Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, phát triển các cơsởkinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng
Hiện nay công tác Quy hoạch sửdụng đất đai và điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đai là một trong những công tác quan trọng trong việc quản lý đất đai và
thúc đẩy nền kinh tếphát triển toàn diện. Bên cạnh các quy hoạch thực hiện tốt,
còn có các tác động khác dẫn tới nhiều quy hoạch phải được điều chỉnh lại cho
phù hợp với mục đích phát triển của địa phương.
Nhằm nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng nhưtìm hiểu thực tếcông tác
Quy hoạch sửdụng đất đai và điều chỉnh quy hoạch sửdụng đất đai. Nắm vững
quy trình điều chỉnh quy hoạch sửdụng đất đai thông qua đợt thực tập này.
Xuất phát từthực tế đó, được sựchấp thuận của khoa Nông nghiêp, Trường
Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long, và sự hướng dẫn của Phòng điều tra tài
nguyên môi trường và quy hoạch, thuộc Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và
Môi Trường, chúng tôi quyết định nghiên cứu đềtài: “Nghiên cứu quy trình điều
chỉnh Quy hoạch sửdụng đất đai xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2008-2010 và đánh giá kết quảthực hiện quy hoạch của xã đến năm
2007”.
đối tượng và phạm vi nghiên cứu là xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh
Vĩnh Long , thực hiện trong khoảng thời gian từ27/04 đến 20/06/2009.
56 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2352 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Tân Quới giai đoạn 2008 - 2010 và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch của xã đến năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Võ Hoàng Lộc
Võ Chí Tâm
Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh quy hoạch
sử dụng ñất xã Tân Quới
giai ñoạn 2008 - 2010
và ñánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
của xã ñến năm 2007.
v
MỤC LỤC
MỞ ðẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 5
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI:.................................................... 5
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên: ............................................................................................ 5
1.1.2. Các nguồn tài nguyên: ....................................................................................... 7
1.1.3. ðiều kiện kinh tế xã hội: .................................................................................. 10
1.1.4. Tổng quan ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội:................................. 13
1.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI VÀ TIỀM NĂNG ðẤT ðAI: ..................... 15
1.2.1 Tình hình quản lý ñất ñai: ................................................................................. 15
1.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007: ................................................................... 17
1.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2000 ñến năm 2007: ......................................... 18
1.2.4. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñai ñến năm
2007 .......................................................................................................................... 21
1.2.5. Nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ..................... 23
1.2.6. ðánh giá chung về quản lý sử dụng ñất ñai ...................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 26
2.1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ .................................................................................................. 26
2.1.1. Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết cấp xã ....................... 26
2.1.2. Các căn cứ pháp lý quy ñịnh việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai của
xã ............................................................................................................................. 29
2.1.3. Quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất
cấp xã ....................................................................................................................... 29
2.1.4. Các văn bản khác có liên quan ......................................................................... 30
2.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CỦA XÃ .................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 32
3.1. PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT......................... 32
3.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ ñiều chỉnh quy hoạch....... 32
vi
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong thời kỳ ñiều chỉnh quy hoạch ....... 33
3.1.3. Các chỉ tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất................................................. 35
3.2. BIỂU SỐ LIỆU .................................................................................................. 38
3.3. BẢN ðỒ ............................................................................................................ 45
3.4. SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 GIỮA
PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VỚI QUY HOẠCH ðƯỢC
DUYỆT..................................................................................................................... 46
3.4.1. ðất nông nghiệp............................................................................................... 46
3.4.2. ðất phi nông nghiệp ....................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 48
4.1. KẾT LUẬN:....................................................................................................... 48
