
LU N ÁN TI N S KINH T
CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ S : 62.31.12.01
NG I H NG D N KHOA H C:
GS.,TS. NGUY N THANH TUY N
TP. H CHÍ MINH – N M 2012
L I CAM OAN
Tác gi lu n án có l i cam oan danh d v công trình khoa h c này c a
mình, c th :
Tôi tên là: Tô Thi n Hi n.
Sinh ngày 16 tháng 02 n m 1966. T i: An Giang.
Quê quán: Xã Khánh Hòa; Huy n Châu Phú; T nh An Giang.
Hi n công tác t i: Khoa Kinh t - QTKD; Tr ư ng i h c An Giang.
a ch c a c ơ quan: S 18, ư ng Ung V n Khiêm, Ph ư ng ông
Xuyên, Tp. Long Xuyên, T nh An Giang.
Là Nghiên c u sinh khóa XIII c a Tr ư ng i h c Ngân hàng Tp. H Chí
Minh; Chuyên ngành: Kinh t tài chính, ngân hàng.
Mã s : 62.31.12.01.
Mã s NCS: 010113080004.
Cam oan tài: “Nâng cao hi u qu qu n lý ngân sách nhà n c
T nh An Giang giai o n 2011-2015 và t m nhìn n 2020”.
Ng ư i h ư ng d n khoa h c: GS.,TS. Nguy n Thanh Tuy n.
Lu n án ư c th c hi n t i Tr ư ng i h c Ngân hàng Tp. H Chí Minh.
tài này là công trình nghiên c u c a riêng tôi, các k t qu nghiên c u
có tính c l p riêng, không sao chép b t k tài li u nào và ch ưa ư c công b
toàn b n i dung này b t k âu; các s li u, các ngu n trích d n trong lu n án
ư c chú thích ngu n g c rõ ràng, minh b ch.
Tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi m v l i cam oan danh d c a tôi.
TP. HCM, ngày 05 tháng 9 n m 2012
Tác gi
Tô Thi n Hi n
M C L C
Trang ph bìa
L i cam oan
Danh m c các ch vi t t t
Danh m c các b ng
Danh m c hình và bi u
M u
Trang
CH NG 1: HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C 1
1.1 - T NG QUAN V NGÂN SÁCH NHÀ N C 1
1.1.1- L ch s hình thành ngân sách nhà n ư c 1
1.1.2- B n ch t ngân sách nhà n ư c 2
1.1.2.1- Khái ni m v ngân sách nhà n ư c 2
1.1.2.2- B n ch t c a ngân sách nhà n ư c 6
1.1.3- Ch c n ng c a ngân sách nhà n ư c 10
1.1.3.1- Ch c n ng phân ph i 10
1.1.3.2- Ch c n ng giám c 12
1.1.4- Vai trò c a ngân sách nhà n ư c 14
1.1.4.1- Vai trò c a NSNN trong n n kinh t qu c dân 14
1.1.4.2- Vai trò c a NSNN trong h th ng tài chính 23
1.1.5- T ch c h th ng NSNN và phân c p NSNN 25
1.1.5.1- Nguyên t c t ch c h th ng NSNN 25
1.1.5.2- H th ng NSNN 27
1.1.5.3- Nguyên t c phân c p NSNN 29
1.1.5.4- Phân c p ngu n thu và nhi m v chi gi a các c p ngân sách 30
1.2- QU N LÝ QUY TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ N C 34
1.2.1- Khái quát v qu n lý quy trình NSNN 34
1.2.2- L p d toán NSNN 36
1.2.2.1- Ý ngh a c a vi c l p d toán NSNN 36
1.2.2.2- Xây d ng d toán NSNN 36
1.2.3- Ch p hành d toán NSNN 39
1.2.3.1- Ý ngh a c a vi c ch p hành d toán NSNN 39
1.2.3.2- N i dung ch p hành d toán NSNN 39
1.2.4- Quy t toán NSNN 41
1.2.4.1- Ý ngh a c a quy t toán NSNN 41
1.2.4.2- N i dung quy t toán NSNN 42
1.3- HI U QU QU N LÝ NSNN VÀ CÁC NHÂN T NH H NG
N VI C QU N LÝ NSNN 43
