Trong cuộc sống công nghiệp hiện đại, một ngày 24 giờ đối với chúng ta gần như quá ngắn ngủi. Với nền văn minh của thế kỉ 21 con người đã có thể thực hiện được những ước mơ của mình, chúng ta cần tập trung thời gian công sức vào công việc, học tập, đã lấy đi phần lớn quỹ thời gian, nhưng dù bận rộn thế nào thì chúng ta vẫn cần bổ sung năng lượng, do dó các bữa ăn là vô cùng quan trọng. Để giúp tiết kiệm được thời gian cho việc bếp núc đồng thời vẫn đảm bảo đủ lượng chất dinh dưỡng, ngành đồ hộp đã ra đời.
Ngành đồ hộp Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng đang trên đường tăng trưởng, với lợi thế về nguồn lợi thủy hải sản vô cung phong phú, các sản phẩm cá đóng hộp đang ngày càng được ưu chuộng trên thị trường – bởi chúng vừa ngon, rẻ, và nhất là giá trị dinh dưỡng của cá rất tốt cho cơ thể.
Điều này đã giúp chúng tôi nảy sinh ý tưởng để thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp”. “Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp”, với nguồn nguyên liệu rẻ, chủ động, sản phẩm này đang dần trở thành mặt hàng chủ lực trong các công ty sản xuất đồ hộp.
115 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3120 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp
TP. HỒ CHÍ MINH 5-2011
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống công nghiệp hiện đại, một ngày 24 giờ đối với chúng ta gần như quá ngắn ngủi. Với nền văn minh của thế kỉ 21 con người đã có thể thực hiện được những ước mơ của mình, chúng ta cần tập trung thời gian công sức vào công việc, học tập, đã lấy đi phần lớn quỹ thời gian, nhưng dù bận rộn thế nào thì chúng ta vẫn cần bổ sung năng lượng, do dó các bữa ăn là vô cùng quan trọng. Để giúp tiết kiệm được thời gian cho việc bếp núc đồng thời vẫn đảm bảo đủ lượng chất dinh dưỡng, ngành đồ hộp đã ra đời.
Ngành đồ hộp Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng đang trên đường tăng trưởng, với lợi thế về nguồn lợi thủy hải sản vô cung phong phú, các sản phẩm cá đóng hộp đang ngày càng được ưu chuộng trên thị trường – bởi chúng vừa ngon, rẻ, và nhất là giá trị dinh dưỡng của cá rất tốt cho cơ thể.
Điều này đã giúp chúng tôi nảy sinh ý tưởng để thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp”. “Nghiên cứu sản xuất món chả cá basa nhân trứng cút sốt cà chua đóng hộp”, với nguồn nguyên liệu rẻ, chủ động, sản phẩm này đang dần trở thành mặt hàng chủ lực trong các công ty sản xuất đồ hộp.MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Mục lục 3
Chương 1: Đưa ra ý tưởng và đánh giá 4
Bước 1: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm 4
Bước 2: phát triển và sàng lọc các ý tưởng 5
1.1. Thử nghiệm, đánh giá các ý tưởng 14
1.1.1. Đánh giá theo sự cảm nhận 14
1.1.2. Phân tích sự thiếu hụt 15
1.1.3. Phân tích sự hấp dẫn của sản phẩm (Attractiveness Analysis) 16
1.2. Sàng lọc thuộc tính, xem xét các yếu tố ảnh hưởng 28
1.2.1. Sàng lọc thuộc tính 28
1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến 3 thuộc tính trên 29
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU 30
2.1. Nguyên liệu chính 30
2.1.1 Cá Basa 30
2.1.1.1 Đặc điểm về cá basa 30
2.1.1.2. Thành phần hóa học 32
2.1.1.3. Những biến đổi chất lượng của cá 35
