TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ - KĨ THUẬT/ KINH TẾ HỌC VI MÔ.
Tên học phần: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Mã học phần: HPC1674
Số ĐVHT: 02 - Trình độ đào tạo: Cao đẳng
A.NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KIỂU TRẮC NGHIỆM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 1 gồm:
1.1. Khái niệm, chức năng và cấu trúc của thị trường tài chính
1.2. Khái niệm, chức năng, cấu trúc và vai trò của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể trên trị trường chứng khoán
1.4. Hiểu về một số thị trường chứng khoán trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,.
1.5. Những vấn đề về thị trường chứng khoán Việt Nam
35 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5645 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng đề thi chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA/BỘ MÔN: KINH TẾ - KĨ THUẬT/ KINH TẾ HỌC VI MÔ.
Tên học phần: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Mã học phần: HPC1674
Số ĐVHT: 02 - Trình độ đào tạo: Cao đẳng
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KIỂU TRẮC NGHIỆM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 1 gồm:
1.1. Khái niệm, chức năng và cấu trúc của thị trường tài chính
1.2. Khái niệm, chức năng, cấu trúc và vai trò của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể trên trị trường chứng khoán
1.4. Hiểu về một số thị trường chứng khoán trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,...
1.5. Những vấn đề về thị trường chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng câu hỏi và đáp án chương 1
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Chức năng của thị trường tài chính là:
Xác định giá cả của tài sản tài chính
Tạo tính thanh khoản cho thị trường tài chính
Giảm thiểu chi phí cho các chủ thể trên thị trường
Tất cả các phương án trên
d
Nếu căn cứ vào đặc điểm của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường nợ và thị trường cổ phần
Tất cả các phương án trên
c
Nếu căn cứ vào thời gian luân chuyển của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường nợ và thị trường cổ phần
Tất cả các phương án trên
a
Nếu căn cứ vào thời hạn (dưới 1 năm hay trên 1 năm) của các công cụ tài chính, thị trường tài chính được phân thành:
Thị sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường nợ và thị trường cổ phần
Tất cả các phương án trên
b
Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Phương án a và b đúng
Không có phương án đúng
b
Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Phương án a và b đúng
Không có phương án đúng
a
Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức của thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm:
Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Tất cả các phương án trên
c
Nếu căn cứ vào đặc điểm hàng hoá được giao dịch trên thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm:
Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Tất cả các phương án trên
a
Nếu căn cứ vào quá trình luân chuyển của hàng hoá được giao dịch trên thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm:
Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Tất cả các phương án trên
b
Thị trường chứng khoán OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường chứng khoán phi tập trung:
Hàn Quốc
Đài Loan
Việt Nam
Mỹ
d
Sở giao dịch chứng khoán Tokyo được gọi tắt là:
NYSE
TSE
KSE
KSDA
b
HASTC Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
Hà Nội
Đà nẵng
TP.HCM
Tất cả các phương án trên
a
VN Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch chứng khoán:
Hà Nội
Đà nẵng
TP.HCM
Tất cả các phương án trên
c
Cơ quan quản lý về chứng khoán của Việt Nam là:
Các công ty chứng khoán
Các tổ chức phát hành chứng khoán
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
Uỷ ban chứng khoán nhà nước
d
2.2- Cho biết những câu sau đây đúng hay sai ?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người dư thừa vốn tới những người thiếu vốn.
Đ
Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán.
Đ
Thị trường vốn là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính ngắn hạn ( dưới 1 năm) được mua bán.
S
Thị trường phát hành là thị trường tài chính trong đó các công cụ tài chính được mua bán lần đầu tiên.
Đ
Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
Đ
Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
Đ
Nếu dựa vào cách thức tổ chức thị trường thì ta có thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp.
S
Sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh dấu bằng việc đưa vào vận hành TTGDCK tại TP.Hồ Chí Minh.
Đ
Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq là thị trường OTC của Nhật Bản
S
TSE là tên gọi tắt của thị trường chứng khoán tập trung Nhật Bản
Đ
Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bao gồm nhà đầu tư cá nhân và và các tổ chức.
Đ
Thị trường nợ là thị trường tài chính mà hàng hoá được mua bán là các công cụ nợ.
Đ
Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.
