Quản lý rừng (QLR) bền vững là một trong những xu thế phát triển chung
của ngành Lâm nghiệp trên toàn Thế giới. Trong xu thế này, QLR bền vững đã
được nghiên cứu cụ thể hóa và đánh giá bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí chung của Thế
giới thông qua Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) và Chương trình phê duyệt
các quy trình chứng chỉ rừng (PEFC).
Trong quá trình QLR hiện nay, các chủ rừng đều mong muốn tối đa hóa lợi
nhuận một cách bền vững, đảm bảo lợi ích về kinh tế do các sản phẩm từ gỗ/lâm sản
đem lại, đồng thời duy trì được một số dịch vụ khác từ rừng và đảm bảo giá trị bền
vững về môi trường, xã hội mà không tác động nhiều đến cấu trúc rừng. Với các
mục tiêu đặt ra như vậy, việc giảm thiểu tác động xấu về diện tích, cấu trúc cũng
như năng suất của rừng mà không ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế là một trong những
điều kiện tiên quyết trong QLR.
Bộ tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững của FSC là hành lang pháp lý cũng
như một công cụ đang được nhiều quốc gia trên thế giới chấp nhận và tuân thủ.
Việc các chủ rừng phải làm để từng bước đáp ứng bộ tiêu chuẩn đó và nâng cao giá
trị của rừng là một trong những thách thức lớn cần đảm bảo để hướng tới mục
tiêu QLR bền vững. Trong đó, việc xây dựng kế hoạch quản lý rừng là cần thiết
đối với cả khu rừng đã được cấp và chưa được cấp chứng chỉ. Khi được FSC cấp
chứng chỉ, giá trị về sản phẩm được nâng cao và được chấp nhận rộng rãi trên thị
trường thế giới.
254 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng rừng trồng làm cơ sở lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của HĐQT thế giới tại Công ty lâm nghiẹp Hòa bình tỉnh Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN VIỆT HƢNG
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH SẢN LƢỢNG RỪNG TRỒNG
LÀM CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG THEO
TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ RỪNG
THẾ GIỚI TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH
TỈNH HÒA BÌNH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN VIỆT HƢNG
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH SẢN LƢỢNG RỪNG TRỒNG
LÀM CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG THEO
TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ RỪNG
THẾ GIỚI TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH
TỈNH HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 62.62.02.05
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ NHÂM
Hà Nội - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực
hiện trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2016.
Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ
nguồn và được sự cho phép sử dụng của các tác giả. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm./.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Ngƣời viết cam đoan
Nguyễn Việt Hƣng
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành tại trường Đại học Lâm nghiệp theo chương trình
đào tạo tiến sĩ năm 2009 - 2016.
Tác giả xin chân thành cám ơn lãnh đạo Trường Đại học Lâm nghiệp; Phòng
đào tạo Sau đại học; Khoa Lâm học; Lãnh đạo Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình
(Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình); Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Hòa Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình, chu đáo của người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Vũ Nhâm trong quá trình
nghiên cứu sinh tiến hành đề tài luận án để có thể hoàn thành được luận án này. Qua
đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp đã tạo điều kiện
về thời gian cho tác giả theo học và hoàn thành luận án này.
Tác giả xin chân thành cám ơn các nhà khoa học và đồng nghiệp công tác tại
Phòng Kỹ thuật của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình và nhóm nghiên cứu của trường
Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tác giả trong công tác ngoại nghiệp và nội
nghiệp phục vụ cho luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Bùi Thế Đồi,
TS. Phạm Minh Toại, TS. Lê Xuân Trường và các nhà khoa học đã có những ý kiến
góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các thầy giáo, người thân trong gia đình,
bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tác giả có thêm
nghị lực hoàn thành luận án này./.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Việt Hƣng
iii
MỤC LỤC
TRANG
TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
.. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN........................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN............................................ xiv
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của luận án. 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 3
2.1. Ý nghĩa khoa học 3
2.2. Ý nghĩa thực tiễn 3
3. Mục tiêu nghiên cứu 3
3.1. Mục tiêu tổng quát 3
3.2. Mục tiêu cụ thể 3
4. Đối tượng nghiên cứu 3
5. Phạm vi nghiên cứu 3
6. Những đóng góp mới của luận án 4
7. Cấu trúc luận án.... 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. Ở ngoài nước.. 5
1.1.1. Điều chỉnh sản lượng rừng. 5
1.1.1.1. Giới thiệu chung về điều chế rừng 5
1.1.1.2. Phân loại phương pháp điều chỉnh sản lượng.. 9
1.1.1.3. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng 10
1.1.1.4. Cấu trúc rừng... 14
1.1.2. Quản lý rừng bền vững. 16
1.1.2.1. Khái niệm về Quản lý rừng bền vững 16
1.1.2.2. Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững 17
iv
1.1.2.3. Chứng chỉ rừng 18
1.1.3. Lập kế hoạch quản lý rừng 19
1.1.3.1. Các vấn đề liên quan khi lập kế hoạch quản lý rừng 19
1.1.3.2. Các chỉ số cần đạt được trong kế hoạch quản lý rừng 19
1.2. Ở trong nước 20
1.2.1. Điều chỉnh sản lượng rừng 20
1.2.1.1. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng áp dụng cho
rừng thuần loài, đều tuổi...
