Thuộc vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển quốc tế Langbiang, Vườn Quốc gia
(VQG) Bidoup - Núi Bà được đánh giá là một trong những trung tâm đa dạng sinh
học của Việt Nam, nơi còn lưu giữ được diện tích rừng nguyên sinh liên tục lớn nhất
cả nước. Cùng với yếu tố địa hình, khí hậu á nhiệt đới, kết hợp các luồng di cư thực
vật Hymalaya - Trung Quốc, Bắc Việt Nam - Nam Trung Quốc đã hình thành hệ sinh
thái rừng mưa nhiệt đới được xem như mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng Đông Dương,
với nhiều kiểu thảm thực vật rừng (TTVR) đặc trưng và các loài động, thực vật đặc
hữu, quý hiếm của khu vực Tây Nguyên - Việt Nam [31], [101].
Bidoup - Núi Bà được biết đến như thiên đường của các loài cây lá kim. Cho
tới nay, VQG Bidoup - Núi Bà đã ghi nhận được 15 loài lá kim, thuộc 12 chi [101],
trên tổng số 33 loài lá kim, thuộc 19 chi được ghi nhận ở Việt Nam [58]. Trong đó,
bao gồm nhiều loài quý, hiếm, là loài đặc hữu hẹp của khu vực và của Việt Nam như:
Thông lá dẹt (Pinus krempfii), Thông năm lá (Pinus dalatensis) Có thể nói, hiếm
nơi nào lại quy tụ với số lượng lớn và đa dạng các loài cây lá kim quý như ở vùng núi
Bidoup.
Tuy nhiên, những kết quả nghiên cứu gần đây đều cho thấy về hiện trạng đáng
quan ngại của nhiều loài lá kim trong số đó ở Việt Nam nói chung và Bidoup - Núi
Bà nói riêng [24], [49], [58], [61]. Nhiều quần thể loài trong tình trạng bị suy thoái,
chết rụi hay già cỗi, công tác bảo tồn ngoại vi gặp nhiều trở ngại. Trong khi cơ sở dữ
liệu về loài và quần xã thực vật rừng, nơi các loài phân bố tại VQG Bidoup - Núi Bà
còn hạn chế nên thiếu cơ sở khoa học trong quy hoạch và thực hiện các biện pháp kỹ
thuật bảo tồn nguyên vị hay những đề xuất bảo tồn ngoại vi.
170 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên các quần xã thực vật rừng hỗn giao lá rộng, lá kim vườn quốc gia Bidoup - Núi bà, tỉnh Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
========================
TRẦN THỊ THANH HƯƠNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH
TỰ NHIÊN CÁC QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG HỖN GIAO LÁ RỘNG,
LÁ KIM VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP - NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
========================
TRẦN THỊ THANH HƯƠNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH
TỰ NHIÊN CÁC QUẦN XÃ THỰC VẬT RỪNG HỖN GIAO LÁ RỘNG,
LÁ KIM VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP - NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 9620205
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Đăng Hội
2. PGS. TS. Triệu Văn Hùng
Hà Nội, 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi,
nghiên cứu được thực hiện chủ yếu trong thời gian từ năm 2014-2018. Số liệu và kết
quả (ngoại trừ số liệu, dữ liệu được tham khảo có trích dẫn hợp pháp) được trình bày
trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình hay tài
liệu nào ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Người cam đoan
Trần Thị Thanh Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương
trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 26 (2014-2018). Trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận án, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện, Ban Đào
tạo và Hợp tác Quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt
Nam. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các cán bộ, nhân
viên và kiểm lâm Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; UBND, cộng đồng địa phương
thuộc xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời tôi đã nhận được sự
hỗ trợ một phần tài chính trong quá trình nghiên cứu thực địa của luận án từ Quỹ Môi
trường Thiên nhiên (NEF - National Environmental Fund) của Nhật bản. Nhân dịp này,
tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS. TS. Triệu Văn Hùng
và PGS. TS. Nguyễn Đăng Hội đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và công sức giúp
đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Thường vụ Đảng Ủy, Ban Tổng giám đốc
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Ban Lãnh đạo Viện Sinh thái Nhiệt đới, Trung tâm
Nhiệt đới Việt - Nga, Bộ Quốc phòng đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu. Đồng thời tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Đồng Chủ nhiệm đề tài mã số E1.2,