1.3.1- Hi u qu qu n lý NSNN 43
1.3.1.1- Khái ni m hi u qu 43
1.3.1.2- Qu n lý NSNN 46
1.3.1.3- Hi u qu qu n lý NSNN 49
1.3.1.4- Nâng cao hi u qu qu n lý NSNN 55
1.3.1.5- Các y u t m b o hi u qu qu n lý NSNN 56
1.3.2- Các nhân t nh h ư ng n hi u qu qu n lý NSNN 57
1.3.2.1- i u ki n kinh t - xã h i 57
1.3.2.2- Chính sách và th ch kinh t 58
1.3.2.3- C ơ ch qu n lý NSNN 58
1.3.2.4- Chính sách khuy n khích khai thác các ngu n l c tài chính 59
1.4- KINH NGHI M QU N LÝ NSNN C A M T S N C VÀ M T
S T NH NG B NG SÔNG C U LONG 59
1.4.1- Kinh nghi n v qu n lý NSNN c a m t s n ư c 59
1.4.1.1- Nh t B n 59
1.4.1.2- Singapore 60
1.4.1.3- Trung Qu c 60
1.4.1.4- Hoa K 61
1.4.2- Kinh nghi m v qu n lý NSNN c a m t s t nh ng b ng sông
C u Long 62
1.4.3- Bài h c kinh nghi m 63
CH NG 2: TH C TR NG V HI U QU QU N LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 67
2.1- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH T - XÃ H I T NH AN GIANG 67
2.1.1- c i m a lý – t nhiên 67
2.1.2- Tình hình kinh t - xã h i t nh An Giang 68
2.2- TH C TR NG V HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ N C T NH AN GIANG 70
2.2.1- K t qu thu, chi và cân i thu chi NSNN t nh AG 2006 – 2010 70
2.2.1.1- K t qu thu ngân sách t nh AG 2006 – 2010 70
2.2.1.2- K t qu chi ngân sách t nh AG 2006 – 2010 72
2.2.1.3- Cân i thu - chi và x lý k t d ư NSNN a ph ươ ng 73
2.2.2- Phân c p qu n lý ngân sách gi a NSTW và NS P 75
2.2.2.1- Ngu n thu c a ngân sách trung ươ ng 75
2.2.2.2- Ngu n thu c a ngân sách a ph ươ ng 78
2.2.2.3- Nh n xét v phân c p thu ngân sách 86
2.2.3- V n d ng phân c p qu n lý ngân sách gi a các a ph ươ ng
t nh An Giang 87
2.2.4- Phân c p nhi m v chi ngân sách a ph ươ ng 89
2.2.4.1- Nhi m v chi ngân sách c p t nh 89
2.2.4.2- Nhi m v chi ngân sách c p huy n 91
2.2.4.3- Nhi m v chi ngân sách c p xã 93
2.2.4.4- Xác nh t l (%) phân chia 94
2.2.4.5- Xác nh s b sung 94
2.2.5- Tr c p b sung t ngân sách c p trên cho ngân sách c p d ư i 103
2.2.5.1- B sung cân i ngân sách 103
2.2.5.2- B sung có m c tiêu 105
2.2.5.3- ánh giá v h th ng tr c p ngân sách 106
2.2.6- Th c tr ng cân i ngân sách t nh An Giang 107
2.2.7- Quy trình l p, ch p hành d toán và quy t toán ngân sách 110
2.2.7.1- L p d toán ngân sách 110
2.2.7.2- nh m c phân b ngân sách nhà n ư c t nh An Giang 112
2.2.7.3- ánh giá v phân c p ban hành các ch , tiêu chu n,
nh m c chi tiêu 120
2.2.7.4- T ch c ch p hành ngân sách a ph ươ ng 121
2.2.7.5- Quy t toán ngân sách 125
2.2.7.6- T ng h p quy t toán NS P 128
2.2.7.7- Phê duy t t ng quy t toán NS P 128
2.2.7.8- Các h n ch trong quy trình ngân sách 130
2.2.8- Ki m tra, thanh tra vi c ch p hành d toán ngân sách các c p 131
2.2.9- ánh giá v th c tr ng phân c p qu n lý ngân sách a ph ươ ng 132
2.2.9.1- Thành tích t ư c 132
