Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quí báo mà thiên nhiên đã
ban tặng cho loài người. đất được hình thành tồn tại trước sự ra đời của con
người. đất là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bốdân cư, xây dựng
các cơsởkinh tế, văn hoá, kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng và là tư
liệu sản xuất đặc biệt của mọi chế độxã hội.
Nó gắn liền với lịch sử đấu tranh giải phóng của dân tộc. đất nước ta đã trãi
qua hơn 4000 năm chống phương Bắc, hơn trăm năm phương Tây nhằm đô hộ.
Nhưng dân tộc ta đã đứng lên đấu tranh và giành được độc lập như ngày nay.
Chính vì thế, chúng ta những người đang sống trong hoà bình tựdo cần phải có
trách nhiệm gìn giữ, bảo vệvà cải tạo nguồn tài nguyên vô giá này. đến đây, ta
khẳng định một điều rằng: “đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia”.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đất nước có sựphát triển khá toàn
vẹn. Khi cơ chế thịtrường vận hành, tài nguyên đất trở thành một trong những
động lực hết sức quan trọng trong sự phát triển và có vai trò hết sức to lớn tác
động đến nền kinh tếhàng hoá nhiều thành phần, nhất là đất đô thị. Loại đất có giá
trịcao hơn nhiều lần so với các loại đất ởkhu vực khác. Ngoài ra vì đất đô thị
được sửdụng vào các mục đích: kinh doanh, thương mại,. sinh lời cao. Mặc dù
vậy, đất đô thị ởnước ta hầu hết không được quản lí chặt chẽtrong thời gian dài,
thiếu các chủtrương chính sách pháp luật và hiện tại chưa có một hệthống thích
hợp về đo đạc và hồsơ địa chính thống nhất trên cảnước. Chính vì yêu cầu đặt ra
cho công tác quản lí đất đô thị hết sức cấp bách. Vì lẽ đó mà Hiến pháp nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992 nêu rõ: “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy định và theo pháp luật đảm bảo sử
dụng đúng và có hiệu quả” điều 18.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2209 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Tân An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Văn Bạn
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn TX. Tân An
vii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................... ii
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp.........................................................iii
Nhận xét của giáo viên ...................................................................................... iv
Lời cảm ơn ......................................................................................................... v
Danh sách chữ viết tắt ....................................................................................... vi
Mục lục ............................................................................................................vii
Danh sách bảng .................................................................................................. x
Danh sách hình.................................................................................................. xi
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
Lý do chọn ñề tài......................................................................................... 1
Mục ñích và yêu cầu.................................................................................... 2
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5
1.1. Sơ lược về thị xã Tân An ........................................................................... 5
1.1.1. ðiều kiền tự nhiên ............................................................................... 5
1.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên...................................................... 10
1.1.3. Kinh tế - xã hội.................................................................................. 14
1.1.4. Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của Thị xã Tân An........................ 22
1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN......................................................................... 26
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của
Văn phòng ðăng k ý quyền sử dụng ñất thị xã Tân An ................... 26
1.2.2. Vị trí và chức năng ........................................................................... 27
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................... 27
1.2.4. Cơ cấu nhân sự .................................................................................. 28
viii
1.3. SƠ LƯỢC VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ......................................................... 30
1.3.1. Khái quát về quyền sử dụng ñất......................................................... 30
1.3.2. ðăng ký ñất ñai ................................................................................. 35
1.3.3. Hồ sơ ñịa chính ................................................................................. 36
1.3.4. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất....................... 36
1.3.5. Những văn bản có liên quan ñến việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ........................................................................ 36
1.3.6. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ban ñầu............................................................ 37
1.3.7. Ý nghĩa công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ................ 38
1.3.8. Hiệu quả, tác dụng của công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất :..................................... 41
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 42
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ..................................................................... 42
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................. 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................... 43