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã giúp đỡ tôi thực hiện luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, cộng sự, bạn bè và gia đình đã
luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cả về vật chất cũng như tinh thần để tôi hoàn
thành luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Trần Thị Thanh Hương
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục hình ........................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 5
1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 5
1.1.1. Phân loại thảm thực vật ..................................................................................... 5
1.1.2. Cấu trúc rừng ..................................................................................................... 8
1.1.3. Tái sinh rừng ................................................................................................... 12
1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 16
1.2.1. Phân loại thảm thực vật ................................................................................... 16
1.2.2. Cấu trúc rừng ................................................................................................... 21
1.2.3. Tái sinh rừng ................................................................................................... 26
1.3. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan tại VQG Bidoup - Núi Bà ............. 32
1.4. Nhận xét chung ................................................................................................. 36
1.5. Một số khái niệm, quan điểm được sử dụng trong luận án ......................... 37
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 39
2.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 39
2.1.1. Nghiên cứu đặc điểm thảm thực vật rừng Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà . 39
2.1.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố các QXRK ...................................................... 39
2.1.3. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc các QXRK điển hình .......................... 39
2.1.4. Nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên các QXRK điển hình ............. 39
2.1.5. Định hướng giải pháp bảo tồn loài và các QXRK .......................................... 40
2.2. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 40
2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận .................................................................... 40
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 41
2.3. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội VQG Bidoup - Núi Bà .......... 64
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 67
3.1. Thảm thực vật rừng VQG Bidoup - Núi Bà .................................................. 67
iv
3.1.1. Các kiểu thảm thực vật rừng VQG Bidoup - Núi Bà ...................................... 67
3.1.2. Đặc điểm thảm thực vật rừng kín thường xanh hỗn giao lá rộng, lá kim ....... 72
3.2. Đặc điểm phân bố các QXRK ....................................................................... 74
3.2.1. Vị trí phân bố ................................................................................................. 74
3.2.2. Đặc điểm các yếu tố sinh thái chủ đạo tại khu phân bố .................................. 76
3.2.3. Đặc điểm phân hóa QXRK theo đai cao ...................................................... 84
3.3. Đặc điểm cấu trúc các QXRK điển hình ........................................................ 88
3.3.1. Cấu trúc tầng cây cao ...................................................................................... 88
3.3.2. Đa dạng về dạng sống thực vật ..................................................................... 99
3.3.3. Đa dạng bậc họ và chi thực vật ..................................................................... 100
3.3.4. Đa dạng về giá trị bảo tồn ............................................................................ 101
3.3.5. Cấu trúc đứng ................................................................................................ 103
3.3.6. Cấu trúc tầng cây bụi, thảm tươi, thảm khô, thảm mục ................................ 106
3.4. Đặc điểm tái sinh tự nhiên các QXRK điển hình ........................................ 108