4.2. KIẾN NGHỊ: ...................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 50
vii
DANH SÁCH BẢNG - DANH SÁCH HÌNH
Bảng 1: So sánh diện tích các loại ñất năm 2000 với năm 2007................................. 18
Bảng 2: Hiện trạng và quy hoạch ñất có mục ñích công cộng ñến năm 2010 ............. 36
Biểu 01/HT-QH: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 xã Tân Quới, huyện Bình
Tân ............................................................................................................................ 39
Biểu 05/HT-QH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất trong quy hoạch sử
dụng ñất kỳ trước của xã Tân Quới, huyện Bình Tân ................................................. 40
Biểu 01/QH: Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng ñất trong kỳ ñiều
chỉnh quy hoạch sử dụng ñất xã Tân Quới, huyện Bình Tân ...................................... 41
Biểu 02/QH: Chỉ tiêu sử dụng ñất ñến năm 2010 của xã Tân Quới, huyện Bình
Tân ............................................................................................................................ 42
Biểu 11/QH: Diện tích, cơ cấu sử dụng ñất truớc và sau ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất xã Tân Quới, huyện Bình Tân ..................................................................... 43
Biểu 16/QH: So sánh diện tích, cơ cấu sử dụng ñất giữa quy hoạch ñựoc duyệt
và ñiều chỉnh quy hoạch ñến năm 2010 xã Tân Quới, huyện Bình Tân ...................... 44
Hình có hai hình là Bản ñồ Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 xã Tân Quới và
Bản ñồ ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết giai ñoạn 2008-2010 xã
Tân Quới nằm trong mục bản ñồ ............................................................................... 45
viii
TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Bài tiểu luận “Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai
xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long giai ñoạn 2008-2010 và ñánh giá
kết quả thực hiện quy hoạch của xã ñến năm 2007”, ñược trình bày theo bố cục
sau: (ñược chia ra làm hai phần cơ bản)
Phần 1: nghiên cứu tài liệu
- Nghiên cứu tổng quan về xã Tân Quới là ñịa ñiểm cần nghiên cứu trong
ñề tài, bao gồm như: vị trí ñịa lý của xã, xã có những ñiều kiện gì ñể phát triển,…
- Nghiên cứu tình hình quản lý ñất ñai và tiềm năng ñất ñai của xã ñể biết
ñược những khó khăn còn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch kỳ trước. ðưa
ra những ñánh giá sơ bộ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất
ñai ñến năm 2007 và tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai của xã.
- Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã dựa
trên những bộ luật có liên quan như: Thông tư 30, Nghị ñịnh 181, Luật ñất ñai
2003,…. ðưa ra mục tiêu và nhiệm vụ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp
xã.
Phần 2: lập phương án ñiều chỉnh
- Dựa trên các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ ñiều chỉnh ñể
ñưa ra phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong thời kỳ ñiều chỉnh và các chỉ
tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
- Lập các biểu số liệu, bản ñồ về việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất.
- Sau khi lập ñược phương án ñiều chỉnh quy hoạch, tiến hành so sánh các
chỉ tiêu sử dụng ñất ñến năm 2010 giữa phương án ñiều chỉnh với quy hoạch ñã
ñược duyệt.
1
MỞ ðẦU
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố
dân cư, phát triển các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng…
Hiện nay công tác Quy hoạch sử dụng ñất ñai và ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất ñai là một trong những công tác quan trọng trong việc quản lý ñất ñai và
thúc ñẩy nền kinh tế phát triển toàn diện. Bên cạnh các quy hoạch thực hiện tốt,
còn có các tác ñộng khác dẫn tới nhiều quy hoạch phải ñược ñiều chỉnh lại cho
phù hợp với mục ñích phát triển của ñịa phương.
Nhằm nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng như tìm hiểu thực tế công tác
Quy hoạch sử dụng ñất ñai và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai. Nắm vững
quy trình ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai thông qua ñợt thực tập này.
Xuất phát từ thực tế ñó, ñược sự chấp thuận của khoa Nông nghiêp, Trường
Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long, và sự hướng dẫn của Phòng ðiều tra tài
nguyên môi trường và quy hoạch, thuộc Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và
Môi Trường, chúng tôi quyết ñịnh nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu quy trình ñiều
chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long
giai ñoạn 2008-2010 và ñánh giá kết quả thực hiện quy hoạch của xã ñến năm
2007”.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu là xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh
Vĩnh Long , thực hiện trong khoảng thời gian từ 27/04 ñến 20/06/2009.
• Tại sao phải ñiều chỉnh quy hoạch ?
Việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã nhằm tạo ra tính thống
nhất trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất ñai mà Luật ðất ñai ñã quy ñịnh. Từ
những chủ trương chính sách trên dẫn ñến nhiều thay ñổi trong quan ñiểm, ñịnh
hướng khai thác sử dụng ñất ñai và những ñịnh hướng khai thác quỹ ñất ñai theo
quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã lập năm 2001 ñã ñược phê duyệt năm 2003 ñã
trở nên bất cập, không thể ñáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hiện tại
của ñịa phương. ðây là một trong những cơ sở quan trọng ñể tiến hành việc ðiều
chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã.
