Do yêu cầu của học sinh, sinh viên muốn học tập kiến thức thực tế, nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn. Chúng tôi gồm có: Phan Thị Thanh Hảo và
Nguyễn ThịNga được sựchấp thuận của Văn phòng đăng ký quyền sửdụng đất
tỉnh Vĩnh Long và Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long, chúng
tôi được thực tập tốt nghiệp vào ngày 27/04/2009 đến 19/06/2009. Với đề tài:
“Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền SửDụng đất Của Các Tổ
Chức Hoạt động Trên địa Bàn Tỉnh Vĩnh Long”.
Do tình hình ngày nay đất nước ta đã gia nhập vào tổchức WTO, là thành viên
của tổchức kinh tếthếgiới. đất nước thực hiện cơchếmởcửa giao lưu với các
nước bạn, thu hút nhiều nhà đầu tưtrong nuớc cũng nhưngoài nước vào đầu tư
phát triển kinh tế, cần trang bịcơsởhạtầng kĩthuật hoàn chỉnh. Vì những yêu cầu
cấp thiết đó việc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất ngày nay vô cùng nhất
thiết đểcác nhà đầu tưtrong nước, ngoài nước, cũng nhưnguời dân có thểyên tâm
trong việc đầu tưphát triển.
Theo Luật đất đai ghi rõ đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá tồn tại
vĩnh cữu, là tưliệu sản xuất đặc biệt không thểthay thế. Do những tính chất đó
nên việc sửdụng đất không hợp lý sẽlàm mất dần tính phì nhiêu của đất. Ngày
nay tình hình biến động đất đai ngày càng diễn biến phức tạp những việc chuyển
nhượng đất trái phép, tựý chuyển đổi mục đích sửdụng đất đã làm huỷhoại kết
cấu đất .
66 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2555 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phan Thị Thanh Hảo
Nguyễn Thị Nga
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận QSD
ñất của các tổ chức hoạt ñộng trên ñịa bàn
`tỉnh Vĩnh Long
iv
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Nhận Xét Giáo Viên .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
Chữ viết tắt .......................................................................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................ iv
Danh sách bảng và Danh sách hình .................................................................. vi
TÓM TẮT TIỂU LUẬN ................................................................................... vii
MỞ ðẦU ............................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................1
1.1. Sơ lược về Tỉnh Vĩnh Long .............................................................................1
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên ........................................................................................1
1.1.2. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................3
1.1.3.Kinh tế - xã hội ..............................................................................................5
1.2. Sơ lược về Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long .............7
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long ........................................................................7
1.2.2. Chức năng của VPðKQSDð ........................................................................8
1.2.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð .........................................................................9
1.2.4. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................13
2.1. Phương pháp thực nghiệm .............................................................................13
2.1.1. Công tác chuẩn bị........................................................................................13
2.1.2. Công tác ñi cấp giấy....................................................................................13
2.1.3. Công tác nội nghiệp ....................................................................................13
2.2. Phương tiện ....................................................................................................13
2.3. Chương trình in giấy chứng nhận .................................................................14
2.4. Mô tả công việc nghiên cứu ñược tiến hành ..................................................17
v
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................18
3.1. Quy ñịnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ......................................18
3.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .....................................................19
3.3. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại Văn Phòng ðăng Ký
Quyền Sử Dụng ðất Tỉnh Vĩnh Long ..................................................................33
3.4. Nhận xét ........................................................................................................44
3.4.1. Tình hình cấp GCN của các tổ chức trong ñịa bàn Tỉnh ...........................44
3.4.2. Số liệu cấp giấy chứng nhận qua các năm ..................................................46
3.4.3. Về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất................................46
3.4.4. Về thuận lợi - khó khăn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất ..........................................................................................................................47
3.5. Kết quả nghiên cứu có ñược trong quá trình thực tập ...................................47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................48
4.1. Kết luận vế ñề tài ñang thực hiện ..................................................................48
4.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo .........................................................48
MỘT SỐ MẪU ðƠN ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT THÔNG DỤNG ............................................................................50
vi
DANH SÁCH BẢNG :
Bảng 1: Các nhóm ñất chính ...............................................................................4
DANH SÁCH HÌNH:
iii
CHỮ VIẾT TẮT
GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
VPðKQSDð : Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
vii
TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Do yêu cầu của học sinh, sinh viên muốn học tập kiến thức thực tế, nhằm
nâng cao trình ñộ chuyên môn. Chúng tôi gồm có: Phan Thị Thanh Hảo và
Nguyễn Thị Nga ñược sự chấp thuận của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
tỉnh Vĩnh Long và Ban Giám hiệu Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long, chúng
tôi ñược thực tập tốt nghiệp vào ngày 27/04/2009 ñến 19/06/2009. Với ñề tài:
“Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất Của Các Tổ
Chức Hoạt ðộng Trên ðịa Bàn Tỉnh Vĩnh Long”.
