Sữa chua là một sản phẩm đã quen thuộc với mọi người, đó là một món ăn có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, nó bảo vệ đường ruột, chống lại ung thư đường tiêu hóa, phòng béo phì và giúp giảm cân, phòng loãng xương, phòng và chữa một số bệnh viêm khớp.
Hiện nay thị trường sữa chua đang phát triển mạnh cùng với xu hướng của người tiêu dùng là lựa chọn sản phẩm tự nhiên giàu dưỡng chất. Chính vì vậy mà nhóm chúng em đã tạo ra một sản phẩm mới kết hợp tính truyền thống với hương vị tự nhiên. Đó là sữa chua lá dứa.
Hai nguyên liệu sữa tươi và lá dứa không xa lạ với chúng ta, hầu như mọi người đều đã từng sử dụng chúng với nhiều mục đích khác nhau để làm phong phú đa dạng hóa thực phẩm
Sản phẩm của chúng em đã kết hợp hài hòa hai nguyên liệu không hề xa lạ này thành một sản phẩm mới mà hiện nay trên thị trường chưa xuất hiện. Sữa tươi chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể chúng ta, còn lá dứa sẽ tạo cho sản phẩm một mùi hương đặc biệt cùng với một màu xanh tươi mát. “Sản phẩm sữa chua lá dứa mang đúng tiêu chí vừa bổ dưỡng vừa tự nhiên trên tinh thần cho bạn cho tôi.”
32 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2570 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa chua có bổ sung lá dứa mang nhãn hiệu Vistarmilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
1.Mô tả chi tiết sản phẩm. 3
2.Phương pháp nghiên cứu. 4
3. Bố trí thí nghiệm 6
3.1. Dụng cụ và thiết bị 6
3.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm 6
3.3. Thí nghiệm 6
3.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ lá dứa đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa 6
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát tỉ lệ lá dứa (đã giảm tỉ lệ) đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa 8
3.3.2.1 Thí nghiệm 3: Bổ sung dạng nước đậu xanh 10
3.3.2.2 Thí nghiệm 4: Bổ sung dạng bột đậu xanh 10
3.3.2.3 Thí nghiệm 5: Theo đề xuất của thí nghiệm 4 11
3.3.2.4. Thí nghiệm 6: Khảo sát tỉ lệ giống và đậu xanh đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa. 12
4.Xây dựng quy trình tối ưu 17
4.1 Sơ đồ quy trình 17
4.2 Thuyết minh quy trình 18
5. Tính giá thành sản phẩm và thiết kế bao bì 20
5.1 Tính giá thành sản phẩm 20
5.2 Thiết kế bao bì 21
6. Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng 24
6.1 Phiếu khảo sát 22
6.2 Thống kê kết quả khảo sát 23
7. Kiến nghị 29
KẾT LUẬN 30
LỜI MỞ ĐẦU
Sữa chua là một sản phẩm đã quen thuộc với mọi người, đó là một món ăn có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, nó bảo vệ đường ruột, chống lại ung thư đường tiêu hóa, phòng béo phì và giúp giảm cân, phòng loãng xương, phòng và chữa một số bệnh viêm khớp.
Hiện nay thị trường sữa chua đang phát triển mạnh cùng với xu hướng của người tiêu dùng là lựa chọn sản phẩm tự nhiên giàu dưỡng chất. Chính vì vậy mà nhóm chúng em đã tạo ra một sản phẩm mới kết hợp tính truyền thống với hương vị tự nhiên. Đó là sữa chua lá dứa.
Hai nguyên liệu sữa tươi và lá dứa không xa lạ với chúng ta, hầu như mọi người đều đã từng sử dụng chúng với nhiều mục đích khác nhau để làm phong phú đa dạng hóa thực phẩm
Sản phẩm của chúng em đã kết hợp hài hòa hai nguyên liệu không hề xa lạ này thành một sản phẩm mới mà hiện nay trên thị trường chưa xuất hiện. Sữa tươi chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể chúng ta, còn lá dứa sẽ tạo cho sản phẩm một mùi hương đặc biệt cùng với một màu xanh tươi mát. “Sản phẩm sữa chua lá dứa mang đúng tiêu chí vừa bổ dưỡng vừa tự nhiên trên tinh thần cho bạn cho tôi.”
Đặc biệt bao bì tiện dụng với sự thiết kế nhãn hộp lạ mắt. Hình ảnh hai nửa trái tim – biểu ượng của tình yêu gắn kết vào nhau, thể hiện sự ngọt ngào của sữa tươi và sự thân thiện của màu xanh lá dứa sẽ làm chúng ta gần nhau hơn. Vistarmilk và sữa chua lá dứa mang đến một nét độc đáo “ cho bạn cho tôi” cho tất cả mọi người.
1.Mô tả chi tiết sản phẩm
Sản phẩm sữa chua lá dứa của chúng tôi là một sản phẩm dạng lỏng, sệt. Có vị chua ngọt hài hòa, màu sắc và hương thơm đặc trưng của lá dứa đem lại cho sản phẩm nét mới lạ và hấp dẫn. Ngoài ra sản phẩm còn rất tốt cho sức khỏe, tốt cho tiêu hóa và tim mạch. Sản phẩm mang tính tiện dụng cao, có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi với mọi lứa tuổi.
¨ Đặc điểm bên trong sản phẩm
Trạng thái: lỏng, sệt
Độ nhớt: vừa phải
Màu sắc: xanh nhạt
Vị: chua, ngọt
Hương: thơm đặc trưng lá dứa
¨ Đặc điểm bên ngoài sản phẩm
Hình dạng: hình trụ
Bao bì: nhựa
¨ Đặc tính của sản phẩm
Dinh dưỡng cao
Tiện lợi, dễ dàng sử dụng
Sản phẩm được làm từ nguyên liệu có nhiều giá trị dinh dưỡng như: sữa tươi, đậu xanh, nên rất tốt cho sức khoẻ. Cụ thể tính chất của một số nguyên liệu chính:
Đậu xanh
Theo y học hiện đại, đậu xanh có thành phần dinh dưỡng rất cao. Bên cạnh thành phần chính là protid, tinh bột, chất béo và chất xơ, đậu xanh chứa rất nhiều vitamin như vitamin E, B1, B2, B3, B6, C, tiền vitamin A, vitamin K, acid folic; và các khoáng tố gồm Ca, Mg, K, Na, Zn, Fe, Cu, …
Đậu xanh còn là nguồn cung cấp chất xơ hòa tan. Chất này đi qua đường tiêu hóa, lấy đi những chất béo thừa và loại bỏ khỏi cơ thể trước khi hấp thụ, nhất là cholesterol.
Đồng thời đậu xanh giúp ổn định lượng đường trong máu sau bữa ăn nên rất tốt cho người bệnh tiểu đường.
Chất xơ trong đậu xanh còn có khả năng loại bỏ các độc tố trong cơ thể, do đó giúp ngăn ngừa chứng ung thư ruột kết.
Ngoài ra, vỏ đậu xanh có chứa nhiều hoạt chất thuộc nhóm flavonoid, có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của các tế bào ung thư đặc biệt là làm giảm nguy cơ ung thư vú và tuyến tiền liệt.
Sữa tươi
Sữa tươi được xem là thực phẩm rất dinh dưỡng, giàu vitamin và khoáng chất như: protein, lipid, lactose, khoáng chất, các vitamin A, B1, B2, D, E, K. Cung cấp một lượng lớn canxi cho cơ thể.
Lá dứa
Chủ yếu tạo hương và màu đặc trưng cho sản phẩm.
2. Phương pháp nghiên cứu
¨ Phương pháp đo pH
Đặc điểm: pH tỉ lệ nghịch với độ chua của sản phẩm, pH càng thấp độ chua sản phẩm càng cao.
Phương pháp: dùng máy đo pH để xác dịnh độ chua của sản phẩm. Nhúng que đo pH đã rữa sạch bằng nước vào sản phẩm, đọc giá trị hiển thị. Kết quả lặp lại 2 lần.
¨ Phương pháp cảm quan
Sử dụng phương pháp đánh giá cho điểm chất lượng sản phẩm.
Nguyên lý
Phương pháp này thường dùng để xác định xem mức độ khác nhau về một hay nhiều tính chất cảm quan giữa các sản phẩm với nhau.
Cách tiến hành
Trong phương pháp này, người thử sẽ nhận được đồng thời tất cả sản phẩm cần đánh giá. Những người thử phải có kinh nghiệm, được huấn luyện và đã từng dùng qua sản phẩm. Tuy nhiên, do thời gian tiến hành thí nghiệm không nhiều, khó có thể tiến hành huấn luyện hội đồng nên nhóm sử dụng hội đồng người thử là 4 thành viên trong nhóm - những người trực tiếp làm ra sản phẩm. Sau khi nếm thử, người thử sẽ đánh giá cường độ của tính chất cảm quan của mỗi sản phẩm thông qua một điểm số tương ứng với cường độ của tính chất sản phẩm.
Thang điểm được sử dụng là thang 5 điểm. Để đảm bảo sự thống nhất trong cách cho điểm, các thành viên đã cùng nhau thảo luận và đưa ra từng mức điểm tương ứng với các đặc tính được thể hiện trong bảng sau:
Điểm
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
Màu sắc
Mùi vị
Cấu trúc
Mức độ ưa thích
Không thích
Tạm chấp nhận
Hơi thích
Thích
Rất thích
¨ Phương pháp xử lý số liệu
Phân tích phương sai ANOVA
Nguyên lý
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance) được sử dụng khi muốn so sánh nhiều nhóm sản phẩm cùng một lúc. Phương pháp này giúp ta tính được chuẩn F để kiểm định xem các nhóm (người thử, số lần lặp, mẫu thử ) có khác nhau hay không.
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA bao gồm phân tích phương sai một yếu tố và phân tích phương sai hai yếu tố. Giá trị P được tính toán bằng phần mềm R.
Nếu giá trị p < 0.05: có sự khác biệt giữa các mẫu ở mức ý nghĩa 5 %.
Nếu giá trị p > 0.05: không có sự khác biệt giữa các mẫu ở mức ý nghĩa 5 %.
Phân tích Tukey
Nguyên lý
Phương pháp ANOVA chỉ cho ta biết được rằng giữa các nhóm (giữa các sản phẩm) có sự khác nhau hay không, nhưng không biết được sự khác biệt giữa từng nhóm (từng sản phẩm) với nhau và mức độ khác biệt là bao nhiêu. Do đó ta sử dụng phân tích Tukey để xác định nhóm nào khác nhau và mức độ khác nhau là như thế nào.
3. Bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu
3.1. Dụng cụ và thiết bị
Cân đồng hồ
Cân điện tử
Máy xay
Dao
Chén bát
Bếp ga
Muỗng
Rây
Rổ
Nồi
Tủ ấm
Máy đo pH
3.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Địa điểm thí nghiệm: phòng thực hành thủy sản súc sản F5.3, F5.2 Viện công nghệ sinh học – thực phẩm, Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Thời gian thí nghiệm: 6/3/2011 – 17/4/2011.
Các giá trị khảo sát trong các thí nghiệm dưới đây nhóm đã tham khảo một số tài liệu chuyên ngành và một số đề tài như: “Nghiên cứu sử dụng nha đam và dâu tây để nâng cao chất lượng sản phẩm sữa chua” của Nguyễn Trung Kiên, Đào Thị Bích Uyên và “Chế biến YAOURT trái cây từ sữa bò tươi” của Ung Thị Minh Anh và tiến hành các phép thử sơ bộ để chọn ra những giá trị cùng bước nhảy phù hợp nhằm bố trí thí nghiệm được chính xác.
3.3. Thí nghiệm
3.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ lá dứa đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa
Yếu tố cố định: Nguyên liệu, nhiệt độ lên men(420C), tỉ lệ giống lên men, thời gian lên men(8h).
Yếu tố khảo sát: tỉ lệ lá dứa.
Yếu tố xác định: Cấu trúc, màu, mùi, vị.
Mục đích
Đánh giá sơ bộ xem thử sản phẩm chế biến theo quy trình và tỉ lệ dự kiến có phù hợp hay không để từ đó đề xuất các thay đổi nếu cần thiết.
Quy trình
Sữa
Xử lý
Lá dứa
Dịch
Hiệu chỉnh
Thanh trùng
(800C, 20 phút)
Làm nguội
(420C)
Cấy giống
Sản phẩm
ủ ên men
Phân phối vào bao bì
Thành phần nguyên liệu và tỉ lệ nguyên liệu:
Áp dụng theo công thức truyền thống là 2 nóng và 1 lạnh gồm: 1 lon sữa đặc ngôi sao Phương Nam nhãn xanh, 2 lon nước nóng, 1 lon nước lạnh và 1 hũ sữa chua giống Probi của Vinamilk.
Tỉ lệ lá dứa:
Tỉ lệ lá dứa
5%
10%
15%
20%
Cấu trúc
Màu, mùi, vị
Kết quả và nhận xét:
Cấu trúc: Không mịn, không đồng nhất, phân lớp: lớp trên có màu xanh, lớp dưới có màu trắng và mức độ phân lớp tăng theo tỉ lệ lá dứa cho vô.
Màu sắc: Màu đi từ xanh nhạt (5%) đến xanh đậm (20%).
Mùi: Từ thơm đến rất thơm
Vị: Từ không đắng (5%) đến rất đắng (20%)
pH = 4.3
Đề xuất:
Giảm tỉ lệ lá dứa cho vô để giảm bớt vị đắng, ngăn chặn khả năng phân lớp cho sản phẩm.
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát tỉ lệ lá dứa (đã giảm tỉ lệ) đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa.
Cũng với quy trình thực hiện và thành phần nguyên liệu như trên.
Tỉ lệ lá dứa:
Tỉ lệ lá dứa
3%
5%
7%
9%
11%
Cấu trúc
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
Màu, mùi, vị
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
Đánh giá về màu, mùi, vị
Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp đánh giá cảm quan bằng phép thử so hàng giữa các thành viên trong tổ để đánh giá màu, mùi, vị cho sản phẩm như thế nào là thích hợp, từ đó chọn ra được tỉ lệ nước lá dứa thêm vô để tạo cho sản phẩm sữa chua hương lá dứa có màu sắc và mùi vị đặc trưng mà người sử dụng yêu thích.
Phiếu đánh giá:
Các bạn hãy nếm theo thứ tự từ trái sang phải năm mẫu sản phẩm. Sau đó xếp các mẫu theo thứ tự ưa thích của bạn (từ ít thích nhất đến thích nhất).
Không thích nhất Thích nhất
Kết quả:
P1
P2
P3
P4
P5
N1
2
3
5
4
1
N2
2
4
5
3
1
N3
2
3
5
4
1
N4
2
3
5
4
1
N5
2
3
4
5
1
RK
10
16
24
20
5
Xử lý số liệu: Kiểm định Friedman
Với : P : là số lượng mẫu
N : là số người thử
Rk : tổng tất cả thứ hạn của nó
F = 18.56
9.49 ( với bậc tự do P-1, a = 5%)
Ta có các mẫu khác nhau có ý nghĩa
Sự khác nhau nhỏ nhất có ý nghĩa được tính:
với t= 2.776
Ta có thì các sản phẩm i và j khác nhau có ý nghĩa
P1
P2
P3
P4
P5
10
16
24
20
5
Nhóm sản phẩm
Mức độ khác biệt
Nhận xét
P2-P1
6 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P3-P1
14 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
P4-P1
10 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P1
5 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P3-P2
8 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P4-P2
4 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P2
11 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P4-P3
4 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P3
19 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
P5-P4
15 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
Vậy sản phẩm 1 và sản phẩm 3 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 3 được yêu thích hơn, sản phẩm 1 ít được yêu thích, sản phẩm 3 và sản phẩm 5 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 3 cũng được yêu thích hơn, sản phẩm 4 và sản phẩm 5 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 4 được yêu thích hơn. Nhưng giữa sản phẩm 3 và sản phẩm 4 không khác nhau (khác nhau không có ý nghĩa) nhưng để tiết kiệm chi phí, số điểm của của sản phẩm 3 là cao nhất và nó khác biệt với nhiều sản phẩm nên chúng em chọn sản phẩm 3 là sản phẩm tối ưu, có nghĩa chọn tỉ lệ lá dứa là 7% để sản phẩm sữa chua hương lá dứa có màu xanh đặc trưng, thơm và không bị đắng.
