Đa phần các doanh nghiệp Việt Nam của nước ta những năm về
trước thời cơ chế bao cấp mặt hàng do nhà nước quy định hoặc chủ yếu là
nhập khẩu. Cho nờn hàng hoỏ khụng mang tớnh cạnh tranh nờn doanh
nghiệp Việt Nam áp dụng nghiên cứu thị trường là hạn chế .Nhưng trong
những năm trở lại đây việc chuyển sang cơ chế thị trường ,khoa học kỹ
thuật phát triển nên số lượng hàng hoá nhiều .Vỡ thế để doanh nghiệp
thành cụng thỡ điều kiện cần là doanh nghiệp phải áp dụng nghiên cứu thị trường .Công tác nghiên cứu thị trường có tốt thỡ mới tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu thị trường tạo ra khả năng phỏt triển doanh nghiệp một cỏch vững chắc.
Vậy việc quan trọng hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam là công tác nghiên cứu thị trường .Đề tài "Nghiờn cứu thị trường với sự phỏt triển của doanh nghiệp Việt Nam" sẽ gúp phần nghiờn cứu thị trường một cách có hiệu quả nhất.
32 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu thị trường với sự phát triển tại doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ... 1
PHẦN I - Lí THUYẾT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CễNG TÁC
NGHIấN CỨU THỊ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ... . 3
I-Cỏc khỏi niệm về thị trường ..3
1.Khỏi niệm marketing ... ..3
2.Khỏi niệm về thị trường ... ..3
II-Đặc điểm của thị trường với doanh nghiệp Việt Nam ... ..4
1. Đặc điểm chung của thị trường... . 4
2.Hỡnh thức phỏt triển của hàng hoỏ cụng nghiệp . .. ..4
3.Cỏc phương phỏp nghiờn cứu thị trường ... ..5
4.Chọn nhón hiệu trờn thị trường mục tiờu của doanh nghiệp Việt Nam . 10
III-Cỏc bộ phận cấu thành thị trường :... 11
1.Cung 11
2.Cầu 12
3.Gớa cả... 12
4.Cạnh tranh ... 13
5.Mối quan hệ cung- cầu và giỏ cả... 14
PHẦN II -THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIấN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
THỜI GIAN QUA ... 18
1.Phương phỏp nghiện cứu thị trường của doanh nghiệp Việt Nam trong thời
gian qua 18
2.Thực trạng và những tồn tại . .. 22
3.Nguyờn nhõn những tồn tại 24
II-Một số kiến nghị nhằm phỏt triển thị trường và hoàn thiện cụng tỏc
nghiờn cứu thị trường ở cỏc doanh nghiệp Việt Nam... 23
1.Về phỏt triển thị trường ... 23
2.Kiến nghị đối với nhà nước... .26
KẾT LUẬN 27
LỜI MỞ ĐẦU
Đa phần cỏc doanh nghiệp Việt Nam của nước ta những năm về trước thời cơ chế bao cấp mặt hàng do nhà nước quy định hoặc chủ yếu là nhập khẩu. Cho nờn hàng hoỏ khụng mang tớnh cạnh tranh nờn doanh nghiệp Việt Nam ỏp dụng nghiờn cứu thị trường là hạn chế .Nhưng trong những năm trở lại đõy việc chuyển sang cơ chế thị trường ,khoa học kỹ thuật phỏt triển nờn số lượng hàng hoỏ nhiều .Vỡ thế để doanh nghiệp thành cụng thỡ điều kiện cần là doanh nghiệp phải ỏp dụng nghiờn cứu thị trường .Cụng tỏc nghiờn cứu thị trường cú tốt thỡ mới tạo điều kiện để doanh nghiệp cú thể đỏp ứng một cỏch tốt nhất nhu cầu thị trường tạo ra khả năng phỏt triển doanh nghiệp một cỏch vững chắc.