20
1.2.1.2. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng áp dụng cho
rừng tự nhiên hỗn loài, khác tuổi...
21
1.2.1.3. Cấu trúc rừng. 22
1.2.2. Quản lý rừng bền vững.. 22
1.2.2.1. Các hoạt động về quản lý rừng bền vững.. 23
1.2.2.2. Một số công trình nghiên cứu về quản lý rừng bền
vững....
25
1.2.2.3. Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững 26
1.2.2.4. Chứng chỉ rừng. 26
1.2.3. Lập kế hoạch quản lý rừng 28
1.2.4. Một số hoạt động của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình tại địa
phương
29
1.3. Thảo luận. 30
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Nội dung nghiên cứu.. 32
2.1.1. Đánh giá hiện trạng rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty Lâm
nghiệp Hòa Bình. .
32
2.1.2. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng của Công ty về
trạng thái cân bằng, ổn định..
32
2.1.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng trồng Keo tai tượng của Công ty
Lâm nghiệp Hòa Bình.
32
2.1.4. Lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 32
v
2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận nghiên cứu 33
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 33
2.2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu thứ cấp 33
2.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn.. 33
2.2.2.3. Khảo sát và thu thập số liệu tại hiện trường 34
2.2.2.4. Xử lý nội nghiệp. 37
2.2.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng của Công ty 42
2.2.3.1. Đánh giá tác động môi trường.. 42
2.2.3.2. Đánh giá tác động xã hội 43
2.2.3.3. Các bước thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội 44
2.2.4. Lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng cho Công ty 46
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY LÂM NGHIỆP
HÒA BÌNH
50
3.1. Điều kiện tự nhiên 50
3.1.1. Vị trí địa lý 50
3.1.2. Địa hình 50
3.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn 50
3.1.4. Đặc điểm về đất đai 51
3.1.4.1. Phân loại đất 51
3.1.4.2. Hiện trạng sử dụng đất 51
3.1.5. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác 52
3.1.5.1. Hiện trạng sử dụng đất và phân loại rừng.. 52
3.1.5.2. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo
tồn cao.
55
3.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội. 56
3.2.1. Tình hình kinh tế. 56
3.2.2. Đặc điểm xã hội, dân trí 56
3.2.3. Kết cấu hạ tầng, mạng lưới đường xá, bến bãi 56
3.3. Hiệu quả quản lý kinh doanh rừng. 56
3.3.1. Về quản lý và tổ chức quản lý 56
3.3.1.1. Lực lượng lao động hiện tại của Công ty 56
vi
3.3.1.2. Tổ chức quản lý nguồn nhân lực 57
3.3.1.3. Tình hình sử dụng vốn 57
3.3.1.4. Quản lý sản xuất, kinh doanh. 58
3.4. Nhận xét. 60
3.4.1. Điều kiện tự nhiên 60
3.4.2. Điều kiện kinh tế, xã hội 60
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61
4.1. Hiện trạng rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty 61
4.1.1. Diện tích và phân bố không gian của rừng trồng Keo tai tượng 61
4.1.2. Cấu trúc rừng trồng Keo tai tượng tại khu vực nghiên cứu............... 63
4.1.2.1. Quy luật phân bố số cây theo cỡ đường kính tại vị trí 1.3m (N-
D1.3)................................................
63
4.1.2.2. Quy luật tương quan giữa đường kính tán và đường kính tại
vị trí 1.3m
67
4.1.2.3. Quy luật tương quan giữa chiều cao vút ngọn với đường kính
tại vị trí 1.3m (Hvn-D1.3) .
