Việt Nam là một nước nông nghiệp, theo thống kê năm 2009 thì trên
70% dân số sống ở nông thôn [31]. Hàng năm lượng nông sản xuất khẩu
chiếm tới 50% kim ngạch xuất khuẩn trong ñó chủ yếulà lúa, cà phê, cao su,
tiêu, ñiều .Vì vậy các phế liệu chứa cellulose như rơm rạ, vỏ ñậu, vỏ cà phê,
bã mía, mùn cưa kể cả trong rác thải sinh hoạt rất phong phú.
Một phần nhỏ nguồn phế liệu này ñược sử dụngvới mục ñích cung
cấp nhiệt năng, một phần nhỏ dùng làm thức ăn gia súc nhưng hiệu quả rất
thấp, phần lớn thải ra môi trường và gây ô nhiễm một cách nghiêm trọng vì
ñó là nơi trú ẩn của nhiều loại sâu hại và mầm bệnh.
Xử lí chất thải hữu cơ bằng vi sinh vật ñể làm phân bón , bảo vệ môi
trường rất ñược nhà khoa học, nhà sản xuất, nông dân quan tâm. ĐăkLăk là
một tỉnh có nhiều ưu thế về phát triển nông lâm nghiệp,nên xử lý phế thải của
nông lâm nghiệp là việc làm hết sức cần thiết.
Trong thiên nhiên có nhiều nhóm vi sinh vật phân giải cellulose như vi
khuẩn, xạ khuẩn, nấm sợi.Trong ñó xạ khuẩn với những ñặc tính ưu việt như
phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp và bền vững,tạo ra các chất kháng
sinh, vitamin, chịu ñược các biến ñộng bất lợi của môi trường với nhiều
công trình ñã và ñang ñược nghiên cứu.
Như vậy việc nghiên cứu và tuyển chọn xạ khuẩn ưa nhiệt thích hợp sẽ
giúp cho quá trình phân hủy vỏ, xác cà phê, rơm rạ,mùn cưa, nhanh chóng
và hiệu quả, góp phần phát triển caphê bền vững, bảo vệ môi trường xung
quanh và không làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
98 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp cellulase của các chủng xạ khuẩn ưa nhiệt thu thập tại Buôn Ma Thuột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
=======***=======
ĐẬU THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP
CELLULASE CỦA CÁC CHỦNG XẠ KHUẨN ƯA
NHIỆT THU THẬP TẠI BUÔN MA THUỘT
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Buôn Ma Thuột, năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
=======***=======
ĐẬU THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP
CELLULASE CỦA CÁC CHỦNG XẠ KHUẨN ƯA
NHIỆT THU THẬP TẠI BUÔN MA THUỘT
Chuyên Ngành Sinh Học Thực Nghiệm
Mã Số: 60.42.30
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
Người hướng dẫn: TS.Võ Thị Phương Khanh
Buôn Ma Thuột, năm 2010
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Khưu Phương Yến Anh (2007), Nghiên cứu khả năng enzyme
cellulase của một số chủng nấm sợi phân lập từ rừng ngập mặn cần giờ, Luận
văn thạc sĩ sinh học, Trường Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
[2]. Phạm Thị Trân Châu, Phan Tuấn Nghĩa (2007), Công nghệ sinh học,
tập 3 : Enzyme và ứng dụng, Nxb Giáo dục, trang 45 – 94.
[3]. Nguyễn Thị Kim Cúc, Phạm Việt Cường, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Lê
Văn Nhương (1999), Phân lập và định loại một số tính chất của chủng vi nấm,
xạ khuẩn có tiềm năng ứng dụng trong quy trình xử lý vỏ cà phê , Báo cáo khoa
học Hội Nghị Công Nghệ Sinh Học Toàn Quốc; NXB KHKT; tr 206-213.
[4]. Tăng Thị Chính, Lý Kim Bảng, Lê Gia Hy (1999), Nghiên cứu sản
xuất enzyme cellulase của một số chủng vi sinh vật ưa nhiệt phân lập từ bể ủ rác
thải, Báo cáo khoa học Hội Nghị Công Nghệ Sinh Học Toàn Quốc, NXB
KHKT; tr 790-796.