Vậy việc quan trọng hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam là cụng tỏc nghiờn cứu thị trường .Đề tài "Nghiờn cứu thị trường với sự phỏt triển của doanh nghiệp Việt Nam" sẽ gúp phần nghiờn cứu thị trường một cỏch cú hiệu quả nhất.
PHẦN I
Lí THUYẾT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CễNG TÁC NGHIấN CỨU THỊ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
I. Cỏc khỏi niệm về thị trường :
1 / Khỏi niệm marketing
- Marketing là hoạt đụng của con người sản xuất nhằm đem lại những lợi ớch lớn nhất cho người tiờu dựng thụng qua đú đạt dược hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất
- Marketing bao gồm một quỏ trỡnh khộp kớn và luõn chuyển liờn tiếp từ việc phỏt hiện ý đồ và chuyển ra ý đồ mới tiếp theo
- Marketing được xem như một khoa học và nghệ thuật tỡm hiểu nhu cầu của con người và đề ra biện phỏp cũng như tổ chức thực hiện biện phỏp để thỳc đẩy hoạt động tiờu thụ sản phẩm nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
→Qua đõy thấy được thị trường là trung tõm nghiờn cứu của hoạt động marketing là nơi kiểm nghiệm tinhf hỡnh đỳng đắn ,chớnh xỏc của hoạt động marketing
Từ việc nghiờn cứu thị trường của hoạt động marketing doanh nghiệp cú thể tiết kiệm chi phớ sản xuất nõng cao năng suất chất lượng sản phẩm để khụng ngừng củng cố , gia tăng niềm tin của khỏch hàng đối với doanh nghiệp.
2/Khỏi niệm về thị trường:
a / Thị trường là một khỏi niệm căn bản marketing
Thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện cú và sẽ cú,tỡm cỏch thoả món nhu cầu của mỡnh theo 3 phương thức khỏc nhau :
+ Tự cung tự cấp
+Trao đổi phõn tỏn
+ Trao đổi tập trung
Sự phỏt triển của thị trường gắn liền với sự phỏt triển của sản xuất
và đến lượt nú thị trường phỏt triển sẽ thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển .Thị trường là địa điểm cụ thể nhưng người mua và người bỏn khụng nhất thiết phải gặp nhau
b/ Mục đớch nghiờn cứu thị trường:
Mục đớch chung :
- Tỡm nhu cầu và đỏnh giỏ đỳng lượng cầu.
- Tỡm cỏch thoả món tốt nhu cầu của con người.
- Xõy dựng được chiến lược chủ động.
- Thu được lợi nhuận dự kiến hay lợi nhuận tối ưu. *Nhiệm vụ của nghiờn cứu thị trường:
- Nghiờn cứu tỡnh hỡnh sản xuất .
- Nghiờn cứu tỡnh hỡnh tiờu thụ.
- Nghiờn cứu tỡnh hỡnh mậu dịch.
- Nghiờn cứu tỡnh hỡnh giỏ cả.
* Núi cỏch khỏc nghiờn cứu thị trường về thực chất cốt lừi là phõn tớch đỏnh giỏ tớnh tương quan cung cầu và giỏ cả.
* Yờu cầu của nghiờn cứu thị trường để đảm bảo 6 thụng tin:
- Đỳng sản phẩm .
- Đỳng kờnh lưũng .
- Đỳng khỏch hàng .
- Đỳng yểm trợ.
- Đỳng thời cơ.
- Đỳng cỏc giải phỏp xỳc tiến.
II /Đặc điểm của thị trường với doanh nghiệp Việt Nam:
1.Đặc điểm chung của thị trừơng:
Thị trường hoạt động theo cỏc quy luật kinh tế khỏch quan của nú như là quy luật cung cầu ,cạnh tranh, giỏ cả ,giỏ trị cơ chế nàyđược gọi là cơ chế tự điều tiết nú diễn biến tự nhiờn.Bờn cạnh sự vận động khỏch quan của cỏc quy luật kinh tế trờn thị trường cũn cú sự tỏc động tham gia của cỏc cơ quan quản lý nhà nước bao gồm chớnh phủ cỏc bộ ngành cỏc địa phương, cỏc đơn vị trung gian sự tham gia của cỏc cơ quan là nhằm khắc phục những mặt trỏi của cơ chế thị trường tự điều tiết phỏt sinh ra cơ chế thị trường cú sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xó hội chủ nghĩa .