3.1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TÂN AN: .............................................. 43
3.1.1. Công tác giao ñất, cho thuê ñất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất:...................................................................... 43
3.1.2. Công tác chuyển quyền, chuyển mục ñích sử dụng ñất ...................... 44
3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT QUA CÁC THỜI KỲ:........................... 44
3.2.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
từ khi có luật ñất ñai 1993 ñến năm 2000:................................... 44
3.2.2. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ năm 2000 ñến 30/6/2004: .......................... 46
ix
3.2.3. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ 01/7/2004 ñến 01/7/2007:........................... 49
3.2.4. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ 01/7/2007 ñến 31/12/2008:......................... 50
3.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT:................. 54
3.3.1. Tình hình triển khai ñăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại ñịa bàn thị xã Tân An: ................................ 54
3.3.2. Quy trình thủ tục ñăng ký lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất tại xã, thị trấn:.................................................. 55
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:......................... 59
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................................... 62
KẾT LUẬN:.......................................................................................... 62
KIẾN NGHỊ: ......................................................................................... 62
PHỤ CHƯƠNG.............................................................................................. 64
Thống kê số tờ bản ñồ ñịa chính thị xã Tân An. .......................................... 64
Diện tích , cơ cấu nhóm ñất sản xuất nông nghiệp năm 2005....................... 65
Diện tích, cơ cấu ñất chuyên dùng năm 2005 .............................................. 66
x
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Thống kê diện tích các ñơn vị hành chính
trên ñịa bàn thị xã Tân An ...........................................................6
Bảng 2: Tổng sản phẩm quốc nội giai ñoạn 2003 - 2005 ...................................14
Bảng 3: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế...................................................................14
Bảng 4: Cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2003 - 2005 thị xã Tân An ............................15
Bảng 5: Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp - TTCN ..................18
Bảng 6: Hiện trạng giao thông thị xã Tân An ....................................................25
Bảng 7:Thống kê số lượng cấp GCNQSDð khi có Luật ðð
năm 1993 ñến 2000 ...................................................................43
Bảng 8: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
năm 2000-31/6/2004 .................................................................47
Bảng 9: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
từ 01/7/2004 ñến 01/7/2007.......................................................50
Bảng 10: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
từ 01/7/2007 ñến 31/12/2008.....................................................52
Bảng 11: Hợp số liệu cấp GCNQSDð qua các giai ñoạn: .................................53
xi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Biểu Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế...........................................................15
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của VPðKQSDð thị xã Tân An .........................29
Hình 3: Tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất qua các giai ñoạn: .............................................53
1
MỞ ðẦU
Lý do và mục ñích chọn ñề tài:
ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quí báo mà thiên nhiên ñã
ban tặng cho loài người. ðất ñược hình thành tồn tại trước sự ra ñời của con
người. ðất là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là thành phần
quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng và là tư
liệu sản xuất ñặc biệt của mọi chế ñộ xã hội.
Nó gắn liền với lịch sử ñấu tranh giải phóng của dân tộc. ðất nước ta ñã trãi
qua hơn 4000 năm chống phương Bắc, hơn trăm năm phương Tây nhằm ñô hộ.
Nhưng dân tộc ta ñã ñứng lên ñấu tranh và giành ñược ñộc lập như ngày nay.
Chính vì thế, chúng ta những người ñang sống trong hoà bình tự do cần phải có
trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ và cải tạo nguồn tài nguyên vô giá này. ðến ñây, ta
khẳng ñịnh một ñiều rằng: “ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia”.
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế ñất nước có sự phát triển khá toàn
vẹn. Khi cơ chế thị trường vận hành, tài nguyên ñất trở thành một trong những
ñộng lực hết sức quan trọng trong sự phát triển và có vai trò hết sức to lớn tác
ñộng ñến nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, nhất là ñất ñô thị. Loại ñất có giá
trị cao hơn nhiều lần so với các loại ñất ở khu vực khác. Ngoài ra vì ñất ñô thị
ñược sử dụng vào các mục ñích: kinh doanh, thương mại,... sinh lời cao. Mặc dù
vậy, ñất ñô thị ở nước ta hầu hết không ñược quản lí chặt chẽ trong thời gian dài,
thiếu các chủ trương chính sách pháp luật và hiện tại chưa có một hệ thống thích
hợp về ño ñạc và hồ sơ ñịa chính thống nhất trên cả nước. Chính vì yêu cầu ñặt ra
cho công tác quản lí ñất ñô thị hết sức cấp bách. Vì lẽ ñó mà Hiến pháp nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992 nêu rõ: “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy ñịnh và theo pháp luật ñảm bảo sử
dụng ñúng và có hiệu quả” ðiều 18.