2.2.9.2- H n ch ch y u 134
2.2.9.3- Nguyên nhân c a h n ch 135
2.3- KI M TRA, THANH TRA VÀ X LÝ VI PH M TRONG QU N
LÝ THU CHI NSNN 136
2.3.1- Ki m tra, thanh tra 136
2.3.2- Khen th ư ng và x lý vi ph m 137
2.4- NH N XÉT V HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ N C T NH AN GIANG 137
2.4.1- K t qu t ư c 137
2.4.2- Nh ng h n ch ch y u 139
2.4.3- Nguyên nhân h n ch 142
2.4.3.1- Nguyên nhân khách quan 142
2.4.3.2- Nguyên nhân ch quan 143
CH NG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 145
3.1- M C TIÊU, NHI M V PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I
T NH AN GIANG GIAI O N 2011 – 2015 VÀ T M NHÌN N 2020 145
3.1.1- M c tiêu, ph ươ ng h ư ng và nhi m v t ng quát 145
3.1.1.1- M c tiêu 145
3.1.1.2- Ph ươ ng h ư ng 145
3.1.1.3- Nhi m v 146
3.1.2- Quan i m 147
3.1.3- Ch tiêu phát tri n ch y u 147
3.2- M C TIÊU, QUAN I M C B N V QU N LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ N C T NH AN GIANG GIAI O N 2011 - 2015 VÀ N 2020 148
3.2.1- M c tiêu 148
3.2.2- Quan i m 149
3.3- C S XU T GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ N C 149
3.4- NH NG GI I PHÁP C B N NH M NÂNG CAO HI U
QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 150
3.4.1- T ng c ư ng, ch n ch nh qu n lý thu, b i d ư ng ngu n
thu, khuy n khích t ng thu 150
3.4.1.1- Ngu n thu hi n h u 150
3.4.1.2- Ngu n thu ti m n 151
3.4.2- Qu n lý ngu n thu t p trung vào ngân sách nhà n ư c 153
3.4.3- Qu n lý và s s ng có hi u qu các kho n chi ngân sách nhà n ư c 154
3.4.4- Hoàn thi n c ơ ch t ch và t ch u trách nhi m v tài chính
i v i các c ơ quan hành chính, ơ n v s nghi p 157
3.4.5- Hoàn thi n, i m i c ơ ch phân c p qu n lý và i u hành
ngân sách nhà n ư c các c p 158
3.4.5.1- Hoàn thi n phân nh thu gi a các c p NS P theo h ư ng
m r ng quy n t ch cho NS c p d ư i 158
3.4.5.2- M r ng quy n cho các c p chính quy n c p d ư i trong chi tiêu NS 159
3.4.5.3- M r ng quy n t ch tài chính cho NS xã 159
3.4.5.4- T ng b ư c hoàn thi n ch , nh m c phân b chi gi a các c p
NS160
3.4.5.5- M r ng quy n c a NS c p d ư i trong quy trình ngân sách 162
3.4.5.6- Hoàn thi n phân c p qu n lý NSNN 163
3.4.5.7- Công khai, minh b ch thu chi NSNN 164
3.4.6- i m i quy trình l p, ch p hành và quy t toán NSNN 165
3.4.6.1- i m i quy trình l p và quy t nh d toán NSNN 165
3.4.6.2- Hoàn thi n quá trình ch p hành NSNN 166
3.4.6.3- Hoàn thi n h ch toán k toán, quy t toán NSNN 170
3.4.7- T ng c ư ng thanh tra, ki m tra, khen th ư ng và x lý k p th i
vi ph m trong qu n lý NSNN 171
3.4.7.1- T ng c ư ng ki m tra, thanh tra vi c l p d toán thu, chi NSNN 171
3.4.7.2- C i ti n ki m tra, thanh tra quá trình ch p hành NSNN 172
3.4.7.3- Áp d ng các hình th c ki m tra linh ho t và hi u qu 172
3.4.7.4- Khen th ư ng và x lý k p th i vi ph m trong qu n lý NSNN 173