Đ
Thị trường thứ cấp là thị trường mà giao dịch các công cụ tài chính sau khi đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
Đ
Chương 2: CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 2
1.1- Khái niệm và đặc điểm của chứng khoán
1.2- Phân loại chứng khoán
1.3- Các chủ thể phát hành chứng khoán
1.4- Các phương thức, thủ tục phát hành chứng khoán
1.5- Bảo lãnh phát hành chứng khoán và quản lý nhà nước về phát hành chứng khoán.
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 2
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
Tính thanh khoản
Tính rủi ro
Tính sinh lời
Tất cả các phương án trên
a
Nếu dựa vào tính chất của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:
Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
Chứng quyền và quyền lựa chọn
Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
b
Nếu dựa vào khả năng chuyển nhượng của các chứng khoán thì ta có các loại chứng khoán sau:
Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
Chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh
Chứng quyền và quyền lựa chọn
Hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai
a
Đặc điểm của cổ phiếu:
Quyền được chuyển nhượng
Quyền được nhậ cổ tức
Quyền sở hữu với công ty, quyền bầu cử ứng cử
Tất cả các phương án trên
d
Thông thường cổ phiếu của các cổ đông được lưu giữ ở:
Nhà riêng của các cổ đông
Tại công ty phát hành chứng khoán
Tại kho bạc, hoặc Ngân hàng, hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tất cả các phương án trên
c
Mệnh giá của một cổ phiếu:
Là giá của cổ phiếu được mau bán trên thị trường
Là giá khớp lệnh
Là giá được ấn định ban đầu đối với một cổ phiếu
Không có phương án nào đúng
c
Nếu căn cứ vào quyền lợi của Cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
Không có phương án nào đúng
a
Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
Không có phương án nào đúng
b
Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:
100.000 VNĐ
10.000 VNĐ
1.000.000. VNĐ
1.000.000.000 VNĐ
a
Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một cổ phiếu tối thiểu phải là:
100.000 VNĐ
10.000 VNĐ
1.000.000. VNĐ
1.000.000.000 VNĐ
b
Cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm sau:
Được ưu tiên chia cổ tức
Cổ tức là cố định
Được ưu tiên hoàn vốn khi có chủ trương hoàn vốn
Tất cả các phương án trên
d
Thụ trái là:
Người nắm giữ trái phiếu
Người nắm giữu cổ phiếu
Người phát hành trái phiếu
Người phát hành cổ phiếu
c
Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:
Thụ trái, trái chủ
Thời hạn, trái suất
Mệnh giá, loại trái phiếu
Tất cả các phương án trên
d
Trái chủ là:
Người nắm giữ trái phiếu
Người nắm giữu cổ phiếu
Người phát hành trái phiếu
Người phát hành cổ phiéu
a
Quyền lợi củ trái chủ:
Được hưởng trái tức không điều kiện
Được hoàn vốn đúng hạn hoặc trước hạn (có thảo thuận)
Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp.
Tất cả các phương án trên
d
Giá chuyển đổi của một chứng khoán có thể chuyển đổi là:
Bằng mệnh giá chia cho tỷ lệ chuyển đổi
Bằng tỷ lệ chuyển đổi chia cho mệnh giá
Bằng tỷ lệ chuyển đổi nhân với mệnh giá
Không có phương án nào đúng
a
Chứng khoán phái sinh bao gồm:
Quyền mua cổ phần
Chứng quyền
Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và quyền lựa chọn
Tất cả các phương án trên
d
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có thể chuyển đổi ra cổ phiếu thường với giá 5 USD mỗi cổ phiếu. Nếu cổ phiếu đang bán với giá 6 USD một cổ phiếu thì trái phiếu phải bán với giá bao nhiêu mới ngang bằng với thị giá của cổ phiếu?
1.200 USD
2.100 USD
Bằng đúng mệnh giá
Không thể biết
a
Một trái phiếu chuyển đổi có giá 1.350 USD, mệnh giá 1.000 USD, tỷ lệ chuyển đổi là 40, thị giá cổ phiếu trên thị trường là 35 USD. Như vậy:
Không thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit
Có thể tiến hành nghiệp vụ Ac – bit để kiếm lời
Không biết được giá chuyển đổi
Các câu trên đầu sai
b
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao chính là nguyên lý về tính sinh lợi của một chúng khoán.