Thị trường là luụn luụn biến động do sự tỏc động của nhiều nhõn tố khỏc nhau .Trong quỏ trỡnh kinh doanh doanh nghiệp phải luụn nắm bắt kịp thời sự biến động của thị trường , trờn cơ sở hiểu rừ cỏc nhõn tố ảnh hưởng và tỏc động , mức độ tỏc động của cỏc nhõn tố này để điều chỉnh phương ỏn, kế hoạch kinh doanh cho thớch hợp với với mọi thời điểm khỏc nhau.
-Thị trường ngày được mở rộng làm cho thị trường khu vực gắn liền với thị trường thế giới , thị trường quốc gia gắn liền thị trường quốc tế .Từ đú hàng hoỏ của doanh nghiệp trong mối quan hệ nhu cầu của người tiờu dựng sẽ ngày trở nờn đồng nhất hơn dựa theo tiờu chuẩn quốc tế.Tuy nhiờn phải cú sự khỏc biệt về hàng hoỏ giữa cỏc quốc gia do yờu cầu đũi hỏi của người tiờu dựng ở cỏc quốc gia khỏc nhau .Mặc dự cú tớnh đồng nhất hàng hoỏ được cung ứng theo nhu cầu của người tiờu dựngngày càng cao hơn, tuy nhiờn cú sự khỏc biệt.
2/ Do vậy từ đặc điểm chung của thị trường thỡ thị trường cụng nghiệp được ỏp dụng dựa theo sự vận động hoặc hỡnh thức phỏt triển của hàng hoỏ cụng nghiệp .
a.Hàng hoỏ cụng nghiệp :
Cú vai trũ quan trọng trong cuộc sống con người coi nhu cầu thiết yếu của con người trong sự tồn tại và phỏt triển cho nờn nhiệm vụ của hàng hoỏ cụng nghiệp cần phải bảo đảm chất lượng ,luụn cú sự thay đổi bảo đảm tớnh an toàn cao trong khi sử dụng .
Vớ dụ: Sản xuất cơ khớ sắt thộp cú mối quan hệ mật thiết với ngành xõy dựng.
b.Sản phẩm cụng nghiệp của nước ta hiện nay ,trong giai đoạn phỏt triển doanh nghiệp Việt Nam :
Cho nờn việc nghiờn cứu thị trường này hết sức quan trọng ,thị trường sản phẩm cụng nghiệp tiờu thụ số lượng lớn và cú tớnh lõu dài, cho nờn khỏch hàng khẳng định chất lượng là dài hơn nhưng nú đem lại hiệu quả đỏnh giỏ về sản phẩm cụng nghiệp là rất cao.
Vớ dụ: Khi khỏch hàng sử dụng vài ống dẫn nước ,người xem sử dụng tồn tại trong thời gian bao lõu nú khẳng định uy tớn sản phẩm và doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm đú.
Cho nờn nghiờn cứu thị trường cụng nghiệp ,thấy được doanh nghiệp Việt Nam nờn sản xuất sản phẩm như thế nào, giỏ cả phự hợp ,chất lượng bảo đảm, sản lượng hợp lý, giảm chi phớ đem lại lợi nhuận cao .
Nền kinh tế nước ta mới chuyển sang cơ chế thị trường . Vậy nờn việc nghiờn cứu thị trường cho tất cả sản phẩm của cỏc doanh nghiệp là quan trọng .Tất cả quỏ trỡnh sản xuất đều dựa trờn sự vận động của thị trường .
3 / Cỏc phương phỏp nghiờn cứu thị trường :
a.Phõn đoạn thị trường
Là kỹ thuật chia nhỏ một thị trường thành những đoạn khỏc biệt và đồng nhất .