Do tình hình ngày nay ñất nước ta ñã gia nhập vào tổ chức WTO, là thành viên
của tổ chức kinh tế thế giới. ðất nước thực hiện cơ chế mở cửa giao lưu với các
nước bạn, thu hút nhiều nhà ñầu tư trong nuớc cũng như ngoài nước vào ñầu tư
phát triển kinh tế, cần trang bị cơ sở hạ tầng kĩ thuật hoàn chỉnh. Vì những yêu cầu
cấp thiết ñó việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ngày nay vô cùng nhất
thiết ñể các nhà ñầu tư trong nước, ngoài nước, cũng như nguời dân có thể yên tâm
trong việc ñầu tư phát triển.
Theo Luật ðất ðai ghi rõ ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá tồn tại
vĩnh cữu, là tư liệu sản xuất ñặc biệt không thể thay thế. Do những tính chất ñó
nên việc sử dụng ñất không hợp lý sẽ làm mất dần tính phì nhiêu của ñất. Ngày
nay tình hình biến ñộng ñất ñai ngày càng diễn biến phức tạp những việc chuyển
nhượng ñất trái phép, tự ý chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñã làm huỷ hoại kết
cấu ñất ….
Vì những lý do ñó nên công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là
công tác ñặc biệt quan trọng trong việc quản lý ñất ñai của nhà nước hiện nay. Vì
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ðất là cơ sở pháp lý mà nhà nước ta công nhận
quyền làm chủ và bảo vệ quyền làm chủ ñó cho người sử dụng ñất, cũng vừa là
văn bản pháp luật ñảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng ñất.
viii
Bên cạnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất
ñồng thời cũng hướng dẫn cho người sử dụng ñất hiểu ñược quyền và lợi ích cũng
như việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng ñất một cách ñúng
ñắn. Nhằm mục ñích nâng cao vai trò quản lý chặt chẽ của nhà nước về ñất ñai, sự
tự chủ thực hiện pháp luật của người sử dụng ñất
ix
MỞ ðẦU
Lý do và mục ñích chọn ñề tài:
ðất ñai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu sản xuất
và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và an
ninh quốc phòng. ðăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một thủ tục
hành chính nhằm xác lập mối quan hệ giữa Nhà Nước và sử dụng ñất cùng thi
hành pháp luật ñất ñai.
Khi xã hội phát triển như hiện nay thì việc thế chấp quyền sử dụng ñất,
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất hay nói chung là ñất ñai bắt ñầu biến ñổi liên
tục nên việc cấp giấy chứng nhận là hết sức cần thiết, giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý ñất ñai. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất giúp cho ngưòi dân yên tâm sản xuầt và ñầu tư phát
triển trên mảnh ñất ñó.