70
4.1.3. Trữ lượng, sinh trưởng rừng trồng Keo tai tượng... 73
4.1.4. Xu hướng phát triển rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty.. 74
4.2. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng 75
4.2.1. Mục đích kinh doanh rừng trồng Keo tai tượng.. 75
4.2.2. Diện tích bình quân cần trồng và khai thác hàng năm ... 76
4.2.3. Xác định trữ lượng rừng hiện có 78
4.2.3.1. Trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng.. 78
4.2.3.2. Diện tích và trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng.. 79
4.2.4. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng tính theo diện tích
về trạng thái cân bằng, ổn định trong chu kỳ kinh doanh
81
4.2.4.1. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Lương Sơn.. 82
4.2.4.2. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Kỳ Sơn ... 85
4.2.4.3. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Tu Lý.. 88
4.2.5. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng tính theo trữ
lượng về trạng thái cân bằng, ổn định trong chu kỳ kinh doanh ..............
90
4.2.5.1. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Lương Sơn.. 91
vii
4.2.5.2. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Kỳ Sơn ... 95
4.2.5.3. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Tu Lý.. 99
4.2.6. Hiệu quả kinh tế của phương án điều chỉnh sản lượng rừng
trồng Keo tai tượng..
102
4.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng trồng Keo tai tượng theo tiêu chuẩn
quản lý rừng bền vững...
103
4.3.1. Đánh giá tác động môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học.... ...............
103
4.3.1.1. Tác động tích cực...... 103
4.3.1.2. Tác động bất lợi.... 104
4.3.2. Đánh giá tác động xã hội.... 106
4.3.2.1. Tác động tích cực... 106
4.3.2.2. Tác động bất lợi đến xã hội.... 107
4.4. Lập Kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng cho Công ty giai đoạn
2015 - 2021. ...
108
4.4.1. Cơ sở xây dựng phương án lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo
tai tượng.........................
108
4.4.2. Kế hoạch khắc phục tồn tại trong hoạt động quản lý rừng trồng
rừng Keo tai tượng.......
109
4.4.3. Kế hoạch thực hiện điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai
tượng trong lập kế hoạch quản lý rừng .....
110
4.4.3.1. Kế hoạch khai thác rừng trồng Keo tai tượng 110
4.4.3.2. Kế hoạch trồng và chăm sóc rừng Keo tai tượng 111
4.4.3.3. Kế hoạch bảo vệ rừng.. 112
4.4.3.4. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng.. 115
4.4.3.5. Kế hoạch giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học và xã hội...
116
4.4.3.6. Kế hoạch nhân lực và đào tạo nhân lực. 118
4.4.3.7. Kế hoạch giám sát, đánh giá một số hoạt động chủ yếu trong
quản lý rừng ..
120
4.4.3.8. Kế hoạch vốn đầu tư một chu kỳ kinh doanh (2015 - 2021) và
nguồn vốn khác.......
viii
122
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ 123
1. Kết luận..... 123
2. Tồn tại....... 125
3. Khuyến nghị...... 126
DANH MỤC CÁC C NG TRÌNH NGHIÊN CỨU C LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC K HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Từ viết tắt Giải nghĩa
1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2 ATFS Hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ
3 BNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4 CCR Chứng chỉ rừng
5 CIFOR Trung tâm nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế
6 CoC Chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm
7 CTLNHB
Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình (Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hòa
Bình)
8 Lâm trường Kỳ Sơn Xí nghiệp Lâm nghiệp Kỳ Sơn
9
Lâm trường Lương
Sơn
Đội Lương Sơn và xưởng chế biến gỗ
10 D1.3 (cm) Đường kính ngang ngực
11 EU Liên minh Châu Âu
12 FM Chứng chỉ quản lý rừng
13 FLEGT
Tăng cường thực thi luật Lâm nghiệp, quản trị
rừng và buôn bán gỗ
14 FSC Hội đồng quản trị rừng thế giới
15 H (m) Chiều cao bình quân lâm phần
16 ITTO Tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới
17 IRR Tỷ xuất thu nhập nội bộ
18 KHQLR Kế hoạch quản lý rừng
x
TT Từ viết tắt Giải nghĩa
19 LCTT Lỗi chưa tuân thủ
20 M (m
3
/ha) Trữ lượng rừng
21 N (cây/ha) Mật độ cây trên ha
22 NPV Giá trị hiện tại ròng
23 NWG Tổ công tác quốc gia
24 PEFC Chương trình phê duyệt các quy trình CCR
25 QLR Quản lý rừng
26 QLRBV Quản lý rừng bền vững
27 QPFT Công ty TNHH rừng trồng Quy Nhơn
28 SLR Sản lượng rừng
29 TFT Quỹ rừng nhiệt đới
30 UBND Ủy ban nhân dân
31 Viện QLRBV&CCR Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng
32 VPA Thỏa thuận đối tác tự nguyện
33 WWF Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
34 YCKP Yêu cầu khắc phục
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
1 2.1.