2.1.1.4. Một số phương pháp bảo quản nguyên liệu cá 36
2.1.2. Trứng cút 38
2.1.3. Cà chua 40
2.2. Nguyên liệu phụ và phụ gia 43
2.2.1 Surimi plus422 43
2.2.2 Tinh bột biến tính 47
2.2.3 Đường 50
2.2.4 Natri glutamat 51
2.2.5 Muối 55
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 58
3.1. Thuyết minh quy trình 59
CHƯƠNG 4: BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM 61
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 71
CHƯƠNG 6: TIẾN HÀNH KHẢO SÁT 76
6.1. Thí nghiệm 1: khảo sát tỉ lệ surimi plus 422 76
6.2. Thí nghiệm 2: khảo sát tỉ lệ tinh bột 82
6.3. Thí nghiệm 3: khảo sát tỉ lệ surimi và tinh bột 88
6.4. Thí nghiệm 4: khảo sát tỉ lệ pure cà 95
CHƯƠNG 7: CHỌN CÔNG THỨC CUỐI VÀ TÍNH GIÁ 100
CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ THỊ HIẾU NGƯỜI TIÊU DÙNG 104
8.1. Đánh giá về màu 107
8.2. Đánh giá về mùi 108
8.3 Đánh giá về vị 109
8.4 Đánh giá về cấu trúc 110
8.5Đánh giá chọn giá sản phẩm 111
8.6 Đánh giá sự ưa thích đối với sản phẩm 112
8.7 Đánh giá mức độ ưa thích giữa sản phẩm đồ hộp và sản phẩm đông lạnh 113
THẢO LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHO SẢN PHẨM 114
CHƯƠNG 1: ĐƯA RA Ý TƯỞNG VÀ ĐÁNH GIÁ
Bước 1: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
Giả định công việc thiết kế sản phẩm thực phẩm hiện tại là nhóm sinh viên.
Dựa vào phân tích SWOT chúng em sẽ đưa ra chiến lược phát triển sản phẩm của nhóm.
Chiến lược đó là nghiên cứu phát triển sản phẩm mới để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm.
Điểm mạnh
Điểm yếu
Có kiến thức liên quan đến chế biến thực phẩm:
Hóa sinh thực phẩm.
Lương thực, rau quả, thịt cá, lên men.
Kiến thức về kỹ thuật thực phẩm: truyền khối, thủy cơ, truyền nhiệt.
Kiến thức về việc phát triển sản phẩm.
Năm thành viên có thể dành nhiều thời gian cho việc phát triển sản phẩm.
Có khả năng làm việc theo nhóm.
Mỗi thành viên trong nhóm đều năng động, tích cực, có trách nhiệm, có ý thức trong học tập.
Trường cung cấp nhiều trang thiết bị máy móc hỗ trợ cho việc tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Được thầy cô hướng dẫn chu đáo và tận tình.
Đa số các thành viên trong nhóm đều thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
Thiếu kinh nghiệm về vận hành, sử dụng máy móc thiết bị.
Thiếu kiến thức về thị trường, hệ thống phân phối.
Kinh phí hạn hẹp..
Tính cách các thành viên trong nhóm chưa hòa hợp.
Tuổi đời còn ít nên việc nhận định vấn đề còn non nớt.
Trình độ tiếng anh còn kém hạn chế trong việc tìm kiếm tài liệu.
Bị áp lực về bài vở.
Cơ hội
Nguy cơ
Học được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới trong việc phát triển sản phẩm.
Có thể áp dụng vào nghề nghiệp mai sau.
Có điều kiện tiếp xúc máy móc thiết bị.
Học cách làm việc theo nhóm.
Có công việc tốt nhờ những kiến thức về phát triển sản phẩm mà mình đã học.
Có thể áp dụng sản phẩm tiến hành vào tương lai.
Có thể bán ý tưởng cho công ty khác.
Thiếu thiết bị ( trong phòng thí nghiệm) để sử dụng.
Hụt kiến thức nào đó chưa nhận ra dẫn tới không hoàn tất được sản phẩm.
Có thể bị trùng lắp ý tưởng với nhóm khác.
Ý tưởng không khả thi.
Sản phẩm tạo ra không phù hợp với thị hiếu.
Thiếu nguồn nguyên liệu.