*Phõn đoạn thị trường chia làm 2:
-Phõn đoạn vĩ mụ: Chia thị trường thành những đoạn lớn .
-Phõn đoạn vi mụ: Phõn đoạn thị trường thành những đoạn nhỏ hơn bởi cỏc lý do:
+ Người tiờu dựng rất đụng .
+ Người tiờu dựng rất đa dạng.
+ Khả năng thực tế của doanh nghiệp . +Giải phỏp khả thi tối ưu.
b. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến phương phỏp nghiờn cứu nhu cầu của khỏch hàng:
Từ việc đời sống của nhõn dõn ,tuỳ mức độ thu nhập bỡnh quõn, để thấy rừ họ dựng sản phẩm mức độ nào,chất lượng ,số lượng quy cỏch, mẫu mó chiếm tỉ trọng lớn , thị trường hiện tại ,thị trường tiềm năng.
Từ việc nghiờn cứu nhu cầu của họ thấy được sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đưa ra cho hợp lý đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu con người trong giai đoạn thớch ứng .
- Quy luật cạnh tranhlà hỡnh thức để tăng sự phỏt triển của sản phẩm phục vụ khỏch hàng tốt hơn.
Ta phải hiểu đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai , nhược điểm, ưu điểm của sản phẩm doanh nghiệp mỡnh với doanh nghiệp họ những điều kiện cạnh tranh theo sự tiến bộ phỏt triển khoa học kỹ thuật .
- Quy luật giỏ cả: Đối với mỗi sản phẩm cú giỏ thành nhất để đem lại hiệu quả kinh tế doanh nghiệp nhưng cú tớnh chất lõu dài cú lợi cho doanh nghiệp.
- Quy luật giỏ trị : Mỗi sản phẩm đều cú giỏ trị nhất định nú tương ứng những hao phớ tạo ra sản phẩm đú .Cho nờn doanh nghiệp phải tuõn theo và ỏp dụng cho hợp lý.Khụng thể giỏ trị kộm mà giỏ thành cao để mất uy tớn của doanh nghiệp .
- Truyền thống văn hoỏ phong tục.
Đối với mỗi đất nước ,sự hoạt động của con người chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi phong tục tập quỏn ,văn hoỏ của dõn tộc .Cho nờn sản phẩm đưa ra trờn thị trường sử dụng phự hợp phong tục tập quỏn đú vừa cú tớnh hiện đại cao kết hợp với sự thớch ứng nhu cầu của con người.
c.Quy trỡnh phõn đoạn thị trường :
Cỏch phõn đoạn thị trường cú thể được xỏc định bằng việc ỏp dụng cỏc thay đổi liờn tiếp để chia nhỏ thị trường ,nú bao gồm 3 bước:
- Giai đoạn khảo sỏt : Nhà nghiờn cứu thực hiện cỏc phỏng vấn thụng thường và tập trung vào cỏc nhúm với cỏc khỏch hàng và cỏc dữ liệu thu thập.
+ Cỏc nhà cung ứng và xếp loại quan trọng của họ .
+ Sự lưu ý nhón hiệu và xếp loại nhón hiệu.
+Cỏc cung ứng đối với chủng loại sản phẩm.
+ Dõn số sơ đồ tõm lý và sơ đồ cụng luận của người đỏp.
- Giai đoạn phõn tớch : Nhà nghiờn cứu ỏp dụng việc phõn tớch nhõn số đối với cỏc chỉ tiờu để tỡm ra sự thay đổi , sự khỏc biệt của cỏc khỳc khỏc biệt tối đa.