[5]. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyền, Phạm Văn Ty (1978), Một
số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, tập 2,3, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
[6]. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty (2007), Vi
sinh vật học, Nhà xuất bản Giáo dục.
[7]. Nguyễn Lân Dũng, Đoàn Xuân Mượu, Nguyễn Phùng Tiến, Đặng
Đức Trạch, Phạm Văn Ty (1972), Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
học, Nhà xuất bản Khoa học kĩ thuật.
[8]. Nguyễn Lân Dũng (1976), Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh
vật học, tập 2, NXB khoa học và kỹ thuật.
[9]. Lê Gia Hy, (1994), Nghiên cứu xạ khuẩn thuộc chi streptomyces sinh
chất kháng sinh chống nấm gây bệnh đạo ôn và thối cổ rễ phân lập ở Việt Nam,
Luận án Phó tiến sĩ sinh học.
[10]. Nguyễn Lan Hương, Lê Văn Nhương, Hoàng Đình Hoà (1999);
Phân lập và hoạt hóa vi sinh vật ưa nhiệt có hoạt tính cellulase cao để bổ sung
lại vào khối ủ, rút ngắn chu kỳ xử lý rác thải sinh hoạt, Báo cáo khoa học Hội
Nghị Công Nghệ Sinh Học Toàn Quốc, NXB KHKT, tr 531-535.
[11]. Phạm Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Hoà, Lý Kim Bảng (1999), Tuyển chọn
một số chủng xạ khuẩn có khả năng phân giải cellulose từ mùn rác, Báo cáo khoa
học Hội Nghị Công Nghệ Sinh Học Toàn Quốc, NXB KHKT; tr 177-182.
[12]. Nguyễn Đức Lượng, Đặng Vũ Bích Hạnh (1999), Khả năng sinh
tổng hợp Cellulase của Atinomyces griseus, Báo cáo khoa học Hội Nghị Công
Nghệ Sinh Học Toàn Quốc, NXB KHKT; tr 804- 809.
[13]. Nguyễn Đức Lượng, Đặng Vũ Bích Hạnh (1999), Một số tính chất
enzyme cellulase của xạ khuẩn Actinomyces griseus, Báo cáo khoa học Hội Nghị
Công Nghệ Sinh Học Toàn Quốc, NXB KHKT, tr 580-583.
[14]. Đinh Thị Kim Nhung (2005), Ảnh hưởng của nguồn cacbon và nitơ
cho việc tạo thành xenlulase của Acetobacter xylinum, Đại học Sư Phạm Hà Nội
2; Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, NXB KHKT.
[15]. Ngô Đại Nghiệp (2009), Giáo trình enzyme học, Trường Đại học
Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[16]. Lê Ngọc Tú, La Văn Chứ, Phạm Trân Châu, Nguyễn Lân Dũng
(1982), Enzyme vi sinh vật, Nxb KH&KT.
[17]. Trần Cẩm Vân (2001), Giáo trình vi sinh vật học môi trường, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
[18]. Lê Thị Thanh Xuân, Phan Thị Tuyết Minh Viện Công Nghệ Sinh
Học, Viện KH&CNVN. Trần Hà Ninh, Tăng Thị Chính Viện Công Nghệ Môi
Trường, Viện KH&CNVN (2005), Phân lập và tuyển chọn các chủng xạ khuẩn
ưa nhiệt sinh tổng hợp xenlulaza cao, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong
khoa học sự sống, NXB KHKT; tr 872-875.
[19]. Lương Đức Phẩm, Hồ Sường (1978), Vi sinh tổng hợp, NXB khoa
học và kỹ thuật Hà Nội.
[20]. GS.TS Nguyễn Xuân Thành (2007), Giáo trình vi sinh vật học công
nghiệp, NXB Giáo dục.
[21]. Trần Thanh Thủy (1998), Hướng dẫn thực hành vi sinh vật học, Nhà
xuất bản giáo dục.
[22]. Hồ Sĩ Tráng (2004), Cơ sở hoá học gỗ và cellulose tập 1,2, NXB
khoa học kỹ thuật Hà Nội.