Bước 2: phát triển và sàng lọc các ý tưởng
Mỗi thành viên trong nhóm sẽ đưa ra mười ý tưởng một cách độc lập. Tất cả các ý tưởng được liệt kê trong bản sau:
STT
Ý TƯỞNG (IDEA)
MÔ TẢ SẢN PHẨM
TÊN THÀNH VIÊN
1
Chả cá nhân trứng cúc sốt cà chua đóng hộp
Trứng được bao bên ngoài một lốp chả cá rồi đem chiên, cho nước sốt cà chua vào hộp. Sản phẩm có màu sắc hấp dẫn của cà chua và hương thơm đặc trưng của chả cá,và vị béo của trứng
BÙI TRUNG DŨNG
2
Soup bắp đóng hộp
Gồm có bắp, cà rốt, khoai tây, củ cải, đậu cove…. Và nước sốt. Tất cả tạo thành một hỗn hợp canh soup gồm nhiều nguyên liệu mang lại hương vị đặc biệt và có nhiều giá trị dinh dưỡng
3
Chả cá nhồi tôm chiên sù đông lạnh
Tôm được phủ bên ngoài một lớp chả cá đã được ướp gia vị, đem đi lăn bột xù, chiên, rồi cấp đông. Sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có hương vị đặc trưng và độ giòn của chả cá và bột. Sự hấp dẫn về cảm quan do bột xù mang lại
4
Trà sữa hương khoai môn
Sản phẩm là sự kết hợp của sữa, trà, và hương khoai môn tạo cho sản phẩm có hương vị đặc trưng. Có vị béo ngọt của sữa, có mùi thơm đặc trưng của khoai môn, ngoài ra còn có một mùi thoang thoảng của trà. Sản phẩm vừa có giá trị dinh dưỡng và giải khát cao
5
Bánh plan chocolate
Bánh plan được làm từ trứng sau đó được phủ bên ngoài một lớp vỏ chocolate mềm giữ ở nhiệt độ 100C. Sản phẩm có hương vị đặc biệt, có vị béo ngọt và mùi thơm từ trứng của bánh plan, có vị đắng thơm của chocolate. Sản phẩm có màu sắc thật thú vị giữa màu đen bóng của socola và màu vàng nâu của bánh plan.
6
Bò lá lốp đông lạnh
Bò lá lốp được làm theo kiểu truyền thống, sau đó đem đi cấp đông.
7
Nước nha đam hương vị bạc hà đóng chai
Sản phẩm được chiết xuất từ cây nha đam, sau đó cho thêm màu thực phẩm có màu xanh lá và cho thêm mùi bạc hà. Sản phẩm đem lại hương vị thơm ngon, có giá trị dinh dưỡng và giải khác cao
8
Nước mơ đóng chai
Mơ được trích li từ quả mơ nhờ đường. Sau đó được pha thành loãng ra thành nước mơ. Sản phẩm có vị ngọt, có hương thơm của mơ, có màu vàng nhạt. Mơ có giá trị dinh dưỡng cao. Rất thích hợp cho việc giải khát
9
Trà sữa hương vị bạc hà đóng chai
Sản phẩm là sự kết hợp của 3 thành phần là sữa, trà và bạc hà. Sản phẩm đêm lại hương vị đặc biệt, nó có vị béo vị của sữa, mùi hương và vị the the, có cảm giác mát lạnh của bạc hà, và co thoảng mùi thơm của trà. Ta có thể cho thêm một ít màu xanh, để tạo thành màu trắng xanh nhạt kết hợp với màu trắng của sữa tạo nên màu sắc hấp dẫn
10
Bánh bông lan nhân mè đen
Nhân mè đen được phủ bên ngoài bởi một lớp bánh bông lan dày. Nhân mè đen ở dạng bán rắn,có mùi vị thơm đặc trưng của mè đen. Tạo ra mùi thơm riêng cho bánh, ngoài ra bánh bông lan còn tạo độ xốp,mềm, tạo vị ngọt và béo cho bánh
11
Nước dừa đóng chai
Nước nguyên chất từ bên trong trái dừa. được thu
lại và sản xuất ra dưới dạng đóng chai 200-500ml.
NGUYỄN THỊ THU TRANG
12
Nước ép thanh long
Nước ép thanh long là loại nước ép tương đối mới trên thị trường.nguyên liệu chính là thanh long sau đó là đường và 1 số chất phụ gia. Nước ép thanh long có màu trắng đục mang vị thanh và hơi chua đặc trưng của thanh long. Được đóng chai 500ml - 1lit.
13
Nước ép chanh Dây
chanh dây sau khi thu hai được chà lấy nước. xử lý đóng chai 500ml. Thành phần gồm nước chanh dây, đường, và một số chất phụ gia.
Nước chanh dây có màu vàng đục và có vị hơi chua.
14
Cà thu nhật đóng hộp
Cá thu nhật xắt khúc 4-5cm + nước sốt cà đóng hộp 300-500gr.