- Giai đoạn phỏc hoạ :Mỗi đoạn được phỏc hoạ mụ tả trong sơ đồ tõm lý và thúi quen tiờu thụ của cụng chỳng để cú thể cho được một tờn dựa trờn đặc tớnh phõn biệt chế ngự .Việc phõn đoạn thị trường cho thấy cỏc cơ hội ở từng đoạn thị trường mà doanh nghiệp phải đối diện .Doanh nghiệp hiện nay phải đỏnh giỏ những phần khỳc khỏc biệt và quyết định sẽ bao quỏt mấy đoạn tuyến và làm sao xỏc định được những đoạn tuyến tốt nhất.
d. Cấu trỳc phõn đoạn thị trường:
nhận dạng cỏc cơ sở cho phõn đoạn thị
Phõn đoạn thị trường
phỏt triển cỏc kết luận phõn đoạn thị trường
triển khai đo lường sự hấp dẫn của phõn đoạn.
Định mục tiờu thị trường
lựa chọn cỏc phõn đoạn trọng điểm.
hoạch định vị thế sản phẩm
đoạn thị trường trọng điểm.
Định vị thế sản phẩm
phỏt triển marketing -mix cho mỗi đoạn trọng điểm
e.Cỏc tiờu thức để phõn đoạn thị trường:
Cỏc tiờu thức được lựa chọn khỏc nhau để phõn đoạn thị trường .Đối với mỗi loại hàng phải lựa chọn cỏc tiờu thức khỏc nhau cho phự hợp với những điều kiện cụ thể của từng nhúm hàng về lý thuyết, bất kỳ đặc tớnh nào của tập khỏch hàng tiềm năng trờn thị trường đều cú thể dựng làm tiờu thức để phõn đoạn thị trường đú .Song những tiờu thức thường đựơc sử dụng là tập tớnh và thỏi độ đối với sản phẩm , thu thập , giới tớnh ,lứa tuổi ,vựng địa lớ,dõn số , thể chất của cỏ nhõn , trỡnh độ văn hoỏ.
Cỏc tiờu thức được lựa chọn để phõn đoạn thị trường tư liệu sản xuất và hang cụng nghiệp cũng rất khỏc nhau .Đối với tất cả loại hàng trờn cũng phải lựa chọn cỏc tiờu thức khỏc nhau cho phự hợp với những điều kiện cụ thể của từng nhúm hàng .
Về phương phỏp luận , tồn tại quan điểm chọn biến phõn đoạn :
Là bằng cỏch quan sỏt cỏc đặc tớnh của khỏch hàng và bằng cỏch quan sỏt ứng xử của khỏch hàng đối với một mặt hàng riờng biệt . Sau đõy là một số biến cơ bản phổ biến được vận dụng trong phõn đoạn thị trường :
-Phõn đoạn địa cư.
-Phõn đoạn theo nhõn khẩu học .
-Phõn đoạn theo phỏc đồ tõm lý.
-Phõn đoạn theo đặc tớnh sản phẩm cụng nghiệp .
Vớ dụ : Một thị trường gồm 6 khỏch hàng , mỗi khỏch hàng là một thị trường riờng biệt vỡ nhu cầu và ý muốn độc lập .Người bỏn xỏc định cỏc tầng lớp khỏch hàng cú khỏc biệt từ đú thiết kế một sản phẩm riờng biệt và cú một chương trỡnh tiếp thị cho mỗi khỏch hàng .Thu đoạn mục tiờu phải đảm bảo vụ hại và cú thiện cảm với cỏc đoạn thị trường kề cận ,phự hợp với ngõn sỏch marketing của doanh nghiệp Việt Nam đối với đoạn thị trường mục tiờu .
f. Lựa chọn thị trường trọng điểm:
Sau khi phõn khỳc thị trường, người bỏn hay nhà sản xuất phải quyết định lựa chọn một hay một vài phần thị trường cú lợi nhất đối với mỡnh để đảm nhiệm .Để thực hiện được điểm này ,người sản xuất phải đỏnh giỏ lợi ớch và hiệu quả của phõn khỳc thị trường đú là chức năng chớnh của phõn khỳc tầm cỡ và phỏt triển tớnh hấp dẫn cơ cấu phõn khỳc và mục tiờu của doanh nghiệp cựng nguồn lực , tức là nhà sản xuất cú thể tuỳ thuộc vào khả năng tài chớnh của doanh nghiệp , mức độ đồng nhất của sản
phẩm và thị trường ,giai đoạn trong chu kỳ sống của hàng hoỏ và chiến lược marketing của cỏc đối thủ cạnh tranh mà lựa chọn cỏch đỏp ứng thị trường .