3.4.8- Nâng cao trình cán b qu n lý NSNN 173
3.4.8.1- Hoàn thi n b máy qu n lý NSNN các c p 173
3.4.8.2- T ch c và giám sát có hi u qu ho t ng thu, chi NS 174
3.5- CÁC BI N PHÁP TH C HI N NH NG GI I PHÁP V QU N LÝ
NS T NH AN GIANG 175
3.5.1- Qu n lý NS t nh 175
3.5.2- Qu n lý NS huy n, th 176
3.5.3- Qu n lý NS xã 176
3.5.4- Ki m tra, thanh tra, khen th ư ng, k lu t tài chính 176
3.5.5- Nâng cao trình ngu n nhân l c 177
K T LU N
DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI
à CÔNG B
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
PH L C
DANH M C CÁC CH VI T T T
AG An Giang
BS B sung
BQ Bình quân
C NS Cân i ngân sách
CTMT Ch ươ ng trình m c tiêu
DNNN Doanh nghi p Nhà n ư c
DT D toán
DTTC D tr tài chính
VT ơ n v tính
T ào t o
TPT u t ư phát tri n
GD Giáo d c
GTGT Giá tr gia t ng
H ND H i ng nhân dân
KBNN Kho b c Nhà n ư c
NSNN Ngân sách nhà n ư c
NS P Ngân sách a ph ươ ng
NSTW Ngân sách trung ươ ng
NS Ngân sách
NK Nh p kh u
PT Phát tri n
QL Qu n lý
SXKD S n xu t kinh doanh
T Tươ ng ươ ng
TH Th c hi n
TT T tr ng
TX Th ư ng xuyên
TT B Tiêu th c bi t
TW Trung ươ ng
XDCB Xây d ng c ơ b n
XNK Xu t nh p kh u
XK Xu t kh u
UBND y ban nhân dân
YT Y t
ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á ( Asian Development Bank)
GDP T ng s n ph m qu c n i (Gross Domestic Product)
IMF Qu ti n t Qu c t (International Monetary Fund)
ODA Ngu n v n vi n tr phát tri n chính th c (Official Development
Assistance)
UNDP Ch ươ ng trình phát tri n c a Liên hi p qu c (United Nations
Development Programme)
UNICEF Qu Nhi ng Liên hi p qu c (United Nations Children’s Fund)
PPP H p tác công - t ư (Public – Private Partnership)
WB Ngân hàng th gi i ( World Bank)
DANH M C CÁC B NG
Trang
B ng 2.1: T c t ng tr ư ng và t l ng viên GDP vào NS P (%) 70
B ng 2.2: Thu thu , phí và l phí t nh AG 2006 – 2010 71
B ng 2.3: Chi NS P An Giang 2006 - 2010 72
B ng 2.4: Thu b sung t NSTW trong t ng chi NS P AG 73
B ng 2.5: Thu NSNN trên a bàn t nh AG 2006 - 2010 77
B ng 2.6: Thu NSTW ư c trích l i cho NS t nh AG 78
B ng 2.7: T l phân chia gi a NS c p t nh v i NS c p huy n n m 2007 84
B ng 2.8: T l ngu n thu ư c gi l i t i a ph ươ ng AG 85
B ng 2.9: Thu NSNN trên a bàn có c p t nh - huy n - xã 87
B ng 2.10: T l t ng chi th ư ng xuyên so v i t ng thu NS P AG 88
B ng 2.11: Chi s nghi p giáo d c – ào t o – Y t phân theo c p NS 97
B ng 2.12: T tr ng chi th ư ng xuyên và chi TPT trong t ng chi NS P
An Giang 100
B ng 2.13: C ơ c u chi NS P An Giang 2006 - 2010 101
B ng 2.14: T tr ng ngu n thu b sung t NSTW trong t ng chi NS P AG 105
B ng 2.15: Cân i thu chi và x lý k t d ư NS P 2006 - 2010 108
B ng 2.16: Hi u qu qu n lý NSNN t nh AG 2006 – 2010 109
B ng 2.17: nh m c phân b chi s nghi p Y t 113