Dân số nước ta ngày càng phát triển và nhu cầu ñất ở như thế ngày càng tăng gây
khó khăn trong công tác quản lý. Trước tình hình ñó ñòi hỏi việc quản lý một cách
chặt chẻ vấn ñề sử dụng ñất. ðược sự chấp thuận của Khoa Nông Nghiệp và Ban
Lãnh ðạo của Trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long chúng tôi sẽ thực hiện ñề
tài :” Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất Tại
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Tỉnh Vĩnh Long”
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
ðối tượng:
Các cơ quan, tổ chức hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật trên ñịa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Phạm vi nghiên cứu:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất các ñối tượng sử dụng ñất thuộc
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của UBND Tỉnh, bao gồm :
x
- Các tổ chức trong nước (bao gồm : cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự
nghiệp công, ñơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy ñịnh của
Chính phủ).
- Cơ sở tôn giáo : nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh ñường, tu viện, trường
ñào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn
giáo ñược Nhà nước cho phép hoạt ñộng.
- Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ TỈNH VĨNH LONG :
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên:
Vị trí ñịa lý
Vĩnh Long là Tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long
(ðBSCL) thuộc vùng giữa sông Tiền - sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh
136km, với toạ ñộ ñịa lý từ 9o52'45" ñến 10o19'50" vĩ ñộ Bắc và từ 104o41'25"
ñến 106o 17'00" kinh ñộ ðông. Vị trí giáp giới như sau :
- Phía Bắc và ðông Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
- Phía ðông và ðông Nam giáp Tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây và Tây Nam giáp Tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
- Phía Tây Bắc giáp Tỉnh ðồng Tháp.
Toàn Tỉnh có 7 huyện và 1 thành phố với 107 xã, phường, thị trấn ñược hợp
thành từ 855 ấp, khóm. Tổng diện tích tự nhiên 147.769,30ha (có quy mô nhỏ
nhất so với các tỉnh ðBSCL). Dân số năm 2004 là 1,045 triệu người, chiếm 6,8%
dân số của vùng ðBSCL và chiếm 1,4% tổng dân số của cả nước. Mật ñộ dân số
khá cao 708 người/km2 (so với ðBSCL là 425 người/km2 và cả nước là 246
người/km2). Toàn tỉnh có 11 xã, thị trấn thuộc 4 huyện có ñông ñồng bào
Khơmer sinh sống (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm).
Tỉnh Vĩnh Long nằm giữa hai Sông lớn Tiền Giang và Hậu Giang là hai cửa
ngõ ra biển rất thuận lợi, với mạng lưới bằng ñường thuỷ, tạo cho Vĩnh Long một
vị thế quan trọng trong chiến lược phát triển vùng ðBSCL và lưu vực sông
Mêkông.
Vĩnh Long nằm giữa 2 thành phố lớn là Thành phố Cần Thơ và Thành phố Hồ
Chí Minh là 2 trung tâm kinh tế lớn của vùng Nam Bộ và cả nước. Với cầu Mỹ
Thuận và trong tương lai không xa, khi cầu Cần Thơ hoàn thành, Vĩnh Long sẽ
thực sự phá vỡ thế ốc ñảo hang ngàn ñời nay, có ñiều kiện thông thương dễ dàng
với toàn bộ Vùng ñồng bằng và trước hết với 2 thành phố lớn. Sự phát triển kinh
2
tế của 2 trung tâm kinh tế lớn, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh chắc chắn sẽ
giữ vai trò hấp dẫn, lôi cuốn sự phát triển của Vĩnh Long, tạo cho Vĩnh Long thế
lực mới trong thời kỳ phát triển sắp tới.
Vĩnh Long nằm trên trục Quốc lộ 1A chạy ngang qua Tỉnh và Quốc lộ 53,
Quốc lộ 54, Quốc lộ 80 nối liền với Tỉnh Trà Vinh, ðồng Tháp và Quốc lộ 57 nối
liền với Bến Tre. Cùng với mạng lưới sông rạch khá dày và nằm trọn trong vùng
phù sa nước ngọt, Vĩnh Long có ưu thế về ñiều kiện nước ngọt phục vụ sản xuất
nông nghiệp và có mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi nối liền Vĩnh Long
với các Tỉnh ðBSCL và cả nước. Với ñiều kiện tự nhiên ưu ñãi, Vĩnh Long có
nền nông nghiệp phát triển và sản xuất ñược quanh năm, nông thôn khá trù phú,
dân cư quần tụ ñông ñúc, kinh tế miệt vườn là truyền thống của Tỉnh. Khu công
nghiệp của Tỉnh phân bố theo trục lộ giao thông chính như: Tuyến công nghiệp
Bắc Cổ Chiên, khu công nghiệp Bình Minh, khu công nghiệp Hoà Phú, khu sản
xuất gạch ngói khá phát triển dọc theo ñường Tỉnh lộ 902... và ven sông Tiền với
cảng Vĩnh Thái… Sông Mang Thít nối liền sông Tiền - Sông Hậu là trục giao
thông thuỷ quan trọng của Tỉnh và ðBSCL tạo nên ưu thế về giao thông thuỷ bộ
là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Vĩnh Long trong
tương lai.
ðịa hình – ñịa mạo
Tỉnh Vĩnh Long có dạng ñịa hình khá bằng phẳng với ñộ dốc nhỏ hơn 2 ñộ, có
cao trình khá thấp so với mực nước biển (cao trình <1,0 m chiếm 62,85% diện
tích). Với dạng ñịa hình ñồng bằng ngập lụt cửa sông, tiểu ñịa hình của Tỉnh có
dạng lòng chảo ở giữa trung tâm Tỉnh và cao dần về 2 hướng bờ sông Tiền, sông
Hậu, sông Mang Thít và ven các sông rạch lớn. Trên từng cánh ñồng có những
chỗ gò (cao trình từ 1,2 - 1,8 m) hoặc trũng cục bộ (cao trình <0,4 m).
Thời tiết - Khí hậu.
Tỉnh Vĩnh Long chịu ảnh hưởng của khí hậu ñồng bằng. Nhiệt ñộ và bức xạ
dồi dào. Về cơ bản khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5
ñến tháng 11 trong năm. Mùa khô từ tháng 11 năm trước ñến tháng 5 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1550mm.
3
Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế
ñộ nhiệt tương ñối cao và bức xạ dồi dào. So với khí hậu cả nước, Vĩnh Long có
nhiều ưu ñãi về ñiều kiện khí hậu, rất ít khi có ñiều kiện khí hậu cực ñoan ảnh
hưởng ñến sản xuất nông nghiệp.
Nhiệt ñộ trung bình hàng năm từ 250C ñến 270C, nhiệt ñộ cao nhất 36.90C,
nhiệt ñộ thấp nhất 17,70C. Biện ñộ nhiệt giữa ngày và ñêm bình quân 7,30C.
ðộ ẩm không khí bình quân 80-83%, tháng cao nhất (tháng 9) là 88% và
tháng thấp nhất là 77% (tháng 3).
Lượng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1.400-
1.500mm/năm, trong ñó lượng bốc hơi theo tháng vào mùa khô là 116-179mm.
Lượng mưa trung bình ñạt 1.450-1.504 mm/năm. Số ngày mưa bình quân
100-115 ngày/năm. Về thời gian mưa có 90% lượng mưa năm phân bố tập trung
vào mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 11 dương lịch).
ðộ ẩm cũng như lượng mưa là ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp.
Thủy văn
Toàn tỉnh chịu ảnh hưởng chế ñộ bán nhật triều không ñều của biển ðông,
thông qua 2 sông chính là Sông Tiền và Sông Hậu với sông Mang Thít nối liền.