Đ
Chứng khoán vốn là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn góp và các quyền khác đối với tổ chức phát hành.
Đ
Trái phiếu là một điển hình của chứng khoán vốn
S
Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu là những ví dụ về loại chứng khoán nợ.
S
Chứng khoán nợ là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người đứng tên sở hữu một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc lẫn lãi trong khoản thời gian xác định.
Đ
Mệnh giá của trái phiếu theo qui định của luật chứng khoán Việt Nam tối thiểu là 10.000 VNDD
S
Chứng quyền và quyền chọn mua là hai loại của chứng khoán phái sinh những chúng hoàn toàn giống nhau
S
Điểm giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai là thời điểm kí kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng là khác nhau.
Đ
Chủ thể phát hành chứng khoán là tổ chức huy động vốn bằng cách bán chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư.
Đ
IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng
Đ
Chứng khoán được phát hành ra công chúng phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể về định tính và định lượng như là phải có đơn xin phép phát hành, điều lệ hoạt động, bản cáo bạch, ….
S
Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chúng khoán và có mối quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc.
Đ
Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhượng thì có chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
Đ
Chương 3: Thị trường chứng khoán tập trung
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 3
1.1/ Khái niệm, chức năng của Sở giao dịch chứng khoán (thị trường chứng khoán tập trung)
1.2/ Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
1.3/ Những vấn đề liên quan đến Niêm yết chứng khoán
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 3
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Sở giao dịch chứng khoán là một tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập theo qui định của pháp luật, có các hình thức sở hữu sau:
Sở hữu thành viên
Sở hữu công ty cổ phần
Sở hữu nhà nước
Các câu trên đều đúng
d
Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán:
Là một thì trường chứng khoán tập trung
Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả công bằng,…
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đầu sai
c
Cơ quan quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán là:
Ban giám đốc
Hội đồng quản trị
Hội đồng hành viên
d. Chủ tịch hội đồng quản trị
b
Thành viên Hội đồng quản trị thường:
Đại diện các công ty thành viên
Chính phủ, Bộ tài chính, Uỷ ban chứng khoán bổ nhiệm bổ nhiệm hoặc chỉ định.
Cả a và bđều sai
Cả a và b đều đúng
d
Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng quản trị cảy Sở giao dịch chứng khoán và các Giám đốc có thời hạn là:
10 năm
5 năm
Từ 3 đến 4 năm
Tất cả đều sai
c
Về chỉ tiêu thời gian hoạt động, để được niêm yết, công ty phải có thời gian hoạt đồng tối:
Tối thiểu từ 3 đến 5 năm
Tối thiểu 7 đến 10 năm
Cổ phiếu từng được gia dịch trên thị trường OTC
Chỉ cần a hoặc c
d
Một công ty niêm yết giao dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam phải có vốn cổ phần tối thiểu:
20 tỷ VNĐ
30 tỷ VNĐ
10 tỷ VNĐ
Số khác
c
Yêu cầu về cơ cấu vốn của một công ty được niêm yết là:
Các cổ đông bên ngoài công ty nắm tối thiểu 20%
Các cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% và phải nắm giữ trong 3 năm.
Cả a và b đều sai
Cả a và b đều đúng
d
Hình thức niêm yết dựa vào sự sáp nhập gọi là:
Niêm yết bổ sung
Niêm yết cửa sau
Niêm yết lại
Tất cả đều sai
b
Những tiêu chí về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn, thông tin minh bạch, …thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
Định tính
Định lượng
Qui mô
Tất cả đều đúng
a
Những tiêu chí về thời gian hoạt động, qui mô, cơ cấu vốn,... thuộc tiêu chuẩn niêm yết:
Định tính
Định lượng
Qui mô
Tất cả đều sa
b
Việc niêm yết chứng khoán mang lại cho tổ chức phát hành thuận lợi:
Công ty dẽ dàng huy động vốn
Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
Ưu đãi về thuế
Tất cả các phương án trên
d
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đây?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Sở giao dịch chứng khoán là một thị trường giao dịch chứng khoán được thực hiện tại một điểm tập trung gọi là sàn giao dịch.
Đ
Các chứng khoán được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng, đáp ứng các yêu cầu về định tính và định lượng.