15
Sương sáo đóng hộp
Sản phẩm là một khối sương sáo có màu đen gần giống thạch dừa đóng hộp dạng 500g - 700g. Gồm sương sáo + nước + đường hoặc nước dừa. sương sáo được biết đến là loại thực phẩm lành tính, có tác dụng mát gan, giải nhiệt, hạ huyết áp, trị cảm, đau khớp… giúp các quá trình chuyển hóa trong cơ thể được diễn ra dễ dàng hơn.
16
Nước ép thơm
Nước ép từ trái thơm, sản phẩm có mùi thơm đặc trưng, vị hơi chua. Nước màu vàng đục. đóng hộp giấy 200ml.
17
Nước chuối đóng chai
Nectar là sản phẩm nước trái cây giàu đường, có dịch bào lẫn với các mô được nghiền mịn, nhưng khác nước trái cây là vì nó được pha loãng hơn và có sử dụng phụ gia. Nectar chuối có chứa rất nhiều thành phần dinh dưỡng, do vậy mà nước quả này bổ dưỡng cho sức khoẻ và có hương vị thơm ngon.
18
Rau muối đóng hộp
Muối Các loại rau củ truyền thống như bắp cải, su hào, ... được xử lý. Muối và đóng hộp. 500g- 1kg. Đối tượng là các hộ gia đình.
19
Tỏi ngâm giấm đóng hộp
Tỏi bóc vỏ ngâm giấm trong hũ thủy tinh có khối lượng từ 200-500g.
20
Nước cơm rượu đóng chai
Gạo nếp nấu lên sau đó lên men trong vài ngày. Vắt lấy nước cốt sau đó đem pha chế, bổ sung , đóng chai. Hàm lượng dinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe và mang tính giải khát cao.
21
Nước mắm ăn liền
Nước mắm dược pha với chanh, tỏi, ớt, đường đóng chai sau khi mở nắp thì ta có thể dung ngay.
NGUYỄN THANH TÙNG
22
Cá cơm tẩm mè
Cá cơm sấy khô, được lăn qua một lớp bột áo tẩm vào mè sấy khô. Sản phẩm có thể dùng ngay.
23
Thơm ngâm đường
Thơm cắt khoanh bỏ đi phần lõi cho vào hộp sau đó rót nước đường vào.
24
Xoài non ngâm đường
Xoài non bỏ vỏ ngâm với dung dich nước đường, sau vài hôm cho thấm gia vị
25
Muối tiêu chanh
Muối tiêu dạng sấy khô có bổ sung hương chanh và acid citric
26
Nước bưởi ép đóng chai
Bưởi ép lấy nước bổ sung chất bảo quản, đóng chai
27
Nước Sơri lên men
Sơri loại cuống ủ với đường, một lớp sơri một lớp đường sau vài hôm vi khuẩn lên men, lọc lấy nước
28
Mì gói rau sấy
Mì gói có bổ sung thêm rau đã qua sấy khô
29
Atiso túi lọc
Bông atiso cắt nhuyễn đóng gói giấy lọc
30
Chuối sấy
Chuối để nguyên trái, lột vỏ sấy khô
31
Nước ép cam - cà rốt
Là sản phầm lỏng đồng nhất, có màu vàng cam. Sự kết hợp hài hòa giữa cam và carot mang lại hương vị độc đáo hơn cho sản phẩm. Sản phẩm cung cấp nhiều vitamin A, C..
ĐỖ THỊ THANH
32
Nước ép chanh dây
Là dung dịch đồng nhất có màu vàng, làm từ nước cốt chanh dây, vị ngọt, chua, hương chanh dây đặc trưng cho sản phẩm
33
Nước chuối có thịt quả
Sản phẩm lỏng màu trắng đục có chứa thịt quả chuối
34
Nước ép bưởi đóng lon
Là sản phẩm lõng đồng nhất có màu vàng chanh, được ép từ quả bưởi tươi,vị ngọt thanh + vị chua, hương đặc trưng của bưởi.Lon khoảng 330ml
35
Nước ép thơm đóng lon
Là sản phẩm lỏng đồng nhất, vị ngọt, chua đặc trưng của thơm
36
Nước ép dưa hấu đóng chai
Là dung dịch lỏng đồng nhất có màu đỏ hồng, nhãn in màu hồng, chai trong suốt nổi bật màu sản phẩm, vị ngot thanh, hương vị đặc trưng của dưa hấu
37
Xúc xích gà
Nguyên liệu sử dụng là thịt gà công nghiệp, tương tự các sản phẩm xúc xích trên thị trường nhưng hương gà đặc trưng
38
Đồ hộp cari gà
Hỗn hợp gồm thịt gà, ca rốt, khoai tây, gia vị, nước.. ăn kèm bánh mì hoặc bún
39
Cá ngừ sốt cà đóng hộp
Hộp khoảng 2 lát cá, nước sốt cà chua
40
Cà phê sữa đóng lon
Dung dịch đồng nhất gồm cà phê+ nước+ sữa, hương vị cà phê đặc trưng
41
Mứt mít sấy khô
Là sản phấm làm từ muối mít sấy khô
Mít sau khi hái (chín) – lấy muối bỏ hạt và xơ – đem sấy (có thể thêm đường hoặc không)
TẠ NGUYỄN MINH THẢO
42
Nước sapoche đóng chai
Là sản phẩm nước ép từ quả sapoche
Quả sau khi thu hoặch(chín) – bóc vỏ - ép lấy nước- thanh trùng ở nhiệt độ thấp- đóng chai
43
Bánh bông lan hương cà phê
Là sản phẩm làm từ bột trộn với trứng. chứa hàm lượng tinh bột và protein ngoài ra còn bổ sung thêm hương vị cà phê.
Quy trình như sản xuất bánh phong lan thông thường nhưng sau giai đoạn nướng chín ta bổ sung thêm hương vị cà phê
44
Nước cam dứa đóng chai
Là sản phẩm từ nước ép của 2 loại quả cam và dứa. Cam, dứa bóc vỏ- chần – ép lấy nước- bổ sung axit citric
45
Cà phê đen đóng
Là sản phẩm từ cà phê
Quy trình như quy trình sản xuất cà phê
46
Nước ép đu đủ hương bạc hà
Là sản phẩm nước ép từ quả đu đủ
Quả - bóc vỏ- chần – ép lấy nước- đóng chai
47
Sữa tươi hương sầu riêng
Là sản phẩm sữa tươi nhưng có bổ sung thêm hương sầu riêng
Quy trình như sản xuất sữa
48
Kẹo quế
Là sản phẩm kẹo được sản xuất và bổ sung thêm quế, rất đặc biệt và ngon miệng
49
Mứt khoai lang sấy
Là sản phẩm sây khô từ củ khoai lang
Củ- gọt vỏ- sắt lát- sấy khô bổ sung thêm đường để tăng thêm vị ngọt
50
Bánh bao nhân trái cây
Là sản phẩm bánh bao thông thường nhưng nhân được làm từ các loại trái cây
Từ 50 ý tưởng trên, các thành viên trong nhóm sẽ thảo luận và đánh giá chọn ra 10 ý tưởng khả thi bằng cách dựa trên các yếu tố:
Người tiêu dùng
Thị trường
Kỹ thuật
Điều kiện thí nghiệm
Kiến thức
Thời gian
Kinh phí
Nguyên liệu
Sau quá trình sàng lọc và đánh giá, các thành viên quyết định đưa ra 10 ý tưởng từ 50 ý tưởng ban đầu:
STT
Ý tưởng
1
Muối tiêu chanh đóng gói
2
Chả cá trứng cút sốt cà đóng hộp
3
Cà ri gà đóng hộp
4
Xoài non ngâm đường
5
Rượu bưởi
6
Nước mắm ăn liền
7
Nước cơm rượu đóng chai
8
Nước nesta chuối
9
Nước sơ ri lên men
10
Chả cá nhồi tôm tẩm bột xù đông lạnh
Thử nghiệm, đánh giá các ý tưởng
Đánh giá theo sự cảm nhận
Các thành viên trong nhóm sẽ đánh giá theo sự cảm nhận về giá cả và sự tiện lợi của 10 ý tưởng để chọn ra 3 ý tưởng được đánh giá là giá thấp và sự tiện lợi cao. Xác lập mối quan hệ giữa giá cả và sự tiện lợi như sau:
A
D
Cao
Thấp
Giá cả
Thấp
Cao
B
C
Bảng đánh giá các ý tưởng theo sự cảm nhận của các thành viên
Thành viên
Sản phẩm
Thị Thanh
Trung Dũng
Minh Thảo
Thu Trang
Thanh Tùng
1
A
D
C
D
D
2
D
D
D
B
C
3
A
A
C
C
C
4
D
C
B
D
D
5
B
A
B
B
C
6
C
C
C
C
B
7
D
D
A
D
D
8
C
B
C
C
B
9
D
A
D
A
B
10
C
B
C
B
B
KẾT LUẬN: Từ sự đánh giá của 5 thành viên trong nhóm, ta thấy có 3 sản phẩm nhận được nhiều sự bình chọn có giá cả thấp và sự tiện lợi cao đó là
Muối tiêu chanh đóng gói
Chả cá trứng cúc sốt cà đóng hộp
Nước cơm rượu đóng chai
1.1.2. Phân tích sự thiếu hụt
Đánh giá mức độ chênh lệch của sản phẩm trên thi trường:
Các sản phẩm cùng loại có trên thị trường
Sức mua
Nhu cầu của người tiêu dùng (xu hướng, thời điểm, an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng.