- Doanh nghiệp cú thể bỏ qua sự khỏc biệt giữa cỏc khu vực ,phõn khỳc thị trường và theo đuổi cả thị trường .Doanh nghiệp trụng cậy vào kiểu phõn phối hàng loạt, quảng cỏo lan tràn với ý đồ tạo cho mặt hàng của mỡnh 1 mụ hỡnh trong ý nghĩa cụng chỳng .Đõy là cỏch tiếp thị của hầu hết cỏc doanh nghiệp hiện nay.Phương phỏp này thường tiết kiệm chi phớ marketing nhưng khụng cú hiệu quả của thị trường cạnh tranh .
- Doanh nghiệp cú quyền quyết định hoạt động trong nhiều đoạn thị trường và tung ra ở mỗi đoạn thị trường những nỗ lực khỏc nhau .Phương phỏp này đưa lại doanh số cao hơn tiếp thị khụng phõn biệt .Tuy nhiờn nú làm tăng nhiều loại chi phớ :Chi phớ cải tiến sản phẩm , chi phớ điều hành , phõn phối , kiểm kờ tồn kho, quảng cỏo .
4/Chọn nhón hiệu trờn thị trường mục tiờu của doanh nghiệp Việt Nam :
a. Khỏi niệm nhón hiệu :
-Nhón hiệu là một tờn gọi ,thuật ngữ dấu hiệu , biểu tượng hỡnh vẽ hay sự phõn phối của chỳng cú cụng dụng để xỏc định nhận hàng hoỏ của mỡnh để phõn biệt.
-Tờn nhón hiệu là một bộ phận của nhón hiệu mà ta cú thể đọc được
Vớ dụ : VIETTEL,FPT...
Dấu hiệu của nhón hiệu : là một phần của nhón hiệu cú thể nhận ra được nhưng khụng thể phỏt õm được chẳng hạn như :biểu tượng , hỡnh vẽ , màu sắc hay kiểu chữ đặc thự.
-Dấu hiệu thương mại là một bộ phận của nhón hiệu được bảo vệ về mặt phỏp luật .Dấu hiệu hàng hoỏ bảo vệ thuộc quyền tuyệt đối của người bỏn trong việc sử dụng tờn nhón hiệu hay dấu hiệu nhón hiệu.
b. quyết định chọn nhón hiệu trờn thị trường mục tiờu của doanh nghiệp Việt Nam :
Nhà sản xuất ra sản phẩm dưới dạng hàng hoỏ đặc hiệu sẽ cũn phải thụng qua một số quyết định nữa ,sẽ phải soạn thảo chớnh sỏch , nhón hiệu hàng hoỏ cụ thể để dựa vào đú vận dụng cho cỏc đơn vị hàng hoỏ , thành phần chủng loại hàng hoỏ của mỡnh để người tiờu dựng biết và chấp nhận hàng hoỏ đú mới được tiờu thụ .
Về phớa người tiờu dựng , họ cảm nhận nhón hiệu cú thể tăng thờm giỏ trị của sản phẩm . Vỡ vậy quyết định chọn nhón hiệu là một mặt quan trọng của marketing .
III /Cỏc bộ phận cấu thành thị trường :
Đú là cung , cầu , giỏ cả ,cạnh tranh.
1/ Cung :
Số lượng cung của một hàng hoỏ là khối lượng mà người bỏn sẵn sàng bỏn trong 1 chu kỳ nào đú.Số lượng cung phụ thuộc vào giỏ cả hàng hoỏ và phụ thuộc vào cỏc yếu tố khỏc , trước hết là giỏ cả cỏc yếu tố đầu vào và kỹ thuật sản xuất hiện cú .
Số lượng cung thường tăng hay giảm theo giