Nghiên cứu quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện huyện Tháp Mười

Tháp Mười là một trong những huyện tương ñối phát triển so với các huyện khác của tỉnh ðồng Tháp. Vấn ñềchuyển quyền sửdụng ñất của huyện diển ra hàng năm tương ñối cao. Do ñó công tác chuyển quyền sửdụng ñất diễn ra phức tạp ñể thực hiện tốt và phục vụcho những người dân có nhu cầu chuyển quyền sửdụng ñất trong huyện Văn phòng ðăng ký Quyền sử Dụng ñất của huyện là ñầu mối thực hiện các thủtục hành chính vềgiấy chứng nhận, lưu trữquản lý và chỉnh lý. Trong quá trình chuyển quyền sử dụng ñất có các vấn ñề cần thiết sau: Trình tựthụtục chuyển quyền sửdụng ñất. Cụthểnhưlà trình tựthủtục chuyển ñổi ñất nông nghiệp giữa hộgia ñình cá nhân, chuyển nhương, tặng cho thừa kế. Các quy ñịnh cụthểvềchuyển quyền sửdụng ñất và nhận chuyển quyền cho từng trường hợp cụthể. - Chuyển nhượng - Tặng cho - Thừa kế - Chuyển ñổi ñất nông nghiệp

pdf39 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2642 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện huyện Tháp Mười, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn T Ngọc Huệ Nghiên cứu quy trình chuyển nhượng QSD ñất trên ñịa bàn huyện huyện Tháp Mười MỤC LỤC Nộidung .................................................................................................... Trang Phụ bìa .............................................................................................................. i Nhận xét của giáo viên Phiếu ñánh giá kết quả thực tập Lời cảm ơn Tóm tắt CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN 1.1 Sơ lược về huyện Tháp Mười .................................................................... 1 1.1.1 Vị trí ñịa lý ............................................................................................. 1 1.1.2 ðịa hình .................................................................................................. 1 1.1.3 Khí hậu ..................................................................................................... 1 1.2 Kinh tế xã hội ............................................................................................. 1 1.3 ðịa ñiểm thực tập........................................................................................ 2 1.3.1Sơ lược về cơ quan .................................................................................... 2 1.3.2Tổ chức nhà nước trong cơ quan ............................................................ 2 1.3.3Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 2 1.4 Một số khái niệm ....................................................................................... 4 1.4.1 Quyền sử dụng ñất ................................................................................... 4 1.4.2Nhận chuyển quyền sử dụng ñất .............................................................. 4 1.4.3Giá quyền sử dụng ñất .............................................................................. 4 1.4.4Chuyển quyền sử dụng ñất ....................................................................... 4 1.4.5Hợp ñồng chuyển quyền sử dụng ñất....................................................... 4 1.4.6 Thuế chuyển quyền SDð ......................................................................... 5 1.5 Chính sách ñất ñai Việt nam trong thời kỳ 1993 – 1998 .........................5,6 1.6 Chính sách ñất ñai Việt nam trong thời kỳ 1998-2003............................6,7 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Kết quả ñạt ñược 3.1.1 Quy trình thực hiện chuyển quyền sử dụng ñất 3.1.2 Quy trình chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng ñất nguyên thửa. 3.2 Thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất 3.3 Thảo luận 3.4 Vai trò của nhà nước trong chuyển quyền sử dụng ñất CHƯƠNG 4 : KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết luận 4.2 Kiến nghị Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4 Danh mục chữ viết tắt Danh mục hình Tài liệu tham khảo v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy nhà nước trong cơ quan Hình 2.1 Sơ ñồ thể hiện quy trình chuyển quyền sử dụng ñất theo Nghị ñịnh 181 Hình 1.2 Sơ ñồ thể hiện quy trình chuyển quyền tặng cho nguyên thửa iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CQSDð: Chuyển quyền sử dụng ñất QSDð: Quyền sử dụng ñất SDð: Sử dụng ñất iii TÓM TẮT Tháp Mười là một trong những huyện tương ñối phát triển so với các huyện khác của tỉnh ðồng Tháp. Vấn ñề chuyển quyền sử dụng ñất của huyện diển ra hàng năm tương ñối cao. Do ñó công tác chuyển quyền sử dụng ñất diễn ra phức tạp ñể thực hiện tốt và phục vụ cho những người dân có nhu cầu chuyển quyền sử dụng ñất trong huyện Văn phòng ðăng ký Quyền sử Dụng ñất của huyện là ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về giấy chứng nhận, lưu trữ quản lý và chỉnh lý. Trong quá trình chuyển quyền sử dụng ñất có các vấn ñề cần thiết sau: Trình tự thụ tục chuyển quyền sử dụng ñất. Cụ thể như là trình tự thủ tục chuyển ñổi ñất nông nghiệp giữa hộ gia ñình cá nhân, chuyển nhương, tặng cho thừa kế. Các quy ñịnh cụ thể về chuyển quyền sử dụng ñất và nhận chuyển quyền cho từng trường hợp cụ thể. - Chuyển nhượng - Tặng cho - Thừa kế - Chuyển ñổi ñất nông nghiệp Các quy ñịnh về thuế cho từng trường hợp cũng khác nhau. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất tại huyện Tháp Mười giai ñoạn 2006-2008 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu sơ lược về huyện Tháp Mười 1.1.1 Vị trí ñịa lý Huyện Tháp Mười nằm ở phía ðông tỉnh ðồng Tháp, cách Thành Phố Cao Lãnh khoảng 32km, diện tích tự nhiên 52.786,5 ha chiếm 15% diện tích toàn tỉnh, dân số trung bình năm 2005 của huyện là 127.175 người chiếm 7.69% dân số toàn huyện là 246 người/km2 với 13 xã và 1 thị trấn.  Phía Bắc giáp huyện Tam Nông  Phía Nam giáp huyện Cao Lãnh và tỉnh Tiền Giang  Phía ðông giáp Long An và Tiền Giang  Phía Tây giáp huyện Cao Lãnh Với vị trí ñịa lý của mình Tháp Mười có ñiều kiện thuận lợi giao thương với các vùng lân cận. 1.1.2 ðịa hình ðịa hình tương ñối bằng phẳng không chênh lệch lớn về ñộ cao. Nhìn chung ñịa hình có hướng dốc từ Tây Nam ñến ðông Bắc, rãi rác có các gò cao ñặc biệt là Gò Tháp có vết tích phù sa cổ. Nằm trong vùng trũng của vùng ðồng Tháp mười huyện Tháp mười là 1 huyện nông nghiệp, diện tích canh tác rộng lớn và là vùng trọng ñiểm lương thực của tỉnh, và là huyện có ñiều kiện thuận lợi phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. 1.1.3 Khí hậu Có ñặc ñiểm khí hậu chung của tỉnh ðồng Tháp, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo, có nhiệt ñộ cao quanh năm, khí hậu hàng năm chia thành 2 mùa rõ rệt. 1.2 Kinh tế xã hội Nền kinh tế chủ yếu của Tháp Mười là sản xuất nông nghiệp, hơn 85% người dân sống chủ yếu là làm nông. Ngoài ra trong nền kinh tế hiện nay Tháp 2 Mười cũng thu hút khá nhiều nhà ñầu tư xây dựng các công ty góp phần giải quyết công việc cho hàng trăm người thất nghiệp của huyện làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển. 1.3 ðịa ñiểm thực tập 1.3.1 Sơ lược về cơ quan Văn Phòng ðăng Ký Quyền sử dụng ñất huyện Tháp Mười thành lập vào ngày 12/6/2005 là cơ quan có dịch vụ công, có thu có con dấu riêng và có chức năng tổ chức thực hiện ñiều kiện sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất về biến ñộng sử dụng ñất. Quản lý hồ sơ ñịa chính giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật. 1.3.2 Tổ chức nhà nước trong cơ quan Hình 1.1 Sơ ñồ về tổ chức bộ máy nhà nước trong cơ quan 1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ a) Chức năng Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là ñơn vị chuyên môn giúp phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất theo quy ñịnh của phát luật. b) Nhiệm vụ  Giúp trưởng phòng Tài nguyên làm ñấu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận QSDð trên ñịa bàn ñối với hộ gia ñình cá Giám ðốc Phó giám ñốc Tổ quản lý hồ sơ Tổ tiếp nhận hồ sơ Thẩm ñịnh Tổ kĩ thuật 3 nhân người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua bán nhà ở gắn liền với cộng ñồng dân cư.  ðăng ký QSDð và chỉnh lý biến ñộng về sử sụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các QSDð của hộ gia ñình cá nhân người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua bán nhà ở gắn liền với cộng ñồng dân cư.  Lưu trữ, quản lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính của huyện trích sao hồ sơ ñiạ chính gốc do Văn phòng ðăng ký QSDð tỉnh gửi tới, hướng dẫn và kiễm tra lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của UBND xã, thị trấn.  Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan chức năng xác ñịnh mức thu tiền SDð, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình cá nhân người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua bán nhà ở gắn liền với cộng ñồng dân cư.  Lưu trữ và quản lý bản sao giấy chứng nhận QSDð và các giấy tờ khác có liên quan trong quá trình hình thành thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh tại ñiểm ñiều 3 (Luật ñất ñai)  Thực hiện trích ño ñiạ chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện, xã.  Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng.  Thực hiện thu phí, trong quản lý SDð theo quy ñịnh của pháp Luật. Thực hiện các dịch vụ về cung cấp thông tin ñất ñai trích lục bản ñồ ñịa chính trích sao hồ sơ ñịa chính.  Thực hiện chế ñộ báo cáo theo các quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho phòng Tài nguyên.  Quản lý viên chức, người lao ñộng về tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. 4 1.4 Một số khái niệm 1.4.1. Quyền sử dụng ñất Là quyền của người SDð, ñược quyền sở hữu, quyền chuyển ñổi QSDð với mãnh ñất ñang sử dụng hợp pháp theo quy ñịnh của Pháp Luật. 1.4.2 .Nhận chuyển quyền sử dụng ñất Là việc xác lập QSDð do ñược người khác chuyển QSDð theo quy ñịnh của Pháp Luật thông qua các hình thức chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế tặng cho QSDð hoặc góp vốn bằng QSDð mà hình thành pháp nhân mới. 1.4.3 Giá Quyền Sử Dụng ðất Là số tiền tính trên một ñơn vị diện tích do nhà nước quy ñịnh hoặc ñược hình trong quá trình giao dịch 1.4.4 Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng ñất - Chuyển nhượng QSDð là việc người có QSDð hợp pháp chuyển giao ñất và quyền sử dụng ñất cho người khác tuân theo những quy ñịnh của bộ luật dân sự và luật ñất ñai hiện hành. - Chuyển nhượng QSDð là hình thức chuyển QSDð, trong ñó người sử dụng ñất (gọi là bên chuyển QSDð), chuyển giao ñất cho người ñược chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng), còn người nhận chuyển nhượng phải trả tiền cho người chuyển nhượng. - Vì vậy, chuyển nhượng do những nguyên nhân khác nhau mà không còn nhu cầu sử dụng ñất nữa, mà họ chuyển nhượng cho người thật sự có nhu cầu sử dụng ñất, ở ñây sẽ có một bên chấm dứt quan hệ ñất ñai (bên chuyển nhượng) và một bên thiết lập mối quan hệ pháp luật ñất ñai mới (bên nhận chuyển nhượng). 1.4.5 Hợp ñồng quyền sử dụng ñất  Hợp ñồng chuyển ñổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất; hợp ñồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng ñất; hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; văn bản thừa kế quyền sử dụng ñất do các bên liên quan lập nhưng không trái với quy ñịnh của pháp luật về dân sự.  Hợp ñồng chuyển ñổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất; hợp ñồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng ñất; hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp 5 vốn bằng quyền sử dụng ñất thuộc quyền sử dụng chung của hộ gia ñình phải ñược tất cả các thành viên có ñủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia ñình ñó thống nhất và ký tên hoặc có văn bản uỷ quyền theo quy ñịnh của pháp luật về dân sự.  Hợp ñồng chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất; hợp ñồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng ñất; hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất thuộc quyền sử dụng chung của nhóm người sử dụng ñất phải ñược tất cả các thành viên trong nhóm thống nhất và ký tên hoặc có văn bản uỷ quyền theo quy ñịnh của pháp luật về dân sự.  Hợp ñồng chuyển ñổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất; hợp ñồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng ñất; hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất có hiệu lực kể từ thời ñiểm ñăng ký tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. Thứ tự ưu tiên thanh toán nghĩa vụ liên quan ñến quyền sử dụng ñất ñược xác ñịnh theo thứ tự ñăng ký tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất. Hiệu lực của di chúc hoặc biên bản chia thừa kế, văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng ñất thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về dân sự. 1.4..6 Thuế chuyển QSDð Thuế chuyển quyền sử dụng ñất là loại thuế thu vào thu nhập của người có quyền sử dụng ñất khi thực hiện chuyển quyền sử dụng cho ñối tượng khác. Hộ gia ñình, cá nhân có quyền sử dụng ñất, khi chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của Pháp Luật về ñất ñai là ñối tượng chuyển quyền sử dụng ñất. Riêng ñối với tổ chức kinh doanh có quyền sử dụng ñất khi chuyển quyền sử dụng ñất từ ngày 01/01/2004 là ñối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp không phảI chịu thuế chuyển quyền sử dụng ñất Căn cứ tính thuế CQSDð là diện tích ñất chuyển quyền, giá ñất và thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng ñất. 1.5 Chính sách ñất ñai Việt Nam trong thời kỳ 1993 – 1998 ðổi mới quan trọng về chính sách ñất ñai giai ñoạn này là ðảng và nhà nước ta vẫn tiếp tục khẳng ñịnh quyền sở hữu toàn dân về ñất ñai là do nhà nước thống nhất quản lý nhưng ñồng thời cũng xác ñịnh rỏ, cụ thể quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất ñốt với chủ sử dụng ñất trong việc quản lý và sử dụng ñất 6 cũng ñã ñược Luật quy ñịnh chi tiết. Mặt khác bên cạnh việc quy ñịnh người sử dụng có