B ng 2.18: nh m c phân b chi m b o xã h i 115
B ng 2.19: nh m c phân b chi An ninh – Qu c phòng 116
B ng 2.20: nh m c phân b chi Qu n lý hành chính 117
DANH M C CÁC HÌNH - BI U
DANH M C CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: H th ng tài chính trong n n kinh t th tr ư ng 23
Hình 1.2: H th ng ngân sách nhà n ư c Vi t Nam 28
DANH M C CÁC BI U
Bi u 2.1: T l ngu n thu ư c gi l i t i a ph ươ ng AG 86
Bi u 2.2: T l t ng chi th ư ng xuyên so v i t ng thu NS P AG 89
M U
1- Lý do ch n tài
Vi t Nam, k t khi n n kinh t chuy n sang v n hành theo c ơ ch th
tr ư ng, c bi t là trong b i c nh h i nh p kinh t khu v c và th gi i, ã d n
d n làm bi n i các y u t c u thành c a n n kinh t , có y u t c m t i, có
y u t m i ra i, có y u t gi nguyên hình thái c nh ưng n i dung c a nó ã
bao hàm nhi u i u m i ho c ch ư c bi u hi n trong nh ng kho ng không
gian và th i gian nh t nh. Trong l nh v c tài chính – ti n t , ngân sách nhà
nư c ư c xem là m t trong nh ng m t xích quan tr ng c a ti n trình i m i.
Trong th i gian qua, h i nh p v i nh ng ti n trình i m i, l nh v c ngân sách
nhà n ư c t ư c nh ng thành tích áng k ; song l nh v c n y v n t n t i m t
s v n còn mang d u n c a c ơ ch c ho c ch ưa ư c gi i quy t th a áng
c v m t lý lu n và th c ti n.
Nhà nu c có th th c hi n i u ti t v mô n n kinh t xã h i thành công khi
có ngu n tài chính m b o. i u này ph thu c vào vi c qu n lý các ngu n thu
c a NSNN. huy ng y ngu n thu vào ngân sách nh m th c hi n chi
tiêu c a nhà n ư c thì nh ng hình th c thu ngân sách ph i phù h p v i i u ki n
phát tri n kinh t - xã h i c a a ph ươ ng và t n ư c. Trong ti n trình i m i
n n kinh t , các hình th c thu NSNN a ph ươ ng ã t ng b ư c thay i, i u
ch nh th c hi n nhi m v t p trung ngu n thu cho NSNN, là công c i u
ch nh v mô quan tr ng c a nhà n ư c. Cùng v i quá trình qu n lý thu NSNN thì
vi c qu n lý chi NSNN c ng có v trí r t quan tr ng trong qu n lý i u hành
NSNN góp ph n n nh phát tri n kinh t - xã h i c a t n ư c, nh t là trong
i u ki n t n ư c h i nh p kinh t th gi i. Tuy nhiên, trong quá trình th c
hi n qu n lý thu, chi NSNN v n còn nhi u h n ch b t c p v i tình hình th c t
c a a ph ươ ng và t n ơc, c n ph i ti p t c i u ch nh, b sung. C th nh ư:
- Vi c l p, ch p hành và quy t toán ngân sách a ph ươ ng ã th c hi n khá
t t, tuy nhiên c ng còn ch m, ch ưa i m i, ôi khi c ng ch ưa úng theo quy
nh c a Nhà n ư c.
- Tình tr ng qu n lý thu, chi NSNN v n còn th t thoát do ch ưa bao quát h t
các ngu n thu và kho n chi, ch ưa có quan i m x lý rõ ràng v các kho n chi
sai quy nh c a Nhà n ư c ho c ch ưa t p trung úng m c v qu n lý chi NSNN.
- Công tác quy t toán là khâu r t quan tr ng, nh ưng ch ưa ư c quan tâm
úng m c, ch ưa làm s sách.
- i ng cán b qu n lý ngân sách còn h n ch v chuyên môn, ch m i
m i.