Lựa chọn Lâm trường khảo sát theo các tiêu chí đã xây
dựng
35
2 2.2. Diện tích trồng Keo tai tượng của 03 Lâm trường theo cấp tuổi 36
3 2.3. Phiếu điều tra 37
4 2.4.
Biểu mẫu phúc tra lượng tăng trưởng bình quân rừng trồng
Keo tai tượng
40
5 2.5. Biểu giám sát năng suất rừng trồng Keo tai tượng 41
6 2.6. Điều chỉnh diện tích của các Lâm trường cân bằng 42
7 2.7. Điều chỉnh lượng khai thác của các Lâm trường cân bằng 42
8 2.8. Mẫu phiếu đánh giá tác động môi trường 45
9 2.9. Mẫu phiếu đánh giá tác động xã hội 45
10 2.10. Biểu kế hoạch giám sát, đánh giá 47
11 3.1. Diện tích đất đai thống kê theo các Lâm trường 51
12 3.2. Diện tích đất đai thực tại do Công ty quản lý 51
13 3.3.
Diện tích đất đai quản lý để sản xuất, kinh doanh Lâm
nghiệp
52
14 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của Công ty 52
15 3.5. Diện tích đất đai thống kê theo 3 loại rừng 54
16 3.6. Quản lý các trạng thái rừng tự nhiên 54
17 3.7.
Kết quả sản xuất cây giống của công ty giai đoạn 2010-
2014
58
xii
STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
18 4.1. Diện tích rừng tại công ty Lâm nghiệp Hòa Bình 61
19 4.2. Diện tích rừng trồng rừng theo từng năm của Công ty 62
20 4.3. Quy luật phân bố N - D1.3 64
21 4.4. Quy luật tương quan DT - D1.3 68
22 4.5. Quy luật tương quan Hvn - D1.3 70
23 4.6.
Tổng hợp kết quả tính trữ lượng trên ô tiêu chuẩn ở 03
Lâm trường
73
24 4.7. Kế hoạch trồng rừng đến năm 2028 của Công ty 74
25 4.8. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 76
26 4.9. Diện tích rừng trồng Keo tai tượng sau điều chỉnh 77
27 4.10. Kết quả tính toán hiệu chỉnh trữ lượng 79
28 4.11. Thống kê diện tích và trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng 80
29 4.12.
Thống kê diện tích rừng trồng thực tại và diện tích rừng
trồng phân bố cân bằng theo năm trồng
81
30 4.13.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Lương Sơn
82
31 4.14.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Kỳ Sơn
85
32 4.15.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Tu Lý
88
33 4.16. Dự tính sản lượng rừng ở các Lâm trường khi đạt tuổi 7 90
34 4.17.
Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Lương Sơn
91
xiii
STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
35 4.18.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Lương Sơn
92
36 4.19.
Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Kỳ Sơn
95
37 4.20.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Kỳ Sơn
96
38 4.21.
Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Tu Lý
99
39 4.22.
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Tu Lý
100
40 4.23. Dự tính hiệu quả kinh tế cho 1ha rừng trồng Keo tai tượng 102
41 4.24.
Sản lượng rừng trồng Keo cung cấp nguyên liệu trong chu
kỳ 2015 - 2021
110
42 4.25. Diện tích chăm sóc rừng trồng trong chu kỳ 2015-2021 111
43 4.26. Phân bố các trạm quản lý bảo vệ rừng 113
44 4.27. Bảng kê thuốc phòng trừ sâu bệnh hại 115
45 4.28. Kế hoạch chi phí xây dựng các công trình sản xuất 116
46 4.29. Kế hoạch ủng hộ các hoạt động phúc lợi của địa phương 116
47 4.30.
Kế hoạch nhân lực và dự kiến trả lương giai đoạn 2015 -
2021
119
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
STT HÌNH TÊN HÌNH TRANG
1 2.1.