năm quyền. Luật và các chính sách ñất ñai cũng xác ñịnh ñất có giá. ðiều này làm thay ñổi sâu sắc ñến tất cả các hoạt ñộng kinh tế xã hội có liên quan ñến ñất ñai và nó cũng ñã thừa nhận quyền sử dụng ñất như là một loại tài sản. Chính sách ñất ñai trong giai ñoạn này ñã khẳng ñịnh bước tiến quan trọng trong quan ñiểm và chỉ ñạo của ñảng và nhà nước về vấ ñề về ñất ñai, ñã thể hiện ñược quan niêm tiến bộ về cấu trúc sở hữu ñất ñai, sở hữu toàn dân không còn là hành vi pháp lý chính trị ñơn thuần mà ñiều cốt yếu là hướng tới nội dung kinh tế thiết thực, khơi dậy các ñộng lực kinh tế trong việc bảo vệ và sử dụng ñất ñai. Sự ñột phá này ñem lại sự thành công khá lớn trong sự thành công trong công cuộc ñổi mới và xây dựng ñất nước theo mục tiêu Xã hội chủ nghĩa. Mặt khác, quan ñiểm giao ñất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài quy ñịnh tại ñiều 1,2 của Luật năm 1993 là thể hiện sự gắn bó giữa phương diện chính trị của việc giải quyết quan hê ruộng ñất trong ñiều kiện của nước. Phương diện kinh tế thể hiện ở sự kiên quyết thay ñổi hình thức sử dụng ruộng ñất theo kiểu tập thể sang hình thức giao ñất ổn ñịnh lâu dài cho hộ gia ñình và cá nhân từ “ khoản 100” ñến “khoản 10” và theo quy ñịnh của Luật ñai ñai 1993 Nhà nước giao ñất ổn ñịnh lâu dài cho người nông dân thì năng suất cây trồng và vật nuôi tăng lên ñáng kể. Từ chổ nước ta phải nhập lương thực ñến nay chúng ta có lương thực ñể ăn và giành một phần ñáng kể ñể xuất khẩu. Từ ñó cũng cho rằng, một khi quyền lợi của người sử dụng ñất gắn liền với mảnh ñất mà họ ñang sử dụng thì ñất ñai ñược sử dụng có hiệu quả. Khoản 2, ðiều 2 – Luật ñất ñai cũng tuyên bố tôn trọng thành quả Cách mạng của các thời kỳ, ñây là một quan ñiểm chính trị rất lớn trong giải quyết mối quan hệ ruộng ñất. Tóm lại, chính Luật ñất ñai 1993 và các hệ thống các văn bản dưới Luật giai ñoạn này ñã bước ñầu tạo ra tiền ñề cho quan hệ ruộng ñất vận ñộng theo qu1 trình phát triển của nền sản xuất hàng hóa, ñặt nền tảng pháp Luật cho qun hệ ñất ñai tham gia vào thị trường. Quá trình phát triển của nó ñã thừa nhận các phạm trù kinh tế` trong quan hệ ñất ñai: giá trị, giá cả thị trường ñất ñai ...Quan niệm về mặt cấu trúc mới trong qua hệ sở hữu ñất ñai của Luật ñất ñai 1993 ñã 7 tạo ra những tiền ñề kinh tế chủ yếu nhất ñể hỗ trợ nông dân thật sự là ñơn vị kinh tế tự chủ. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luật ñất ñai 1993, Luật ñã bộc lộ những hạn chế nhất ñịnh như: Luật ñất ñai 1993 có những quy ñịnh chung, cò một số quy ñịnh không phù hợp với thực tế từ ñó trong quá trình thực hiện các ngành các cấp còn lúng túng. Các văn bản dưới luật tuy ñã ñược ban hành nhưng vẫn chưa ñủ, còn chồng chéo không ñồng bộ và có những thay ñổi liên tục. Việc phân cấp, quản lý ñất ñai giữa các ngành, các cấp chưa hợp lí, thủ tục rườm rà hiệu lực quản lý nhà nước. Luật ñất ñai 1993 chưa có ñủ các quy ñịnh ñể giải quyết triệt ñể nhiều vấn ñề thực tiễn mới ñặt ra như: việc sử dụng và quản lý ñất phục vụ cho mục tiêu công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước. Chính sách ñất ở ,chế ñộ quản lý nhà nước về mặt kinh tế ñối với thị trường bất ñộng sản chuyển quyền sử dụng ñất, giải quyết tranh chấp ñất ñai., 1.6 Chính sách pháp luật ñất ñai trong thời kỳ 1998- 2003 Với Luật sửa ñổi bổ sung 1998 , 2001 và một loạt các văn bản hướng dẫn Luật ban hành thể hiện ñiểm nối mới quan trọng về việc Nhà nước tập trung tháo dỡ các ách tắc trong công việc về các vấn ñề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, các thủ tục chuyển ñổi ñất ñai, cũng cố quản lý nhà nước ñối vời khu vực nông thôn . Các thay ñổi ñã mang lại hiệu quả trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở khu vực nông thôn làm ổn ñịnh và kích thích người nông dân tập trung sản xuất. Việc thực hiện các quyề của người dân cũng tương ñối dễ dàng hơn và nhờ ñó giá trị ñất ñai ñược khơi dậy và ñất ñai ñược ñánh giá như một nguồn nội lực quan trọng trong việc thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Tuy nhiên trước tình hình phát triển nhanh chóng về kinh tế xã hội pháp luật ñất ñai ñã bộc lộ rõ một số hạn chế sau: 8  Pháp luật ñất ñai chưa xác ñịnh rõ nội dung cốt lỗi của chế ñộ sở hữu toàn dân về ñất ñai do nhà nước thống nhất quản lý. Vai trò ñại diện chủ sở hữu toàn dân về ñất ñai của nhà nước chưa ñược xác ñịnh trong luật.  Pháp luật về ñất ñai chưa ñủ tầm ñể giải quyết một cách có hiệu quả những vấn ñề ñất ñai ñể ñáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước trong thời kỳ mới.  Pháp luật về ñất ñai chưa thật sự theo kịp với tiến trình ñổi mới kinh tế thị trường theo ñịnhhướng Xã Hội Chủ Nghĩa và chủ ñông hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Luật ñất ñai quy ñịnh tương ñối tập trung vào biện pháp quản lý hành chính và vẫn còn mang nặng tính bao cấp trong khi các mối quan hệ kinh tế ñược ñề cập, ñiều chỉnh còn ít.  Pháp luật ñất ñai chưa giải quyết ñược những tồn ñộng trong lịch sử trước ñây về ñất ñai cũng như những vấn ñề mới nảy sinh. Trong thực tế vấn ñề ñòi hỏi lại là nhà ñất những tiếp xúc xảy ra và còn có ý kiến khác nhau trong xử lý. Tình trạng vi phạm pháp luật ñất ñai tranh chấp khiếu nại vẫn còn tiếp tục là vấn ñề bức xúc trong khi các quy ñịnh về chế tài giải quyết còn ít hoặc ít mang tính khả thi.  Nhiều nội dung của pháp luật ñất ñai mới dừng lại ở mức ñộ quy ñịnh nguyên tắc, quan ñiểm mà vẫn thiếu các văn bản quy ñịnh cụ thể nên hiểu pháp luật và thực thi pháp luật còn khác nhau giữa các ngành, các cấp. Hệ thống pháp luật ñất ñai còn cồng kềnh kém hiệu quả. ðể khắc phục những thiếu sót trên, thực hiện nghị ñịnh 12/2001-QH 11 về chương trình xây dựng pháp lệnh của Quốc hội khó IX(2002-2007) tại kì hợp thứ 4 của Quốc hội khóa IX ñã thong qua luật ñất ñai mới Luật ñất ñai 2003 thay thế cho Luật ñất ñai 1993 (sửa ñổi bổ sung năm 1998,2001).(Roãn Ngọc Chiến,2005) 9 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu - Thời gian: 8 tuần từ 27/4/2009 ñến 19/6/2009 - ðịa ñiểm: Văn phòng ðăng ký QSDð huyện Tháp Mười tỉnh ðồng Tháp 2.2 Mục ñích nghiên cứu - Nhằm tìm hiểu sâu hơn quy trình chuyển quyền SDð trên ñịa bàn huyện Tháp Mười. - Biết ñược tác ñộng của Luật ñất ñai trên thị trường CQSDð. - Tìm ra giải pháp tốt nhất ñể hoàn thiện công tác quản lý về ñất ñai. - ðể giúp cho công việc sau này ñược tốt hơn qua công việc thực tế tại cơ quan. 2.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng là tất cả các văn bản vi phạm Pháp Luật, các quy ñịnh về CQSDð các văn bản Luật có liên quan ñến ñề tài. - Phạm vi nghiên cứu là ñịa bàn huyện Tháp Mười. 2.4 Các bước thực hiện ñề tài - Nhận ñề tài - Thu thập các tài liệu có liên quan ñến ñề tài như: Luật ñất ñai, Nghị ðịnh 181, các Quyết ñịnh có liên quan. - Viết ñề cương. - Thực tập tại cơ quan ñể tiếp xúc với công việc thực tế. - Thu thập tài liệu tại cơ quan, tài liệu tham khảo từ các giáo trình, qua mạng. - Rút ra kinh nghiệm từ công vi
Luận văn liên quan