2
Kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng ñất xã Tân Quới trong những năm
qua ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu và góp phần tích cực vào việc phát
triển kinh tế - xã hội của xã, ñặc biệt trong việc ñầu tư xây dựng cơ sở hạng tầng,
phát triển nông thôn, khai thác một cách có hiệu quả tiềm năng ñất ñai. ðồng thời
làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất hàng năm và năm năm của ñịa
phương. Qua ñó cho thấy Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã thời kỳ 2001 – 2010
bước ñầu mang tính khả thi cao. Tuy nhiên, với sự ra ñời của Luật ñất ñai năm
2003, Nghị ðịnh 181/2004/Nð-CP ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về việc thi hành Luật ñất ñai năm 2003 nên có sự thay ñổi trong các nhóm ñất, và
ñặc biệt hơn nữa khi có Nghị ðịnh số 125/2007/Nð-CP ngày 31/7/2007 của
Chính Phủ về việc ñiều chỉnh ñịa giới hành chính huyện Bình Minh ñể thành lập
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, mà Tân Quới là một trong những xã của huyện
Bình Tân mới và ñược ñịnh hướng trong tương lai sẽ trở thành trung tâm thị trấn
của huyện, nên việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nhu cầu phát triển về
kinh tế xã hội của ñịa phương là rất quan trọng và cấp thiết.
ðó cũng là mục tiêu, nhiệm vụ nhằm ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển về kinh
tế xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất ñể Tân Quới ñạt tiêu chí ñô thị
loại V theo tinh thần Nghị quyết của ðảng bộ huyện Bình Minh lần thứ IX nhiệm
kỳ 2005 – 2010. ðể làm cơ sở cho việc chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, chuyển ñổi cơ
cấu sản xuất, ñáp ứng kịp thời nhu cầu ñất ñai cho việc sử dụng vào mục ñích phi
nông nghiệp, là tiền ñề cho sự phát triển kinh tế xã hội của xã nói riêng, của
huyện, của tỉnh nói chung. Do ñó cần phải tiến hành ñiều chỉnh Quy hoạch sử
dụng ñất ñai của xã.
• Mục ñích và yêu cầu:
- Rà soát ñánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã
thời kỳ 2000-2010 trước ñây ñã ñược Uỷ ban nhân dân huyện Bình Minh phê
duyệt nhằm nghiên cứu, bổ sung, ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai cho phù
hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng của
xã theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa.
3
- Phân bố lại quỹ ñất cho các mục ñích sử dụng, phù hợp với ñịnh hướng
phát triển không gian về lâu dài, ñồng thời ñáp ứng nhu cầu, phù hợp các chỉ tiêu
sử dụng ñất của các ngành, các ñịa phương cụ thể ñến năm 2010.
- Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc xúc tiến ñầu tư, tiến hành các thủ
tục thu hồi ñất, giao ñất, sử dụng ñất ñúng pháp luật, ñúng mục ñích, có hiệu quả;
từng bước ổn ñịnh tình hình quản lý và sử dụng ñất.
- Khoanh ñịnh, phân bố các chỉ tiêu sử dụng ñất cho các ngành theo quy
hoạch phải ñược cân ñối trên cơ sở các nhu cầu sử dụng ñất ñã ñược ñiều chỉnh,
bổ sung; ñảm bảo không bị chồng chéo trong quá trình sử dụng.
- Các nhu cầu sử dụng ñất phải ñược tính toán chi tiết ñến từng công trình,
từng ñịa phương, ñồng thời ñược phân kỳ kế hoạch thực hiện cụ thể ñến từng
năm của giai ñoạn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và những yêu
cầu cụ thể trong giai ñoạn 2008-2010.
- Bảo ñảm mối quan hệ hài hòa giữa khai thác và sử dụng ñất ñể phát triển
kinh tế xã hội với sử dụng ñất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
• Giới thiệu về cơ quan:
ðịa ñiểm thực tập là Trung Tâm Kỹ Thuật và Tài Nguyên Môi Trường tỉnh
Vĩnh Long: số105-107, ñường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh
Long. Trước ñây là Trung Tâm ðo ðạc Bản ðồ ðịa Chính ñược thành lập từ
năm 1995 theo quyết ñịnh 384/Qð.UBT ngày 28/04/1995 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long. ðến tháng 03/2004 ñược ñổi tên thành Trung Tâm Kỹ Thuật Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Long theo Quyết ñịnh số:
520/2004/Qð.UBND ngày 11/03/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Chức năng và nhiệm vụ: Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và Môi
Trường là ñơn vị sự nghiệp có thu, chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Sở Tài Nguyên
và Môi Trường.
Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Long là cơ
quan dịch vụ công có chức năng ño ñạc thành lập bản ñồ ñịa chính, ño chỉnh lý
biến ñộng về sử dụng ñất. Tổ chức thực hiện dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành tài
nguyên và môi trường về: ño ñạc bản ñồ; quản lý ñất ñai; tài nguyên ñất; tài
4
nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, ñịa chất; môi trường; tư vấn pháp luật và
dịch vụ khác về ñất ñai cho hộ gia ñình; cá nhân; tổ chức và các doanh nghiệp.
- Cơ cấu nhân sự: bao gồm
+ Giám ñốc: Nguyễn Văn ðường
+ 3 Phó Giám ðốc: ðậu Xuân Quý, Nguyễn Văn Tuấn, Tô Hồng Huy
+ Còn lại là các thành viên trong các phòng, các tổ.
Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Kỹ Thuật TN&MT Vĩnh Long
GIÁM ðỐC
P. GIÁM ðỐC P. GIÁM ðỐC
P. GIÁM ðỐC
Phòng Hành
Chính - Tổng
Hợp
Phòng ðo ðạc -
Thống Kê
Phòng Tư Vấn -
Pháp Luật
Phòng ðiều tra
tài nguyên môi
trường và Quy
hoạch
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI:
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên:
• Vị trí ñịa lý:
Xã Tân Quới là trung tâm của huyện Bình Tân, có vị trí nằm ven quốc lộ
54, cách thị trấn Cái Vồn khoảng 9 km về hướng ñông bắc, với diện tích tự nhiên
824,99 ha, ñược chia thành 7 ấp và có vị trí giáp giới như sau:
- Phía bắc giáp xã Thành ðông và Thành Lợi.
- Phía nam giáp Cần Thơ với ranh giới là sông Hậu.
- Phía ñông giáp xã Thành Lợi.
- Phía tây giáp xã Tân Bình.
Với lợi thế là xã ñược chọn làm trung tâm hành chánh của huyện Bình Tân
cùng với vị trí ñịa lý thuận lợi, có quốc lộ 54 nối liền với huyện Bình Minh và
giáp với thành phố Cần Thơ qua sông Hậu. ðồng thời có tiềm năng về nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ. ðặc biệt hơn
nữa là khi cầu Cần Thơ ñưa vào hoạt ñộng là một cơ hội ñể xã phát triển mạnh về
kinh tế công nghiệp, thương mại dịch vụ và du lịch.
• ðịa hình, ñịa mạo:
ðịa hình khá bằng phẳng thuộc dạng ñịa hình ñồng bằng với ñộ dốc <20,
cao trình trên 2m chiếm 31,06% diện tích.
Tiểu ñịa hình có khuynh hướng cao dần về xã Thành ðông, xả Thành Lợi
và thấp dần về xã Tân Bình. ðịa hình có cao trình chia làm 7 cấp như sau:
- Vùng có ca trình từ 0,8 - 1,0 m chiếm 1,85% diện tích, phân bố một phàn
nhỏ ở ấp Tân ðông.
- Vùng có cao trình từ 1,0 - 1,2 m chiếm 5,13% diện tích phân bố một phần
ở ấp Tân Hòa, Tân Thuận.
- Vùng có cao trình từ 1,2 - 1,4 m chiếm 8,00% diện tích, phân bố ở ấp Tân
Hòa, Tân Thuận và Tân Hữu.
6
- Vùng có cao trình từ 1,4 - 1,6 m chiếm 12,64% diện tích, phân bố ñều ở
các ấp.
- Vùng có cao trình từ 1,6 - 1,8 m chiếm 21,21% diện tích, phân bố ñều ở
các ấp.
- Vùng có cao trình 1,8 - 2,0 m chiếm 20,11% diện tích, phân bố một phần
ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh, Tân Hòa, Tân ðông và Tân Thuận.
- Vùng có cao trình >2 m chiếm 31,06% diện tích, phân bố ở ấp Tân Lợi,
Tân Vinh và Tân ðông.
Nhìn chung, ñịa hình tương ñối bằng phẳng là ñiều kiện hết sức thuận lợi
cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp. Mặt khác, kết hợp với mạng lưới sông
ngòi chằng chịt, ñáp ứng khả năng tưới tiêu của xã và có thể nâng cao khả năng
thâm canh tăng vụ ña dạng hóa cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
• ðặc ñiểm khí hậu:
Tân Quới là xã thuộc huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long nên khí hậu mang
tính chất chung của huyện và khu vực, ñặc ñiểm khí hậu nhiệt ñới gió mùa, trong
năm có hai mùa rõ rệt, mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 ñến tháng 11, mùa nắng từ
tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, với các ñặc ñiểm sau:
- Nhiệt ñộ: nhiệt ñộ trung bình cả năm là 27,50C. Nhiệt ñộ cao nhất là
37,20C và nhiệt ñộ thấp nhất là 19,40C.
- Ẩm ñộ: ẩm ñộ không khí qua các tháng trong năm biến thiên từ 78 - 87%,
ẩm ñộ không khí cao nhất vào các tháng 5 - 12 có giá trị biến thiên từ 81 - 87%
và ẩm ñộ thấp nhất là 78% ở tháng 2, 4.
- Lượng mưa và sự phân bố mưa: lượng mưa trung bình là 1.518 mm/năm,
mưa phân bố không ñều trong năm chủ yếu tập trung từ tháng 5 ñến tháng 10
dương lịch.
• Thủy văn:
Về ñiều kiện thủy văn xã Tân Quới chịu ảnh hưởng bởi chế ñộ bán nhật
triều biển ðông, thông qua hệ thống sông Hậu Giang.
Theo kết quả quan trắc mực nước tại trạm Mỹ Thuận (sông Tiền) năm 2007
cho thấy: Biên ñộ triều cường các tháng trong năm từ 99 ñến 185 cm, ñỉnh triều
cao nhất là 185 cm xuất hiện vào tháng 10 dương lịch và mực nước thấp nhất các
7
tháng trong năm từ -23 cm ñến -138 cm, mực nước thấp nhất là -138 cm xuất
hiện vào tháng 6 và tháng 7 dương lịch.
Với ñịa hình khá bằng phẳng và nhạy cảm với chế ñộ triều, biên ñộ triều
tương ñối ổn ñịnh, có nguồn nước ngọt quanh năm, có hệ thống sông rạch dày
ñặc như nhánh sông Trà Mơn, sông Thông Lưu và kinh rạch nội ñồng… rất thích
hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Công tác nạo vét kênh rạch gia cố bờ bao, bờ vùng luôn ñược các cấp chính
quyền quan tâm. Tuy nhiên do nằm ven các tuyến sông lớn, cần chú ý khả năng
gây ngập úng vào mùa mưa lũ và công tác phòng chống thiên tai, lũ lụt, sạt lở
ñược quan tâm thường xuyên nhằm ñảm bảo an toàn trong sinh hoạt của người
dân cũng như hoạt ñộng kinh doanh, sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn xã.
1.1.2. Các nguồn tài nguyên:
• Tài nguyên ñất:
Theo kết quả ñiều tra khảo sát nông hóa thổ nhưỡng của Chương Trình ðất
(1900-1992) của tỉnh Vĩnh Long và kết quả ñiều tra khảo sát chỉnh lý và ñánh giá
biến ñộng các ñơn vị ñất của tỉnh tháng 5-7/2002, cho thấy trên ñịa bàn xã có 01
nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa và ñược chia thành 03 nhóm phụ:
- ðất phù sa chưa phát triển: vơi diện tích 280,77 ha, chiếm 53,88% diện
tích, phân bố ở ấp Tân Thuận, Tân ðông và một phần ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh và
Tân Hạnh.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: với diện tích 174,78 ha, chiếm 33,54% diện
tích, ñược phân bố ở ấp Tân Hữu, Tân Hòa, và một phần ở ấp Tân Vinh, Tân Lợi
và Tân Hạnh.
- ðất phù sa phát triển sâu ñiển hình: với diện tích 65,55 ha, chiếm 12,58%
diện tích, phân bố một phần ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh, Tân Hạnh và Tân ðông.
Qua kết quả ñánh giá ñặc ñiểm thích nghi về ñất ñai cho thấy chất lượng ñất
ñai và khả năng thích nghi cây trồng ñược chia làm 2 cấp như sau:
- Rất thích nghi cho tất cả loại sử dụng ñất với diện tích 469,21 ha, chiếm
23,64% diện tích.
8
- Rất thích nghi cho 2 vụ lúa, 2 hoặc 3 vụ lúa màu, chuyên màu với diện
tích 2