Cuối thế kỉ 20 dân số ở các quốc gia gia tăng, làm cho nhu cầu về ñất hết sức
cần thiết cho các mục ñích: Xây dựng, công trình công cộng... Việt Nam cũng
2
không nằm ngoài tình hình chung ñó. ðảng và nhà nước ta xác ñịnh vấn ñề nhà ở
là vấn ñề quan trọng và phức tạp trong giai ñoạn hiện nay cần ñược giải quyết.
Hiện nay, ở nước ta tốc ñộ ñô thị hóa nhanh ñòi hỏi sự quản lí chặt chẽ ñảm bảo
vẻ mỹ quan ñô thị, hạn chế những tiêu cực do cơ chế thị trường làm nảy sinh,
giảm bớt những phức tạp do mối liên hệ giữa người sử dụng ñất với nhau. ðồng
thời từng bước ñưa các hoạt ñộng ñất ñai ñi vào nề nếp và ñảm bảo những quyền
lợi của người sử dụng ñất.
Thị xã Tân An, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh
Long an, là cửa ngỏ kinh tế của các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long với thành phố
Hồ Chí Minh và với các tỉnh khác. Một khu vực ñô thị hóa mạnh và hướng tới sẽ
ñược phát triển thành thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An vào năm 2010. ðể
ñáp ứng ñược yêu cầu ñó, công tác quản lý ñất ñai cũng ñưa vào khuôn khổ và
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất rất ñược chú trọng quan tâm. Xuất
phát từ nhu cầu thực tế ở ñịa phương và hướng phát triển trong tương lai, thị xã
Tân An ñã và ñang ñược ñẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng gặp không ít khó khăn làm chậm
tiến ñộ cấp giấy và chủ sử dụng ñất qua trình sử dụng gặp nhiều khó khăn.
Từ những yêu cầu thực tế trên, ñược sự phân công của Trường và sự cho
phép của Ủy ban nhân dân Thị xã cùng phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã
Tân An, Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thị xã Tân An, tôi thực hiện ñề
tài: “Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn thị
xã Tân An”.
Mục ñích và yêu cầu:
Mục ñích:
- Tìm hiểu về thực trạng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn thị xã Tân An. Xác ñịnh những nguyên nhân khách quan của ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như những nguyên nhân chủ quan của
quá trình quản lý ñất ñai tác ñộng ñến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất trên ñịa bàn thị xã Tân An.
3
- ðưa ra những kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, xác ñịnh
những thuận lợi, khó khăn, những mặt tồn tại của quá trình cấp giấy chứng nhận
và ñề xuất những giải pháp.
Yêu cầu:
- Thu thập ñầy ñủ các số liệu và phản ánh ñúng thực trạng tình hình quản lý
sử dụng ñất, ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
thị xã.
- ðánh giá ñược tình hình ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
qua các năm.
- Tuân thủ các văn bản pháp luật về quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
- Tìm ra những khó khăn thuận lợi ñể ñề xuất hướng hoàn thiện.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu:
- Quy trình thủ tục, kết quả ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
qua các năm.
- Các vấn kinh tế xã hội ảnh hưởng ñến công tác ñăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất.
- Công tác quản lý ñất ñai ảnh hưởng ñến quá trình ñăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn.
- Quy trình cấp giấy, hồ sơ cấp giấy, các văn bản có hiệu lực liên quan ñến
công tác cấp giấy.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu ñánh giá công tác ñăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban ñầu cho hộ gia ñình cá nhân trên ñịa bàn
thị xã Tân An.
- Thời gian: từ năm 2000 – 2008.
Ý nghĩa thực tiễn:
Khi nền kinh tế thị trường ñã hình thành và ñi vào ổn ñịnh, tạo ñiều kiện
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội, thì ñất ñai là nhân tố luôn có những biến
4
ñộng mạnh và liên tục ngày càng có chiều hướng gia tăng, nhất là những ñịa
phương ñang ñô thị hóa mạnh.
Trước thực tế ñó, việc tìm hiểu các quy ñịnh của luật về công tác ñăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, tìm hiểu tình hình thực tế thực hiện công
tác cấp giấy chứng nhận, tìm ra những khó khăn. Vướng mắc, từ ñó có những giải
pháp thiết thực khắc phục những tồn tại, hoàn thiện hệ thống quy trình, ñồng thời
góp phần vào công cuộc cải cách thủ tục hành chính trong thời gian tới. Từ ñó,
công tác cấp giấy ñược nhanh chóng và sử dụng, quản lý ñất trên ñịa bàn có hiệu
quả và khoa học hơn.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THỊ XÃ TÂN AN:
1.1.1. ðiều kiền tự nhiên:
+ Vị trí ñịa lý:
ðịa bàn thị xã Tân An là vùng ñất phù sa cặp hai bờ sông Vàm Cỏ Tây, có
Quốc lộ 1A - trục ñường bộ huyết mạch quan trọng bậc nhất nối ðông Nam Bộ
với ñồng bằng Sông Cửu Long chạy qua, ñoạn chạy qua Tân An dài 10,5 km.
Thị xã Tân An cách Thành phố Hồ Chí Minh 47 km về phía Tây Nam theo
Quốc lộ 1A và có tọa ñộ vị lý: 106021’ ñến 106027’ kinh ñộ ðông, 10020’ ñến
10000’ vĩ ñộ Bắc.
- Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
- Phía ðông giáp huyện Tân Trụ.
- Phía Nam giáp huyện Châu Thành.
- Phía Tây giáp Tỉnh Tiền Giang.
Qua nhiều lần thay ñổi về ñịa giới hành chính, hiện nay thị xã Tân An gồm 9
phường và 5 xã với tổng diện tích tự nhiên 8192,64 ha, dân số 121.337 người (dân
số trung bình năm 2005).
6
Bảng 1: Thống kê diện tích các ñơn vị hành chính trên ñịa bàn thị xã
Tân An
STT Xã, Phường Diện
tích (ha)
Tỉ lệ (%)
1 Phường 1 67.49 0.8
2 Phường 2 164.37 2,0
3 Phường 3 364.46 4.4
4 Phường 4 544.17 6.6
5 Phường 5 652.39 8,0
6 Phường 6 744.27 9.1
7 Phường 7 385.20 4.7
8 Phường Khánh Hậu 388.70 4.7
9 Phường Tân Khánh 684.45 8.4
10 Xã Lợi Bình Nhơn 1191.22 14.5
11 Xã Hướng Thọ Phú 851.95 10.4
12 Xã An Vĩnh Ngãi 675.60 8.2
13 Xã Bình Tâm 595.64 7.3
14 Xã Nhơn Thạnh Trung 882.73 10.8
Tổng cộng 8192.64 100
Nguồn: Phòng Tài nguyên Môi trường thị xã Tân An, 2005.
Thị xã Tân An là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật của
tỉnh Long An, là cửa ngõ kinh tế của các tỉnh ðồng bằng Sông Cửu Long với
Thành Phố Hồ chí Minh và các tỉnh khác, với sự giao lưu thuận lợi bằng các tuyến
giao thông quan trọng như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 62, tỉnh lộ 21, tỉnh lộ 838 và sông
Vàm Cỏ Tây.
ðây là lợi thế quan trọng góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế, xã hội của
tỉnh Long An nói chung, thị xã Tân An nói riêng. Tuy nhiên, cũng sẽ nẩy sinh
nhiều vấn ñề phức tạp trong quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn thị xã nhất là
trong thời kỳ mở cửa của ñất nước.
7
Thị xã Tân An nằm trong vùng giãn nở của ñịa bàn kinh tế trọng ñiểm phía
Nam có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển công nghiệp, tiếp nhận ñầu tư và sự
chuyển giao công nghệ tiên tiến. Trên thực tế thị xã Tân An ñã là một trung tâm
chế biến, bảo quản và giao dịch nông - thuỷ sản hàng hoá của ñồng bằng Sông
Cửu Long nhất là lúa gạo. ðây là ñiều kiện rất thuận lợi ñể thị xã tiếp cận nhanh
chóng các thông tin mới nhất trong các huyện của tỉnh kể cả toàn quốc, hoà nhập
với nền kinh tế thị trường, phát triển các loại dịch vụ hình thành các ñiểm trung
chuyển hàng hoá giữa các tỉnh miền Tây lên Thành Phố Hồ Chí Minh và ngược
lại.