Mực nước và biên ñộ triều khá cao, cường ñộ truyền triều mạnh, biên ñộ triều
vào mùa lũ khoảng 70-90cm và vào mùa khô dao ñộng 114-140 cm kết hợp với
hệ thống kênh rạch khá chằng chịt (mật ñộ 67,5 m/ha) nên tiềm năng tưới tự chảy
cho cây trồng khá lớn, khả năng tiêu rút nước tốt ở những nơi có thế ñất cao trình
mặt ñất khá thấp nên ở khu vực trũng giữa trung tâm tỉnh (vùng phía Bắc sông
Mang Thít) khó thoát nước tốt.
Do hệ thống kênh rạch là rộng và sâu ở cửa, hẹp và cạn dần khi vào nội ñồng,
nhất là tại ñiểm giáp nước nên có sự bồi lắng nhanh, dẫn ñến phải nạo vét phù sa
theo ñịnh kỳ nhằm tăng cường mức ñộ tưới tiêu nước và giao thong thuỷ, nhất là
trong mùa triều kém.
4
1.1.2. Các nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất
ðất ñai của tỉnh Vĩnh Long ñược hình thành do kết quả trầm tích biển lùi
Holocene (cách nay khoảng 5.000 - 11.200 năm) dưới tác ñộng bồi tích của sông
Mekong. Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Chương trình ðất Tỉnh
Vĩnh Long năm 1990 - 1994 và kết quả ñiều tra khảo sát chỉnh lý và ñánh giá
biến ñộng các ñơn vị ñất của tỉnh vào tháng 2-5/2002 cho thấy Vĩnh Long có 4
nhóm ñất chính với quy mô diện tích như sau:
Nhóm ñất
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%) Phân bố
1. Nhóm ñất phèn 90.779,06 70,2
Các vùng thấp trũng thuộc huyện
Bình Minh, Vũng Liêm, Tam Bình,
Long Hồ, Mang Thít…
2. Nhóm ñất phù sa 40.577,06 29,5
Tập trung ở các vùng cù lao giữa
sông thuộc các huyện Trà Ôn,
Vũng Liêm, Bình Minh, Long Hồ,
TP. Vĩnh Long hoặc hai bên bờ
Sông tiền, sông Hậu…
3. Nhóm ñất cát giồng 212,73 0,21 Trà Ôn, Vũng Liêm
4. Nhóm ñất Xáng thổi 116,14 0,09 Ven hai bên bờ sông Măng Thít
Bảng 1: Các nhóm ñất chính
Tài nguyên nước
Vĩnh long có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú và ña dạng gồm thuỷ sản
nước ngọt và thuỷ sản nước lợ. Tại Vĩnh Long có 3 loại hình dòng chảy chính và
vùng ngập lũ thông lưu là:
- Hồ, ao, ñầm.
- Kênh, mương.
- Ruộng lúa.
5
Diện tích có khả năng nuôi trống và khai thác thuỷ sản là 625.480ha.Trong ñó
diện tích mặt nước mương vườn là 7.257ha, diện tích mặt nước tự nhiên là
18.000ha, diện tích mặt nước ao hồ nông nghiệp là 123ha,… tạo thành một mạng
lưới rất thuận lợi cho thuỷ sản nước ngọt, sinh trưởng và phát triển.
Tài nguyên nhân văn
Do yếu tố lịch sử nên ñối với Tỉnh Vĩnh Long vẫn có những nét ñặc trưng
riêng khác biệt so với các tỉnh khác trong nước. ðó là các khu di tích lịch sử văn
hóa: Văn Thánh Miếu, ðình Long Thanh, Công Thần Miếu, Chùa Ông Quan ðế,
ðình Tân Hòa ñã ñược Bộ Văn hóa công nhận. Riêng về thành phần dân tộc,
cũng giống như ñặc ñiểm chung của khu vực miền Tây Nam Bộ.
Cùng với các ñịa danh, làng nghề thủ công truyền thống, nhà sàn, vườn cảnh
Bonsai với những dòng cong theo kiểu hồi giáo, cột Ba Tư chạm khắc công phu
ñều là tài nguyên du lịch ñộc ñáo.