[23]. Allister J. Lyons, JR., and Thomas G. Pridham (1965), Colorimetric
Determination of Color of Aerial Mycelium of Streptomycetes, Journal of
bacteriology, American Society for Microbiology, 89(1), pp. 159-169.
[24]. Bergey’s Mannual of Systematic bacteriology (1989), Vol. 4.
[25]. Becker, B., M.P. Lechevalier and H.A.Lechevalier (1965), Chemical
composition of cell wall preparations from Strains of various form – genera of
aerobic Actinomyce, .J.Appl. Microbiol., 13, pp. 236-243.
[26]. Eberhard Kuster (1972), Simple working key for the classification
and identification of named taxe included in the International Stepmyces project,
Inter.J. Syst. Bac., 3, pp.139-148.
[27]. Faiez Alani, William A. Anderson, Murray Moo-Young (2007),
New isolate of Streptomyces sp. with novel thermoalkalotolerant cellulases,
Biotechnol Lett DOI 10.1007/s10529-007-9500-9 Original research paper.
[28]. Hung-Der Jang and Kuo-Shu Chen (2002), Production and
characterization of thermostable cellulases from Streptomyces transformant T3-
1, World Journal of Microbiology & Biotechnology 19: 263–268, 2003. Kluwer
Academic Publishers. Printed in the Netherlands.
[29]. John G. Holt, Noel R. Krieg, Peter H. A. Sneath, James T. Staley ,
Stanley T. Wikkiams, 1994, Bergey’s Mannual of determinative bacteriology,
Ninth Edition, Lippincott Williams & Wilkins, p 605-703.
[30]. Lechevalier, M. P. and H.A.Lechevalier (1970). Chemical
composition as a criterion in the classification of aerobic Actinomycetes, Int. J.
System. Bact., 20, pp. 435-443.
[31]. Sherling, E.B. and D.Gottlieb (1966), Methods for characterization
of Streptomyces species, Intern. J. Syst. Bact., 16(3), pp .313-340.
[32]. Thomas G. Pridham (1965), Color and Streptomycetes - Report of
an International Workshop on Determination of Color of Streptomycetes,
Applied microbiology, American Society for Microbiology., 13(1), pp. 43-61.
TP.Hồ Chí Minh.
[33]. Tresner, H.D., E.J.Buckus (1963), System of color wheels for
Streptomyces taxonomy, Appl.Microbiol, 11, pp. 335-338.
[34]. Waksman, S.A. (1961), The Actinomycetes, vol.2 Classification, idetification
and description of the genera and species, The Williams and Wilkins Co., Baltimore.
[35]. Williams, S.T., M.Goodfellow, G.Alderson, E.M. Wellington,
P.H.A.Sneath and M.J. Sackin (1983), Numerical classification of Streptomyces and
related genera, J.Gen. Microbiol., 129, pp.1743-1813.
[36]. Witt, D., W. Liesack and E. Stackebbandt (1989), Identification of
Streptomyces by 16S RNA Sequences and oligonucleotide probes, Recent
advances in microbial ecology, Tokyo, Japan Scientific Press.
[37]. Witt, D. and E. Stackebbandt (1990), Unification of the genera
Streptomyces and Streptoverticillium and amendation of Streptomyces Waksman
and Henrici 1443, System.Appl. Microbiol., 13, pp. 361- 371.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đường chuẩn CMCase
Đường chuẩn CMCase
y = 1.2317x - 0.0066
R
2
= 0.9789
0
0.2
0.4
0.6
0.8
0 0.2 0.4 0.6 0.8
Nồng độ glucose (mg/ml)
O
D
5
40
n
m OD 540nm
Linear (OD
540nm)
Nồng độ
glucose (IU/ml)
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
OD540nm 0.103 0.224 0.365 0.451 0.604 0.7
Phụ lục 2: Tương quan hàm lượng glucose(mg/ml) và chỉ số OD540n.m
Nồng độ glucose (IU/ml) Chỉ số OD Trung bình OD Sai số
0.100 0.103
0.106
0.100
0.103 0.00001
0.200 0.224
0.226
0.222
0.224 0.00029
0.300 0.368
0.363
0.364
0.365 0.0021
0.400 0.551
0.550
0.552
0.451 0.0114
0.500 0.606
0.602
0.604
0.604 0.0054
0.600 0.700
0.698
0.702
0.700 0.005
Phụ lục 3: Đường kính vòng phân giải và nồng độ đường khử trong môi trường
nuôi cấy 12 chủng phân lập được.
STT Chủng Chỉ số
OD
540n.m
Trung
bình
OD
Nồng độ
đường
khử(IU/ml)
Đường kính vòng
thủy phân (mm)
Mức độ
phân giải
1 C1 0.718
0.695
0.702
0.705 0.579
32.0
29.0
26.0
Mạnh
2 C2 0.744
0.924
0.903
0.857 0.702
33.0
30.0
30.0
Mạnh
3 C3 0.876
0.996
0.987
0.953 0.780
30.0
28.0
29.0
Mạnh
4 C4 0.826
0.741
0.891
0.819 0.672
31.0
28.0
30.0
Mạnh
5 C5 0.785
0.775
0.750
0.770 0.632
37.0
30.0
25.0
Mạnh
6 C6 1.124
1.193
1.081
1.132 0.926
32.0
31.0
30.0
Mạnh
7 C7 1.060
1.046
1.090
1.065 0.871
35.0
36.0
31.0
Mạnh
8 C8 0.705
0.624
0.684
0.671 0.551
18.0
23.0
22.0
Khá
9 C9 0.905
0.980
0.960
0.948 0.776
20.0
22.0
20.0
Khá
10 C10 0.692
0.622
0.602
0.638 0.525
28.0
30.0
25.0
Mạnh
11 C11 0.576
0.656
0.568
0.601 0.495
29.0
25.0
20.0
Mạnh
12 C12 0.545
0.525
0.616
0.562 0.463
20.0
18.0
20.0
Mạnh
Phụ lục 4: Khả năng chịu nhiệt của các chủng xạ khuẩn
Chủng Nhiệt độ
Chỉ số OD
540n.m
Trung bình Sai số
Nồng độ đường
khử(IU/ml)
A2
450C
0.858
0.910
0.920
0.890 0.00110 0.729
500C
0.775
0.826
0.756
0.786 0.00131 0.645
550C
0.536
0.436
0.551
0.508 0.00390 0.419
600C
0.379
0.324
0.327
0.343 0.00100 0.285
650C
0.392
0.445
0.438
0.425 0.00080 0.352
C2
450C
0.750
0.706
0.739
0.731 0.00052 0.600
500C
0.920
0.786
0.776
0.827 0.00647 0.678
550C
0.773
0.758
0.782
0.771 0.00015 0.633
600C
0.611
0.478
0.531
0.540 0.00448 0.445
650C
0.781
0.753
0.774
0.769 0.00021 0.631
C3
450C
0.903
0.740
0.757
0.800 0.00803 0.656
500C
0.756
0.749
0.805
0.770 0.00093 0.632
550C
0.532
0.556
0.536
0.541 0.00017 0.446
600C
0.365
0.381
0.290
0.345 0.00236 0.287
650C
0.344
0.407
0.365
0.372 0.00102 0.309
C4
450C
0.935
0.841
0.899
0.892 0.00225 0.731
500C
0.803
0.861
0.928
0.850 0.00391 0.697
550C
0.715
0.592
0.653
0.653 0.00378 0.537
600C
0.541
0.519
0.560
0.540 0.00042 0.445
650C
0.601
0.543
0.628
0.590
0.02383
0.486
C6
450C
1.231
1.208
1.175
1.205 0.00079 0.985
500C
1.029
1.064
1.022
1.038 0.00051 0.849
550C
0.928
1.004
0.822
0.918 0.00836 0.752
600C
0.389
0.342
0.330
0.354 0.00097 0.294
650C
0.449
0.427
0.449
0.442 0.00016 0.365
C7
450C
1.001
1.018
0.903
0.974 0.00385 0.797
500C
0.729
0.673
0.676
0.693 0.00099 0.569
550C
0.494
0.553
0.542
0.530 0.00098 0.437
600C
0.332
0.316
0.329
0.326 0.00001 0.271
650C
0.319
0.328
0.316
0.321 0.00002 0.267
Ctm
450C
0.768
0.689
0.749
0.735 0.00170 0.603
500C
0.817
0.906
0.860
0.861 000198 0.706
550C
0.630
0.690
0.711
0.677 0.00177 0.556
600C
0.548
0.519
0.437
0.501 0.00331 0.413
650C
0.290
0.318
0.329
0.312 0.00040 0.200
Phụ lục 5. pH thích hợp đến hoạt tính enzyme cellulase của các chủng xạ khuẩn.
Chủng pH
Chỉ số OD
540n.m Trung bình
Sai số Nồng độ
đường khử
(IU/ml)
A2
55
0.470
0.381
0.425
0.425
0.00198
0.352
60
0.440
0.362
0.422
0.408
0.00167
0.338
65
0.300
0.318
0.286
0.310
0.00016
0.258
70
0.178
0.217
0.198
0.198
0.00038
0.167
75
0.322
0.296
0.337
0.318
0.00043
0.265
80
0.176
0.149
0.219
0.181
0.00125
0.154
C2
55
0.390
0.339
0.376
0.368
0.00069
0.305
60
0.430
0.360
0.420
0.403
0.00143
0.334
65
0.263
0.259
0.228
0.250
0.00037
0.210
70
0.357
0.257
0.328
0.314
0.00265
0.262
75
0.361
0.292
0.372
0.342
0.00188
0.284
80
0.143
0.134
0.134
0.137
0.00001
0.118
C3
55
0.417
0.305
0.435
0.404
0.00496
0.335
60
0.326
0.301
0.421
0.349
0.00401
0.290
65
0.336
0.304
0.524
0.388
0.01413
0.322
70
0.345
0.379
0.330
0.351
0.00063
0.292
75
0.406
0.352
0.441
0.400
0.00201
0.331
80
0.302
0.276
0.301
0.293
0.00022
0.244
C4
55
0.360
0.232
0.446
0.346
0.01160
0.288
60
0.334
0.318
0.360
0.337
0.00045
0.280
65
0.362
0.319
0.383
0.355
0.00106
0.295
70
0.278
0.285
0.282
0.282
0.00001
0.236
75
0.298
0.345
0.332
0.325
0.00059
0.270
80
0.232
0.170
0.202
0.201
0.00096
0.170
C6
55
0.365
0.479
0.360
0.401
0.00453
0.332
60
0.426
0.454
0.416
0.432
0.00039
0.357
65
0.500
0.546
0.521
0.522
0.00053
0.430
70
0.586
0.441
0.480
0.502
0.00190
0.141
75
0.577
0.576
0.501
0.551
0.00435
0.454
80
0.557
0.432
0.531
0.507
0.00076
0.418
C7
55
0.252
0.284
0.307
0.281
0.00180
0.235
60
0.328
0.412
0.380
0.373
0.00001
0.309
65
0.438
0.428
0.439
0.435
0.00025
0.360
70
0.454
0.431
0.461
0.449
0.00544
0.371
75
0.413
0.343
0.490
0.415
0.00375
0.344
80
0.412
0.399
0.511
0.441
0.00113
0.365
Ctm
55
0.253
0.186
0.224
0.221
0.00001
0.186
60
0.262
0.328
0.319
0.303
0.00128
0.253
65
0.319
0.259
0.280
0.286
0.00093
0.239
70
0.345
0.317
0.361
0.341
0.00050
0.283
75
0.292
0.309
0.325
0.309
0.00027
0.257
80
0.278
0.317
0.237
0.277
0.00160
0.231
Phụ lục 6: Ảnh hưởng của tỉ lệ đường bổ sung đến tốc độ sinh trưởng và khả
năng phân giải cellulose của các chủng xạ khuẩn tuyển chọn
Ký hiệu
chủng
Tỷ lệ đường bổ sung
(%)
Đường kính vòng thủy
phân (mm)
Tốc độ sinh
trưởng sau 5 ngày
nuôi cấy (lần)
A2
0 % 28.7 6.519
0.05%G 29.0 2.359
0.1%G 29.7 6.522
0.15%G 32.7 3.508
0.05%S 29.0 4.931
0.1%S 30.7 2.279
0.15%S 28.7 2.757
C2
0 % 34.3 2.082
0.05%G: 33.0 5.349
0.1%G: 34.2 12.633
0.15%G 30.1 2.531
0.05%S 29.7 2.592
0.1%S 28.0 3.598
0.15%S 30.8 2.854
C3
0 % 34.5 2.062
0.05%G: 32.0 3.653
0.1%G: 31.3 2.719
0.15%G 34.8 7.385
0.05%S 36.7 1.986
0.1%S 30.7 3.974
0.15%S 33.5 3.812
C4
0 % 34.5 5.400
0.05%G: 31.7 4.169
0.1%G: 32.7 5.016
0.15%G 33.5 3.312
0.05%S 32.7 4.262
0.1%S 32.5 2.160
0.15%S 31.0 2.088
C6
0 % 28.0 1.037
0.05%G: 27.2 3.712
0.1%G: 29.7 3.068
0.15%G 29.5 6.316
0.05%S 27.3 2.465
0.1%S 31.0 2.653
0.15%S 31.7 2.438
C7
0 % 27.3 2.720
0.05%G: 25.7 4.541
0.1%G: 26.7 2.333
0.15%G 27.7 3.010
0.05%S 27.7 1.159
0.1%S 27.5 1.796
0.15%S 29.2 5.879
Ctm
0% 34,3 17,000
0.05%G: 34.0 3.310
0.1%G: 21.3 2.267
0.15%G 20.6 3.673
0.05%S 24.3 2.308
0.1%S 17.6 3.766
0.15%S 16.8 6.579
Phụ lục 7. Bảng phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY 45 50 55 60 65 Total
A2
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.688 2.357 1.523 1.03 1.275 8.873
Average 0.896 0.785667 0.507667 0.343333 0.425 0.591533
Variance 0.001108 0.00131 0.003908 0.000956 0.000829 0.04975
C2
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.195 2.482 2.313 1.62 2.308 10.918
Average 0.731667 0.827333 0.771 0.54 0.769333 0.727867
Variance 0.000524 0.006465 0.000147 0.004483 0.000212 0.012144
C3
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.4 2.31 1.624 1.036 1.116 8.486
Average 0.8 0.77 0.541333 0.345333 0.372 0.565733
Variance 0.008029 0.000931 0.000165 0.00236 0.001029 0.041068
C4
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.675 2.592 1.96 1.62 1.772 10.619
Average 0.891667 0.864 0.653333 0.54 0.590667 0.707933
Variance 0.002249 0.003913 0.003782 0.000421 0.001886 0.023832
C6
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 3.614 3.115 2.754 1.061 1.325 11.869
Average 1.204667 1.038333 0.918 0.353667 0.441667 0.791267
Variance 0.000792 0.000506 0.008356 0.000972 0.000161 0.121909
C7
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.922 2.078 1.589 0.977 0.963 8.529
Average 0.974 0.692667 0.529667 0.325667 0.321 0.5686
Variance 0.003853 0.000992 0.000984 7.23E-05 3.9E-05 0.065473
Ctm
Count 3 3 3 3 3 15
Sum 2.206 2.583 2.031 1.504 0.937 9.261
Average 0.735333 0.861 0.677 0.501333 0.312333 0.6174
Variance 0.0017 0.001981 0.001767 0.003314 0.000404 0.040596
Total
Count 21 21 21 21 21
Sum 18.7 17.517 13.794 8.848 9.696
Average 0.890476 0.834143 0.656857 0.421333 0.461714
Variance 0.026306 0.012085 0.021925 0.010281 0.024932
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.71287 6 0.118812 58.89509 2.06E-25 2.231192
Columns 3.769126 4 0.942281 467.0904 1.15E-49 2.502656
Interaction 1.056476 24 0.04402 21.82069 1.12E-23 1.673829
Within 0.141214 70 0.002017
Total 5.679685 104
Phụ lục 8. Bảng phân tích ảnh hưởng của pH
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY 5.5 6 6.5 7 7.5 8 Total
A2
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 1.276 1.224 0.904 0.593 0.955 0.544 5.496
Average 0.425333 0.408 0.301333 0.197667 0.318333 0.181333 0.305333
Variance 0.00198 0.001668 0.000257 0.00038 0.00043 0.001246 0.009894
C2
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 1.105 1.21 0.75 0.942 1.025 0.411 5.443
Average 0.368333 0.403333 0.25 0.314 0.341667 0.137 0.302389
Variance 0.000694 0.001433 0.000367 0.002647 0.00188 2.7E-05 0.009002
C3
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 1.157 1.048 1.164 1.054 1.199 0.879 6.501
Average 0.385667 0.349333 0.388 0.351333 0.399667 0.293 0.361167
Variance 0.004961 0.004008 0.014128 0.00063 0.00201 0.000217 0.00441
C4
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 1.038 1.012 1.064 0.845 0.975 0.604 5.538
Average 0.346 0.337333 0.354667 0.281667 0.325 0.201333 0.307667
Variance 0.011596 0.000449 0.001064 1.23E-05 0.000589 0.000961 0.004698
C6
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 1.204 1.296 1.567 1.507 1.654 1.52 8.748
Average 0.401333 0.432 0.522333 0.502333 0.551333 0.506667 0.486
Variance 0.00453 0.000388 0.00053 0.00563 0.0019 0.00435 0.004927
C7
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 0.843 1.12 1.305 1.346 1.246 1.322 7.182
Average 0.281 0.373333 0.435 0.448667 0.415333 0.440667 0.399
Variance 0.000763 0.001797 3.7E-05 0.000246 0.005406 0.003752 0.005003
Ctm
Count 3 3 3 3 3 3 18
Sum 0.663 0.909 0.858 1.023 0.926 0.832 5.211
Average 0.221 0.303 0.286 0.341 0.308667 0.277333 0.2895
Variance 0.001129 0.001281 0.000927 0.000496 0.000272 0.0016 0.002093
Total
Count 21 21 21 21 21 21
Sum 7.286 7.819 7.612 7.31 7.98 6.112
Average 0.346952 0.372333 0.362476 0.348095 0.38 0.291048
Variance 0.007256 0.002956 0.009796 0.01033 0.007905 0.018148
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.553245 6 0.092207 43.67214 8.27E-24 2.208554
Columns 0.105895 5 0.021179 10.03094 1.5E-07 2.323126
Interaction 0.397221 30 0.013241 6.271176 1.4E-11 1.594962
Within 0.177354 84 0.002111
Total 1.233714 125
Phụ lục 9. Phân tích ảnh hưởng của nguồn cacbon
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY 1%CMC 0.05%G:1%CMC 0.1%G:1%CMC 0.15%G:1%CMC 0.05%S:1%CMC 0.1%S:1%CMC 0.15%S:1%CMC Total
A2
Count 3 3 3 3 3 3 3 21
Sum 0.265 0.374 0.742 1.277 0.149 0.327 0.397 3.5
Average 0.088 0.124666667 0.24733333 0.425666667 0.049666667 0.109 0.132333333 0.2
Variance 0.004 7.23333E-05 0.00332033 0.001449333 0.001352333 0.001767 0.003282333 0
C2
Count 3 3 3 3 3 3 3 21
Sum 0.503 0.469 0.984 0.328 0.337 0.993 1.345 5
Average 0.168 0.156333333 0.328 0.109333333 0.112333333 0.331 0.448333333 0.2
Variance 0.007 0.000325333 0.019029 0.001336333 0.007765333 0.005059 0.002242333 0
C3
Count 3 3 3 3 3 3 3 21
Sum 0.676 0.712 1.021 1.368 0.384 1.017 0.832 6
Average 0.225 0.237333333 0.34033333 0.456 0.128 0.339 0.277333333 0.3
Variance 0.005 0.001170333 0.00484233 0.010612 0.001516 0.000189 0.000754333 0
C4
Count 3 3 3 3 3 3 3 21
Sum 0.293 0.475 0.557 0.608 0.457 0.433 0.332 3.2
Average 0.098 0.158333333 0.18566667 0.202666667 0.152333333 0.1443333 0.110666667 0.2
Variance 4E-04 0.001210333 0.00