+ ðịa hình - ñịa chất công trình:
* ðặc ñiểm ñịa hình của Thị xã Tân An: Cũng là ñặc ñiểm chung của ñồng
Bằng sông Cửu Long. Tại ñây, ñịa hình ñược bồi ñắp một cách liên tục và ñiều
ñặng dẫn ñến sự tạo thành ñồng bằng có bề mặt bằng phẳng nằm ngang khá ñiển
hình. ðộ cao tuyệt ñối biến ñổi từ 0,5 - 2,0 m, trung bình từ 1,0 - 1,6 m. ðặc biệt
lộ ra một giồng cát chạy từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên ñến Xuân Sanh (Lợi
Bình Nhơn) với ñộ cao thường biến ñổi từ 1,0 - 3,0 m.
Nhìn chung ñịa hình thị xã Tân An tương ñối thấp, dễ bị tác ñộng khi triều
cường hoặc lũ ðồng Tháp Mười tràn về.
* ðịa chất công trình: có thể chia ra làm 3 khu vực:
- Khu vực 1: Phần lớn phía bờ Bắc và một phần dọc phía bờ Nam sông Vàm
Cỏ Tây các lớp mặt bao gồm: sét, bùn sét, các lớp dưới Pleitoxen chịu lực tốt
thuận lợi nhiều cho xây dựng.
- Khu vực 2: Phần nhỏ hẹp phía Tây Nam thị xã thuộc ñịa hình giồng cát có
ñộ cao từ 1-1.5 m, nền ñất ñược cấu tạo bởi trầm tích của nguồn gốc ven bờ biển
với thành phần là cát, cường ñộ chịu nén xấp xỉ 2kg/cm2, thuận lợi cho xây dựng.
- Khu vực 3: Phần nhỏ hẹp phía tây Nam thị xã thuộc ñịa hình tích tụ ven
biển, nền ñất ñược cấu tạo bởi trầm tích. Thành phần là sét dẻo chảy trên mặt bùn
không thuận lợi cho xây dựng.
8
+ Khí hậu:
Thị xã Tân An nằm trong nền chung của vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, cận
xích ñạo, ít gió bão lớn, nền nhiệt cao và ổn ñịnh. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
* Nhiệt ñộ: Số liệu quan trắc của Trạm Tân An cho thấy: nhiệt ñộ không khí
bình quân là 27 0C thấp hơn so với số liệu quan trắc của Trạm Hiệp Hòa (27,7 0C)
và Trạm Mộc Hóa (27,2 0C). Nhiệt ñộ không khí trung bình thấp nhất 20,6 0C,
trung bình cao nhất 32,9 0C.
* Nắng: Thời gian chiếu sáng ở Thị xã Tân An dao ñộng từ 6,8 ñến 7,5
giờ/ngày (trung bình là 7,2 giờ/ngày). Số giờ nắng cao nhất có thể ñạt từ 10 - 11
giờ/ngày, thấp nhất là 3 - 4 giờ/ngày.
Tháng nhiều nắng nhất vào tháng 4,5 trung bình ñạt 255 - 270 giờ/tháng.
Tháng 9 - 10 là tháng ít nhất, trung bình 90 - 125 giờ/tháng.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình nhiều năm ño ñược ở Trạm Tân An là
1.532 mm. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không ñều theo thời gian trong năm.
Mùa mưa chiếm tới 85% lượng mưa cả năm.
Lượng mưa các tháng trong mùa mưa khoảng 110 - 250 mm/tháng. Trong
mùa mưa thường có những ñợt mưa ít hoặc không mưa liên tục từ 7 - 12 ngày vào
các tháng 7 - 8 gây ra những ñợt hạn ngắn. Mùa khô rất ít mưa, nhất là các tháng
1, 2, 3, lượng mưa trong các tháng này chỉ khoảng dưới 10 mm/tháng.
* Lượng bốc hơi, ñộ ẩm:
- Bốc hơi:
+ Tân An nằm trong vùng có lượng bốc hơi lớn.
+ Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm: 1173 mm
+ Lượng bốc hơi trung bình ngày: 3,3 mm
+ Lượng bốc hơi ngày cao nhất: 7,3 mm
+ Lượng bốc hơi ngày thấp nhất: 2,4 mm
9
Nhìn chung ch