Sự thiếu hụt các thuộc tính quan trọng của sản phẩm.
STT
Tên sản phẩm
Chưa có
Thiếu
Bão hòa
Dư
1
Chả cá trứng cút sốt cà đóng hộp
2/5
2/5
1/5
0
2
Muối tiêu chanh đóng gói
3/5
2/5
0
0
3
Cà ri gà đóng hộp
1/5
2/5
2/5
0
4
Xoài non ngâm đường
1/5
0
4/5
0
5
Rượu bưởi
2/5
1/5
2/5
0
6
Nước mắm ăn liền
0
1/5
2/5
2/5
7
Nước cơm rượu đóng chai
4/5
0
1/5
0
8
Nước nectar chuối
2/5
1/5
1/5
1/5
9
Nước sơ ri lên men
1/5
0
2/5
2/5
10
Chả cá nhồi tôm tẩm bột xù đông lạnh
0
0
4/5
1/5
1.1.3. Phân tích sự hấp dẫn của sản phẩm (Attractiveness Analysis)
Sử dụng bảng chấm điểm để đánh giá tiềm năng của sản phẩm:
Lợi ích:
Điểm
Điểm số
1
3
5
Bao nhiêu?
Rất thấp
Trung bình
Rất nhiều
Khi nào thu được?
5 năm
3 năm
Ngay trong năm nay
Thu được trong bao lâu?
1 năm
Vài năm
Nhiều năm
Sự nhìn nhận từ phía công ty
Không quan tâm
Hỗ trợ
Tuyên dương
Tổng cộng = 20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật:
Điểm
Điểm số
1
4
7
10
Tính phức tạp
Cần có nhiều sáng kiến
Cần đổi mới sâu sắc
Thúc đẩy tạo lợi nhuận
Vượt quá công nghệ sẵn có
Khả năng tiến hành
Không chắc là sẽ có người làm được
Phải tìm kiếm hay mua một vài công nghệ / kỹ năng
Các nhân viên của công ty có thể tự phát triển các công nghệ
Tất cả đã sẵn sàng
Quyền sở hữu
Bằng sáng chế thuộc quyền sở hữu của đối thủ cạnh tranh
Sở hữu chung (đã công bố)
Chúng ta có thể được cho phép sử dụng
Chúng ta đã có bằng sáng chế
Tổng cộng = 30 điểm
Rủi ro về mặt kinh tế:
Điểm
Điểm số
1
2
3
4
Nhu cầu của khách hàng
Không ai muốn sử dụng sản phẩm
Ngay cả tôi cũng vậy, các nhu cầu đã thỏa mãn
Một số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết được
Khách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gì
Tiếp thị đến các khách hàng hiện tại
Đều là các khách hàng mới
Cùng thị trường nhưng khác khách hàng
Cả khách hàng mới và cũ
Tất cả các khách hàng hiện tại đều là những khách hàng tiềm năng
Xu hướng thị trường
Đang giảm
Không thể dự đoán được
Không thay đổi, ổn định, có thể dự đoán
Đang tăng trưởng và mở rộng
Kết quả của sự điều chỉnh
Không dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấu
Dự đoán được, ít có khả năng gây tác động xấu
Không gây tác động xấu
Được xác định, có thể nâng cao vị trí
Các đối thủ cạnh tranh
Thị trường có 1 hay 2 công ty chi phối
Có nhiều công ty cùng đưa ra sản phẩm nhưng không có công ty chi phối
Chỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ động
Thị trường cạnh trnh hàng tuần
Tổng cộng = 20 điểm
Sự phù hợp với chiến lược của công ty:
Điểm số
Điểm
1
3
5
Quan trọng đối với chiến lược nội địa
Ngược lại với chiến lược của công ty
Bình thường
Cần thiết
Quan trọng đối với chiến lược toàn cầu
Ngược lại với chiến lược của công ty
Bình thường
Cần thiết
Nền tảng của chiến lược
Dựa vào một sản phẩm
Dựa vào một nhóm sản phẩm
Dựa vào một hệ thống
Khả năng mở rộng kinh doanh
Chỉ kinh doanh nội địa
Vài khu vực
Tốt cho toàn bộ hệ thống kinh doanh
Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác
Có thể phá hỏng mối quan hệ
Không tác động
Nâng cao mối quan hệ
Tác động lên cơ cấu sản xuất
Làm tăng sư cạnh tranh
Không
Chuyển sang thế cân bằng mong muốn
Tổng cộng = 30 điểm
Tổng số điểm có thể đạt = 100 điểm
Chỉ chọn các ý tưởng đạt 70 điểm trở lên.
Bảng 4: Điểm số trung bình đánh giá tiềm năng của sản phẩm
Các chỉ tiêu đánh giá
Điểm số
SP1
SP2
SP3
SP4
SP5
SP6
SP7
SP8
SP9
SP10
Lợi ích
Bao nhiêu
4,3
5,0
2,2
3,0
3,5
2,5
4,5
4,0
2,8
2,5
Khi nào thu được
4,7
4,7
3,5
3,5
3,7
3,0
5,0
3,5
3,0
3,0
Thu được trong bao lâu
4,0
4,0
3,2
3,5
4,0
2,5
4,4
3,6
4,0
3,0
Sự nhìn nhận từ phía công ty
5,0
5,0
5,0
4,0
5,0
4,0
5,0
5,0
5,0
5,0
Rủi ro về mặt kỹ thuật
Tính phức tạp
7,0
4,0
2,2
4,0
4,0
6,0
3,8
4,0
6,0
3,5
Khả năng tiến hành
7,8
5,0
4,5
5,5
5,5
5,5
4,7
5,2
7,0
7,0
Quyền sở hữu
7,0
5,0
5,0
6,0
5,0
4,5
6,3
5,3
5,6
6,0
Rủi ro về mặt kinh tế
Nhu cầu của KH
4,0
4,4
2,6
3,5
3,0
3,5
4,0
3,0
2,4
3,0
Tiếp thị đến các KH hiện tại
3,5
4,0
2,5
3,0
3,0
3,0
4,0
2,8
3,0
3,2
Xu hướng thị trường
4
4,1
2,2
3,5
2,5
1,5
4,0
2,5
3,0
3,0
KQ của sự điều chỉnh
4
4,0
3,0
2,5
2,4
4,0
4,0
3,0
2,8
2,8
Các đối thủ cạnh tranh
4
3,2
2,5
2,5
3,0
2,5
4,5
4,0
3,5
3,5
Sự phù hợp với chiến lược của công ty
Quan trọng đối với các chiến lược nội địa
4,6
4,5
4,5
2,0
5,0
3,0
4,2
4,3
4,0
4,0
Quan trọng đối với chiến lược toàn cầu
3,0
4,0
3,0
2,0
2,6
2,5
4,0
3,0
3,0
3,0
Nền tảng của chiến lược
5,0
4,4
4,0
3,5
3,5
3,5
2,5
3,0
3,5
3,2
Khả năng mở rộng kinh doanh
5,0
4,6
4,5
3,0
5,0
4,0
4,0
4,0
4,0
3,5
Các mối quan hệ KH/đối tác
5,0
5,0
5,0
4,0
4,5
4,0
4,5
4,5
4,0
4,5
Tác động lên cơ cấu sản xuất
3,8
4,2
3,0
3,5
3,7
2,5
3,0
3,5
3,0
3,5
Tổng điểm
85,7
79,1
62,4
62,5
68,9
68,0
77,4
68,2
69,6
67,2
Sau quá trình khảo sát chúng tôi quyết định chọn 3 sản phẩm