3.4.1. Cấu trúc tổ thành loài .................................................................................... 108
3.4.2. Đa dạng loài .................................................................................................. 112
3.4.3. Cấu trúc mật độ và sinh trưởng ..................................................................... 114
3.4.4. Chất lượng tái sinh ........................................................................................ 116
3.4.5. Phân bố mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao ............................................ 117
3.4.6. Mạng hình phân bố ........................................................................................ 120
3.4.7. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của một số loài cây lá kim ................................. 121
3.5. Định hướng giải pháp bảo tồn loài và các QXRK ....................................... 130
3.5.1. Quan điểm bảo tồn ........................................................................................ 130
3.5.2. Định hướng không gian bảo tồn các QXRK ................................................. 131
3.5.3. Một số giải pháp bảo tồn ............................................................................... 133
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 140
1. Kết luận ............................................................................................................... 140
2. Tồn tại ................................................................................................................. 141
3. Khuyến nghị ........................................................................................................ 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 144
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 157
v
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu/
Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
CTTT Công thức tổ thành
D1.3 Đường kính ngang ngực (tại vị trí cao 1,3 m)
Dt Đường kính tán
ĐCP Độ che phủ (%)
ĐTC Độ tán che
Ds QXRK điển hình với sự tham gia của loài Du sam núi đất
G Tiết diện ngang (m2)
Hdc Chiều cao cây dưới cành (m)
Hvn Chiều cao cây vút ngọn (m)
IUCN
International Union for Conservation of Nature - Liên minh
Quốc tế bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
IV% Important Value Index - Chỉ số giá trị quan trọng (%)
K/h Ký hiệu
Nts Mật độ cây tái sinh
Ntv Mật độ cây tái sinh triển vọng
N Số cây
ÔTC Ô tiêu chuẩn
PD Phẫu diện
Pm QXRK điển hình với sự tham gia của loài Pơ mu
QXRK
Quần xã thực vật rừng hỗn giao lá rộng, lá kim với sự tham
giá của ít nhất một trong bốn loài cây lá kim quý, hiếm: Pơ
mu, Du sam núi đất, Thông lá dẹt, Thông năm lá
Tld QXRK điển hình với sự tham gia của loài Thông lá dẹt
Tnl QXRK điển hình với sự tham gia của loài Thông năm lá
Tld+Pm
QXRK điển hình với sự tham gia của loài Thông lá dẹt và
loài Pơ mu
Tld+Tnl
QXRK điển hình với sự tham gia của loài Thông lá dẹt và
Thông năm lá
TSTN Tái sinh tự nhiên
TT-BNN&PTNT Thông tư - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TTVR Thảm thực vật rừng
VQG Vườn quốc gia
vi
DANH MỤC BẢNG
TT bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Thông tin các ô tiêu chuẩn 46
Bảng 3.1
Diện tích các kiểu thảm thực vật rừng/diện tích đất không
có rừng VQG Bidoup - Núi Bà, năm 2004
67
Bảng 3.2
Diện tích các kiểu thảm thực vật/diện tích khác VQG
Bidoup - Núi Bà, năm 2018
70
Bảng 3.3 Diện tích các QXRK tại VQG Bidoup - Núi Bà 75
Bảng 3.4 Đặc điểm phân bố theo vị trí, đai cao của các QXRK 76
Bảng 3.5 Đặc điểm phân bố theo loại đất của các QXRK 80
Bảng 3.6 Hình thái phẫu diện đất khu vực nghiên cứu 81
Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu lý hóa của đất tại khu vực nghiên cứu 83
Bảng 3.8 Đặc điểm phân hóa các QXRK theo đai cao 86
Bảng 3.9 Cấu trúc tổ thành loài theo chỉ số IV% 88
Bảng 3.10 Đặc điểm đa dạng loài 90
Bảng 3.11 Phân bố thành phần loài theo đai cao 91
Bảng 3.12 Mật độ và một số chỉ tiêu sinh trưởng cây tầng cao 94
Bảng 3.13 Kết quả mô phỏng phân bố N/D1.3 bằng hàm khoảng cách 97
Bảng 3.14 Dạng sống thực vật 100
Bảng 3.15
Danh lục loài quý hiếm tại các QXRK điển hình được
ghi nhận
102
Bảng 3.16 Cấu trúc đứng các tầng cây gỗ 104