Đ
Một Sở giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hành thức sở hữu thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng, công ty tài chính,…
S
Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu thành viên có ưu điểm là chi phí thấp và có khả năng ứng phó với tình hình thay đổi trên thị trường nhanh.
Đ
Một Sở giao dịch chứng khoán tổ chức dưới hình thức sở hữu nhà nước có ưu điểm là quyền lợi của các nhà đầu tư được đảm bảo tốt hơn, ổn định thị trường dễ dàng.
Đ
Đại hội đồng cổ đông là cơ quản quản lý cao nhất của Sở giao dịch chứng khoán
S
Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
Đ
Ban giám đốc điều hành hoạt động một cách độc lập nhưng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị
Đ
Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuản được giao dịch trên SGDCK.
Đ
Về mặt định tính, một công ty được niêm yết phải đảm bảo thời gian hoạt động tối thiểu là 3 đến 5 năm có lãi hoặc cổ phiếu đã được giao dịch trên trị trường OTC
S
Về mặt định lượng, một công ty được niêm yết phải đảm bảo những tiêu chuẩn về triển vọng phát triển, phương án sử dụng vốn khả thi,…
S
Các khâu thẩm định sơ bộ hồ sơ, nộp bản đăng kí lên UBCK, chào bán ra công chúng, xin niêm yết, thẩm tra niêm yết, niêm yết là những thu tục niêm yết.
Đ
Chương 4: Thị trường chứng khoán phi tập trung
Các nội dung kiến thức tối thiểu mà sinh viên phải nắm vững sau khi học xong chương 4
1.1- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vài trò của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
1.2- Một số thị trường OTC ở châu Á và thế giới
1.3- Thị trường OTC của Việt Nam
Ngân hàng câu hỏi thi và đáp án chương 4
2.1- Chọn câu trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
TT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm giống nhau giữa thị trường chúng khoán tập trung và thị trường OTC là:
Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước
Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
c
Thị trường OTC có đặc điểm:
Không có địa điểm tập trung
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao
Có có chế thanh toán bù trừ đa phương thống nhất
Hai câu a và b đúng
D
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là:
Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Tất cả các câu trên
d
Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm:
Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng thời điểm
Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng khoán
Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp
Tất cả các câu trên
D
Điểm giống nhau giữa thị trường chứng khoán OTC và thị trường chứng khoán tự do là:
Địa điểm giao dịch là phi tập trung
Cơ chế xác lập giá là thương lượng và thoả thuận
Giao dịch các chứng khoán có độ rủi ro cao, tỷ lệ sinh lời cao
Tất cả các câu trên
D
Thị trường chứng khoán tự do có đặc điểm:
Là thị trường không có tổ chức
Có cơ chế giao dịch thoả thuận trực tiếp
Mua bán tất cả các loại chứng khoán, không có sự quản lý của nhà nước.
Tất cả các câu trên
d
Thị trường OTC của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDAQ
NASD
c
Thị trường chứng khoán tập trung của Mỹ có tên là:
NYSE
SEC
NASDA
NASD
a
2.2- Cho biết đúng hay sai trong những câu sau đâ?
TT
Câu hỏi
Đáp án
Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC có cơ chế thanh toán bù trừ đa phương thánh nhất
S
Thị trường OTC sử dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng để giao dịch, thông tin và quản lý
Đ
Thị trường OTC giao dịch bằng cơ chế thương lượng và thoản thuận là chủ yếu
Đ
Thị trường OTC có các nhà taoh lập thị trường
Đ
Thị trường chứng khoán tập trung chỉ có một nhà tạo lập thị trường cho một loại chứng khoán đó là các chuyên gia chứng khoán của Sở giao dịch
Đ
Thị trường chứng khoán tự giống thị trường OTC là đều có sự quản lý của nhà nước
S
Chứng khoán giao dịch trên thị trường tự do không có sự phân biệt
Đ
Thị trường OTC là bộ phần cấu thành của thị trường chứng khoán
Đ
Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và thu hẹp thì trường tập trung
S
Điểm giống nhua giữa thị trường OTC và thị trường tự do là không có địa điểm giao dịch tập trung
Đ
Thị trường OTC và thị trường tập trung có điểm giống nhau là chứng khoán giao dịch trên 2 thị trường n