Đánh giá về cấu trúc:
Không mịn, không đồng nhất vẫn còn phân lớp
Đề xuất:
Bổ sung đậu xanh nhằm cung cấp thêm protein đễ tăng cường khả năng tạo cấu trúc mịn tránh hiện tượng mất nước cũng như tăng hàm lượng chất dinh dưỡng.
Thí nghiệm 3: Bổ sung dạng nước đậu xanh
Cũng áp dụng công thức truyền thống như trên nhưng nước được thay bằng nước đậu xanh (150g đậu xanh xay thành 1 lít nước đậu xanh).
Nhận xét:
Cấu trúc: Đồng nhất không tách lớp, mịn
Màu: xanh nhạt
Vị: không bị đắng, vị chua nhẹ đặc trưng của sữa chua
Mùi: có mùi ôi của đậu hũ
pH= 4.2
Đề xuất:
Thay bổ sung nước đậu xanh thành bột đậu xanh, bổ sung vô sau khi lên men được 2h.
Thí nghiệm 4: Bổ sung dạng bột đậu xanh
Cũng áp dụng công thức truyền thống như trên nhưng có bổ sung bột đậu xannh
Tỷ lệ bột đậu xanh:
Tỉ lệ bột đậu xanh
1%
2%
3%
4%
5%
Cấu trúc
Nhận xét:
Cấu trúc: Mịn nhưng không đồng nhất có một phần nhỏ bột đậu xanh bị lắng xuống dưới và mức độ lắng tăng theo tỷ lệ đậu xanh cho vô.
Đề xuất:
Thay sữa đặc bằng sữa tươi tuyệt trùng không đường và bột đậu xanh cũng với tỉ lệ trên được cho vô ngay từ đầu, sau khi lên men được 2h sẽ khuấy nhẹ một lần và bổ sung thêm gelatin để tăng cường khả năng kết dính tránh phân lớp.
3.3.2.3 Thí nghiệm 5: Theo đề xuất của thí nghiệm 4
Thành phần gồm sữa tươi tuyệt trùng không đường, đường (10%), nước lá dứa (7%), gelatin (0.4%) và tỉ lệ bột đậu xanh cho vô là:
Tỉ lệ bột đậu xanh
1%
2%
3%
4%
5%
Cấu trúc
Nhận xét:
Cấu trúc: Đồng nhất không còn hiện tượng bột đậu xanh bị lắng xuống dưới, và mức độ mịn có khác nhau giữa các tỉ lệ bột đậu xanh thêm vô.
Màu: xanh
Mùi: thơm đặc trưng của lá dứa và bột đậu xanh
Vị: chua nhẹ đặc trưng của sữa chua
pH = 4.4
3.3.2.4. Thí nghiệm 6: Khảo sát tỉ lệ giống và đậu xanh đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa.
Mục tiêu thí nghiệm:
Tìm ra tỉ lệ tối ưu của bột đậu xanh
Sử dụng phương pháp đánh giá cảm quan bằng phép thử cho điểm giữa các thành viên trong tổ để đánh giá chất lượng cho sản phẩm như thế nào là thích hợp, từ đó chọn ra được tỉ lệ tương quan giữa giống và đậu xanh để tạo cho sản phẩm sữa chua hương lá dứa có cấu trúc và mùi vị mà người sử dụng yêu thích.
Bảng cho điểm:
Điểm
Rất ghét
Ghét
Hơi thích
Thích
Rất thích
1
2
3
4
5
Tỉ lệ giống
Tỉ lệ đậu xanh
15%
16%
17%
18%
1%
sản phẩm 1
sản phẩm 2
sản phẩm 3
sản phẩm 4
2%
sản phẩm 5
sản phẩm 6
sản phẩm 7
sản phẩm 8
3%
sản phẩm 9
sản phẩm 10
sản phẩm 11
sản phẩm 12
4%
sản phẩm 13
sản phẩm 14
sản phẩm 15
sản phẩm 16
Cách tiến hành:
Tiến hành đánh giá trên hội đồng gồm 5 người.
Độ tuổi : 20 – 25
Thanh vị bằng nước
Dụng cụ chứa mẫu đĩa nhựa
Ánh sáng trắng, đảm bảo yêu cầu về điều kiện tiếng ồn, tránh sự tiếp xúc giữa những người thử với nhau.
Bảng điểm đánh giá cảm quan về mức độ ưa thích trong các sản phẩm của thí nghiệm.
Mẫu
Mức độ ưa thích
Sp1
2
3
3
2
3
Sp2
3
4
3
4
2
Sp3
2
4
2
3
4
Sp4
1
1
2
1
3
Sp5
4
4
4
2
3
Sp6
5
5
5
4
5
Sp7
4
5
5
3
3
Sp8
1
2
1
3
2
Sp9
3
3
4
5
3
Sp10
3
3
3
4
3
Sp11
2
2
2
3
4
Sp12
2
1
1
2
1
Sp13
1
1
2
2
2
Sp14
1
2
2
1
1
Sp15
1
1
1
1
1
Sp16
1
1
1
1
1
Kết quả và xử lý số liệu
Khảo sát xem có sự khác nhau giữa những người thử hay không
Analysis of Variance Table
Response: mau
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
Nguoi 4 1.425 0.35625 0.2046 0.935
Residuals 75 130.562 1.74083
Như vậy, giữa các người thử hoàn toàn không có sự khác nhau. Như vậy, có sự đồng nhất về người thử sẽ cho kết quả thí nghiệm độ chính xác hơn.
Khảo sát xem có sự khác nhau giữa các mẫu hay không
Response: diem
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
mau 15 99.188 6.6125 12.902 4.939e-14 ***
Residuals 64 32.800 0.5125
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Ta có P < 0.05 như vậy có sự khác nhau giữa các mẫu
TukeyHSD(analysis)
Khảo sát xem sự khác nhau giữa các nhóm mẫu sản phẩm
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = diem ~ mau)
$mau
diff lwr upr p adj
2-1 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
3-1 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
4-1 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
5-1 8.000000e-01 -0.81436013 2.41436013 0.9188554
6-1 2.200000e+00 0.58563987 3.81436013 0.0008102
7-1 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
8-1 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
9-1 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
10-1 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
11-1 4.440892e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
12-1 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
13-1 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
14-1 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
15-1 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
16-1 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
3-2 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
4-2 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
5-2 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
6-2 1.600000e+00 -0.01436013 3.21436013 0.0544863
7-2 8.000000e-01 -0.81436013 2.41436013 0.9188554
8-2 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
9-2 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
10-2 4.440892e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
11-2 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
12-2 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
13-2 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
14-2 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
15-2 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
16-2 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
4-3 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
5-3 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
6-3 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
7-3 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
8-3 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
9-3 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
10-3 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
11-3 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
12-3 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
13-3 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
14-3 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
15-3 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
16-3 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
5-4 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
6-4 3.200000e+00 1.58563987 4.81436013 0.0000002
7-4 2.400000e+00 0.78563987 4.01436013 0.0001628
8-4 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
9-4 2.000000e+00 0.38563987 3.61436013 0.0037104
10-4 1.600000e+00 -0.01436013 3.21436013 0.0544863
11-4 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
12-4 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
13-4 2.220446e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
14-4 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
15-4 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
16-4 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
6-5 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
7-5 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
8-5 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
9-5 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
10-5 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
11-5 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
12-5 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
13-5 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
14-5 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
15-5 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
16-5 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
7-6 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
8-6 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
9-6 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
10-6 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
11-6 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
12-6 -3.400000e+00 -5.01436013 -1.78563987 0.0000000
13-6 -3.200000e+00 -4.81436013 -1.58563987 0.0000002
14-6 -3.400000e+00 -5.01436013 -1.78563987 0.0000000
15-6 -3.800000e+00 -5.41436013 -2.18563987 0.0000000
16-6 -3.800000e+00 -5.41436013 -2.18563987 0.0000000
8-7 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
9-7 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
10-7 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
11-7 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
12-7 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
13-7 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
14-7 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
15-7 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
16-7 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
9-8 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
10-8 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
11-8 8.000000e-01 -0.