Ở Vĩnh Long, người Khơme tuy chiếm tỷ lệ ít nhưng ở ñây vẫn mang ñậm nét
truyền thống truyền thống văn hoá của họ. Lễ vào năm mới, lễ cúng ông bà,….
1.1.3.Kinh tế - xã hội:
Thực trạng phát triển kinh tế
Trong giai ñoạn 2009-2010 Tỉnh Vĩnh Long phấn ñấu ñạt ñược tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế(GDP) bình quân 14%/năm; nông nghiệp - thủy sản chiếm 44%
trong cơ cấu GDP theo giá thực tế vào năm 2010; GDP bình quân ñầu người ñến
năm 2010 ñạt 920-930USD; giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 6,3%/năm, trong
ñó nông nghiệp tăng 4,4% góp phần ñảm bảo các mục tiêu quốc gia về lương
thực, thực phẩm (với mức trung bình cho 1 người dân/năm: 400kg lương thực,
30-40kg thịt, 120kg rau quả và dinh dưỡng ñạt 2.500 ñến 2.800
calo/người/ngày...); thu nhập bình quân trên một ha ñất canh tác ñạt 80 triệu
ñồng/năm; giải quyết việc làm cho 27.000 lao ñộng/ năm; lao ñộng nông nghiệp
chiếm ít hơn 58% tổng số lao ñộng trong Tỉnh; giảm tỷ lệ hộ nghèo ñến năm
2010 còn 6%; tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch phổ thông ñến năm 2010 ñạt 98%,
trong ñó 75% từ nguồn cấp nước tập trung; ñến năm 2010 có 93% diện tích ñất
nông nghiệp ñược khép kín thủy lợi, trong ñó có hơn 42% diện tích ñất chủ ñộng
tưới tiêu;…
6
Tốc ñộ tăng trưởng GDP ñạt 9%.
Thu nhập bình quân ñầu người ñạt 310 USD/người/năm.
Tóm tắt cơ cấu ngành:
+ Công nghiệp - XDCB: 13,19%
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 56,59%.
+ Thương mại - dịch vụ: 30,22%.
Một số sản phẩm chủ yếu trong công nghiệp: Gạch, ñồ gốm, dược phẩm...,
trong nông nghiệp: Lúa, trái cây ăn quả....
Các mục tiêu cụ thể ñến năm 2010:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân tăng 13 - 13,5%.
- GDP bình quân ñầu người tăng 3 lần.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân trên 5,0%
- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng tăng 19%.
- Kim ngạch xuất khẩu ñạt 350 triệu USD.
- Tỷ lệ huy ñộng vào ngân sách: 20% trên GDP.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñến năm 2010. Trong ñó: Khu vực sản xuất nông
nghiệp - thuỷ sản chiếm 25%; khu vực sản xuất công nghiệp - xây dựng chiếm
28%; khu vực dịch vụ chiếm 47%.
Dân số
Có vị trí phân bố trọn trong vùng phù sa nước ngọt, trước ñây là nơi ñược
khai phá và phát triển sớm nhất ở khu vực ðBSCL. Dân số là 1,045 triệu người,
chiếm 6,8% dân số của vùng ðBSCL và chiếm 1,4% tổng dân số của cả nước,
mật ñộ dân số khá cao 708 người/km2 (so với ðBSCL là 425 người/km2 và cả
nước là 246 người/km2). Toàn tỉnh có 11 xã, thị trấn thuộc 4 huyện có ñông ñồng
bào Khơmer sinh sống (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm). Vĩnh
Long là tỉnh có mật ñộ dân số bình quân cao thứ hai trong vùng ñồng bằng Sông
Cửu Long chỉ sau Tiền Giang.
7
Hệ thống cơ sở hạ tầng
Vĩnh Long hiện có