Lập kế hoạch quản lý rừng Keo tai tượng cho Công ty
Lâm nghiệp Hòa Bình
49
2 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty 57
3 4.1. Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính ngang ngực 66
4 4.2. Biểu đồ tương quan DT - D1.3 69
5 4.3. Biểu đồ tương quan Hvn - D1.3 72
6 4.4. Tăng trưởng bình quân của 03 Lâm trường theo tuổi rừng 73
7 4.5.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Lương Sơn
84
8 4.6.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Kỳ Sơn
87
9 4.7.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Tu Lý
89
10 4.8.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
tại Lâm trường Lương Sơn
94
11 4.9.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
tại Lâm trường Kỳ Sơn
98
12 4.10.
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
tại Lâm trường Tu Lý
102
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Quản lý rừng (QLR) bền vững là một trong những xu thế phát triển chung
của ngành Lâm nghiệp trên toàn Thế giới. Trong xu thế này, QLR bền vững đã
được nghiên cứu cụ thể hóa và đánh giá bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí chung của Thế
giới thông qua Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) và Chương trình phê duyệt
các quy trình chứng chỉ rừng (PEFC).
Trong quá trình QLR hiện nay, các chủ rừng đều mong muốn tối đa hóa lợi
nhuận một cách bền vững, đảm bảo lợi ích về kinh tế do các sản phẩm từ gỗ/lâm sản
đem lại, đồng thời duy trì được một số dịch vụ khác từ rừng và đảm bảo giá trị bền
vững về môi trường, xã hội mà không tác động nhiều đến cấu trúc rừng. Với các
mục tiêu đặt ra như vậy, việc giảm thiểu tác động xấu về diện tích, cấu trúc cũng
như năng suất của rừng mà không ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế là một trong những
điều kiện tiên quyết trong QLR.
Bộ tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững của FSC là hành lang pháp lý cũng
như một công cụ đang được nhiều quốc gia trên thế giới chấp nhận và tuân thủ.
Việc các chủ rừng phải làm để từng bước đáp ứng bộ tiêu chuẩn đó và nâng cao giá
trị của rừng là một trong những thách thức lớn cần đảm bảo để hướng tới mục
tiêu QLR bền vững. Trong đó, việc xây dựng kế hoạch quản lý rừng là cần thiết
đối với cả khu rừng đã được cấp và chưa được cấp chứng chỉ. Khi được FSC cấp
chứng chỉ, giá trị về sản phẩm được nâng cao và được chấp nhận rộng rãi trên thị
trường thế giới.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, ngành Lâm nghiệp Việt Nam đã và đang
đóng góp ngày càng nhiều và có hiệu quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngành
đã xây dựng chiến lược và các kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn nhất định nhằm
định hướng phát triển ngành lâu dài. Trong những năm qua, ngành Lâm nghiệp
nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể: Diện tích rừng trồng mới tăng từ
50.000 ha/năm lên 200.000 ha/năm; Diện tích rừng tự nhiên được khoanh nuôi bảo
vệ phục hồi nhanh đã làm tăng đáng kể năng lực phòng hộ và bảo tồn đa dạng sinh
học của rừng; Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng khoảng 2.000.000 m3/năm,
2
cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp giấy, mỏ, dăm gỗ xuất khẩu và củi
đun, góp phần giảm sức ép vào rừng tự nhiên; Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
xuất khẩu phát triển rất mạnh trong những năm gần đây (sản phẩm gỗ xuất khẩu
tăng từ 1,57 tỷ USD năm 2005 lên 7,1 tỷ USD năm 2015, ngành Lâm nghiệp tăng
trưởng đột phá với giá trị sản xuất ước đạt 7,92%) (Bộ Nông nghiệp và PTNT,
2015) đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước và tạo cơ hội cho
phát triển rừng trồng nguyên liệu công nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình (Sau đây
gọi tắt là Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình) thuộc Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
Nam là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm 2008 trên cơ sở chuyển đổi từ
Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình. Cùng với sự nỗ lực trong công tác trồng rừng, quản
lý rừng và khai thác bền vững Công ty đã được Tổ chức Woodmark cấp Chứng chỉ
rừng (CCR) FSC-FM/CoC năm 2013. Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình là một trong
những công ty đi đầu trong việc chuyển đổi mục đích kinh doanh, từ khâu sản xuất
tiêu thụ nhỏ lẻ manh mún với thị trường tiêu thụ hạn chế sang cơ chế sản xuất ổn
định, bền vững phù hợp với nhu cầu gỗ nguyên liệu trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, sản lượng hiện tại của Công ty k