Bảng 3.17 Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tươi, thảm khô, thảm mục 107
Bảng 3.18 Cấu trúc tổ thành loài các lớp cây tái sinh 109
Bảng 3.19 Tổ thành giữa các lớp cây 110
Bảng 3.20 Chỉ số tương đồng giữa các lớp cây 112
Bảng 3.21 Đặc điểm đa dạng loài các lớp cây tái sinh 112
Bảng 3.22 Mật độ và một số chỉ tiêu sinh trưởng 114
vii
Bảng 3.23 Phân bố mật độ các lớp cây tái sinh theo đai cao 115
Bảng 3.24 Chất lượng các lớp cây tái sinh 117
Bảng 3.25 Phân bố mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao 118
Bảng 3.26
Phân bố mật độ cây tái sinh của các loài lá kim*theo cấp
chiều cao
119
Bảng 3.27 Mạng hình phân bố các lớp cây tái sinh theo mặt phẳng ngang 121
Bảng 3.28
Cấu trúc mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao (loài
Thông lá dẹt)
122
Bảng 3.29 Đặc điểm các yếu tố sinh thái (loài Thông lá dẹt) 123
Bảng 3.30
Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến mật độ tái sinh
tự nhiên (loài Thông lá dẹt)
125
Bảng 3.31 Mật độ và cấp chiều cao cây tái sinh (loài Du sam núi đất) 127
Bảng 3.32 Phẩm chất và nguồn gốc cây tái sinh (loài Du sam núi đất) 128
Bảng 3.33
Đặc điểm cây bụi, thảm tươi, thảm khô, thảm mục (loài
Du sam núi đất)
129
Bảng 3.34 Tiêu chí đánh giá ưu tiên bảo tồn các QXRK 132
Bảng 3.35 Một số biện pháp bảo tồn nguyên vị loài và các QXRK 134
Bảng 3.36
Quy trình phục hồi QXRK bằng xúc tiến TSTN (trường
hợp với quần xã Ds)
136
viii
DANH MỤC HÌNH
TT hình Tên hình Trang
Hình 2.1 Sơ đồ các bước tiếp cận, nghiên cứu 41
Hình 2.2 Sơ đồ tam giác màu của Zakharov 45
Hình 2.3 Phương pháp xác định thành phần cơ giới ngoài thực địa 46
Hình 2.4 Sơ đồ ô tiêu chuẩn 49
Hình 2.5 Trắc đồ dọc 57
Hình 2.6 Trắc đồ ngang 57
Hình 2.7 Quy trình xử lý ảnh xác định độ tàn che 60
Hình 3.1 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng 77
Hình 3.2 Biến trình ngày đêm của nhiệt độ (oC) 79
Hình 3.3 Biến trình ngày đêm của độ ẩm (%) 79
Hình 3.4 Biểu đồ chỉ số đa dạng Renyi tầng cây cao 90
Hình 3.5 Biểu đồ phân bố số loài theo đai cao 92
Hình 3.6
Trắc đồ ngang, dọc QXRK với sự tham gia của loài Thông
năm lá
95
Hình 3.7
Trắc đồ ngang, dọc QXRK với sự tham gia của loài Du sam
núi đất
96
Hình 3.8 Phân bố N/D1.3 theo phân bố khoảng cách của ÔTC 12 98
Hình 3.9 Phân bố N/D1.3 theo phân bố khoảng cách của ÔTC 2 98
Hình 3.10 Biểu đồ phân bố N/D1.3 nhóm cây lá kim 98
Hình 3.11 Biểu đồ tỷ lệ 10 họ giàu loài nhất 101
Hình 3.12 Biểu đồ cấu trúc đứng các tầng cây gỗ 105
Hình 3.13 Biểu đồ chỉ số đa dạng Renyi lớp cây tái sinh nhỏ 113
Hình 3.14 Biểu đồ chỉ số đa dạng Renyi lớp cây tái sinh triển vọng 113
Hình 3.15 Biểu đồ phân bố tỷ lệ cây tái sinh tự nhiên theo đai cao 116
Hình 3.16
Biểu đồ chất lượng lớp cây tái sinh triển vọng (a), lớp cây tái
sinh nhỏ (b)
117
ix
Hình 3.17
Biểu đồ phân cấp chiều cao theo tỷ lệ (%) tại các QXRK điển
hình
118
Hình 3.18
Biểu đồ phân bố mật độ cây tái sinh theo vị trí so với tán cây
mẹ (loài Thông lá dẹt)
123
Hình 3.19
Phân bố cây tái sinh nhỏ so với vị trí tán cây mẹ (loài Du sam
núi đất)
127
HÌnh 3.20
Phân bố cây tái sinh triển vọng so với vị trí tán cây mẹ (loài
Du sam núi đất)
127
0
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận án
Thuộc vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển quốc tế Langbiang, Vườn Quốc gia
(VQG) Bidoup - Núi Bà được đánh giá là một trong những trung tâm đa dạng sinh
học của Việt Nam, nơi còn lưu giữ được diện tích rừng nguyên sinh liên tục lớn nhất
cả nước. Cùng với yếu tố địa hình, khí hậu á nhiệt đới, kết hợp các luồng di cư thực
vật Hymalaya - Trung Quốc, Bắc Việt Nam - Nam Trung Quốc đã hình thành hệ sinh
thái rừng mưa nhiệt đới được xem như mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng Đông Dương,
với nhiều kiểu thảm thực vật rừng (TTVR) đặc trưng và các loài động, thực vật đặc
hữu, quý hiếm của khu vực Tây Nguyên - Việt Nam [31], [101].
Bidoup - Núi Bà được biết đến như thiên đường của các loài cây lá kim. Cho
tới nay, VQG Bidoup - Núi Bà đã ghi nhận được 15 loài lá kim, thuộc 12 chi [101],
trên tổng số 33 loài lá kim, thuộc 19 chi được ghi nhận ở Việt Nam [58]. Trong đó,
bao gồm nhiều loài quý, hiếm, là loài đặc hữu hẹp của khu vực và của Việt Nam như:
Thông lá dẹt (Pinus krempfii), Thông năm lá (Pinus dalatensis) Có thể nói, hiếm
nơi nào lại quy tụ với số lượng lớn và đa dạng các loài cây lá kim quý như ở vùng núi
Bidoup.
Tuy nhiên, những kết quả nghiên cứu gần đây đều cho thấy về hiện trạng đáng
quan ngại của nhiều loài lá kim trong số đó ở Việt Nam nói chung và Bidoup - Núi
Bà nói riêng [24], [49], [58], [61]. Nhiều quần thể loài trong tình trạng bị suy thoái,
chết rụi hay già cỗi, công tác bảo tồn ngoại vi gặp nhiều trở ngại. Trong khi cơ sở dữ
liệu về loài và quần xã thực vật rừng, nơi các loài phân bố tại VQG Bidoup - Núi Bà
còn hạn chế nên thiếu cơ sở khoa học trong quy hoạch và thực hiện các biện pháp kỹ
thuật bảo tồn nguyên vị hay những đề xuất bảo tồn ngoại vi.
Mặt khác, TTVR kín thường xanh hỗn giao lá rộng, lá kim ở VQG Bidoup -
Núi Bà, bao gồm các quần xã thực vật rừng hỗn giao giữa cây lá rộng với các loài cây
lá kim quý hiếm luôn được coi như di sản thiên nhiên của khu vực, có giá trị nổi bật
về sinh thái cảnh quan và khoa học bảo tồn. Ở đó, các loài cây lá kim, có vai trò hình
thành nhóm thực vật ưu thế sinh thái, là thành phần chính kiến tạo nên tầng trội, đơn
trội của kiểu rừng. Nơi được đánh giá có tính đa dạng sinh học cao, không chỉ với
thực vật thân gỗ mà các loài thực vật thân thảo, thực vật ngoại tầng [8], [31]. Tuy
vậy, đến nay, những kết quả nghiên cứu về phân bố, cấu trúc quần xã thực vật rừng
2
hỗn giao này còn khá hạn chế. Một số nghiên cứu chỉ tập trung xác định đặc điểm đa
dạng sinh học, thành phần loài thực vật của quần xã trong một số phạm vi nhất định,
hay các nghiên cứu khác lại quan tâm đến đặc điểm phân bố, cấu trúc sinh thái tầng
cây cao của quần xã nơi phân bố của một vài loài lá kim mà chưa đề cập đến đặc điểm
tái sinh tự nhiên (TSTN).
Để bổ sung cở sở khoa học cho xây dựng chiến lược, kế hoạch bảo tồn các
loài cây lá kim quý hiếm và các quần xã thực vật rừng nơi loài phân bố tạiVQG
Bidoup - Núi Bà, cần thiết phải có những nghiên cứu mang tính hệ thống về đặc
điểm phân bố, đặc điểm cấu trúc và TSTN của các quần xã thực vật rừng hỗn giao
lá rộng, lá kim.
Do vậy, đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên các
quần xã thực vật rừng hỗn giao lá rộng, lá kim vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh
Lâm Đồng” được lựa chọn và thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Về lý luận
Xác lập được một số cơ sở khoa học cho công tác bảo tồn các quần xã thực
vật rừng hỗn giao lá rộng, lá kim tại VQG Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng
2.2. Về thực tiễn
Xác định được đặc điểm phân bố, cấu trúc và TSTN các quần xã thực vật rừng
hỗn giao lá rộng, lá kim góp phần nâng cao hiệu quả bảo tồn và phát triển các quần xã
và một số loài cây lá kim quý hiếm tại VQG Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng.
3. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Tập trung nghiên cứu về đặc điểm phân loại, phân
bố, cấu trúc và TSTN các quần xã thực vật rừng hỗn giao lá rộng, lá kim (với sự
tham gia của ít nhất một trong các loài lá kim: Pơ mu (Fokienia hodginsii), Du sam
núi đất (Keteleeria evelyniana), Thông lá dẹt, Thông năm lá) và sau đây trong luận
án được ký hiệu là QXRK tại VQG Bidoup - Núi Bà nhằm xác lập cơ sở khoa học
cho việc định hướng không gian và các nhóm giải pháp bảo tồn và phát triển loài
và QXRK.
Trong đó, giới hạn cụ thể về nội dung nghiên cứu như sau:
3
+ Nội dung 1: Nghi