Nh ư v y, có r t nhi u vi c c n ph i làm trong vi c qu n lý NSNN t i a
ph ươ ng. Xu t phát t nh ng yêu c u th c t này, tác gi quan tâm và mu n i
sâu nghiên c u v n này. Vì v y, tác gi m nh d n ch n tài: “Nâng cao
hi u qu qu n lý ngân sách nhà n c t nh An Giang giai o n 2011 - 2015
và t m nhìn n 2020” làm i t ư ng nghiên c u v i m c ích góp ti ng nói
vào nh h ư ng phát tri n kinh t - xã h i h p lý và b n v ng, phù h p v i c
i m c a t nh An Giang trong xu th h i nh p kinh t th gi i.
2- M c ích nghiên c u tài
M c ích nghiên c u c a tài là góp ph n lý gi i trên ph ươ ng di n khoa
h c nh ng lý lu n c ơ b n v hi u qu qu n lý ngân sách nhà n ư c và các hình
th c qu n lý ngân sách t nh An Giang. ng th i, trên c ơ s phân tích th c
tr ng v hi u qu qu n lý ngân sách c a t nh và kinh nghi m c a m t s n ư c
trên th gi i, tài nêu ra m c tiêu và quan i m v v n qu n lý ngân sách
An Giang và nh ng c ơ s c ơ b n ra nh ng gi i pháp h u hi u nh m nâng
cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang trong th i gian t i, góp ph n y
m nh phát tri n kinh t - xã h i c a a ph ươ ng m t cách v ng ch c.
3- i t ng và ph m vi nghiên c u tài
- i t ng nghiên c u c a tài
D a vào h th ng lý lu n và th c ti n v hi u qu qu n lý NSNN Vi t
Nam và An Giang trong th i gian qua, trên c ơ s ó tìm ra m t s gi i pháp
nh m nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang có kh thi nh t trong th i
gian t i 2011- 2015 và n 2020. Vì v y, tài s nghiên c u th c tr ng v hi u
qu qu n lý NSNN và nh h ư ng qu n lý NSNN An Giang có nh ng gi i
pháp phù h p, h u hi u nh m nâng cao hi u qu lý NSNN t nh An Giang, phù
h p v i c thù c a n n kinh t Vi t Nam.
- Ph m vi nghiên c u c a tài
ưa ra nh ng gi i pháp mang tính kh thi nh t và có ý ngh a th c ti n
trong vi c nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang. tài gi i h n
ph m vi nghiên c u là nghiên c u m t cách h th ng các kho n thu, chi, nh
m c, ch tiêu c ơ b n và ch y u c a NSNN t nh An Giang các c p chính
quy n a ph ươ ng, m t s ngành, công ty, doanh nghi p, h kinh doanh,…, ơ n
v th h ư ng NSNN a ph ươ ng giai an 2006 – 2010. T ó, rút ra nh ng
m t m nh, m t y u v hi u qu qu n lý NSNN a ph ươ ng, có nh ng gi i
pháp tích c c nh m nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang trong th i
gian t i 2011 - 2015 và n 2020.
4- Ph ơ ng pháp nghiên c u
Ph ươ ng pháp nghiên c u ư c s d ng xuyên su t trong tài là ph ươ ng
pháp duy v t bi n ch ng. D a vào ph ươ ng pháp này, các kho n thu, chi NSNN
ư c xem nh ư m t h th ng luôn bi n i, v n ng và do ó c n ư c quan
tâm i m i. ng th i, còn s d ng ph ươ ng pháp quy n p, phân tích t ng h p,
th ng kê, so sánh d a trên lý thuy t qu n lý nhà n ư c v qu n lý kinh t , kinh t
h c v mô, vi mô, kinh t ngành nh ư: Lý thuy t tài chính – ti n t , Ngân hàng,
Thu , Kho b c, Th ng kê kinh t , .... làm cho các l p lu n có tính thuy t
ph c, tác gi còn s d ng các kinh nghi m rút ra t các công trình nghiên c u
c a tác gi trong và ngoài n ư c cùng các s li u do các c ơ quan h u quan cung
c p.
5- Nh ng óng góp chính c a tài
V i s n l c c a b n thân, k t h p nh ng kinh nghi m, nh ng ki n th c ã
ư c h c t p, nghiên c u t các tài li u c a các tác gi khác nhau, nh s h ư ng
d n c a quý Th y,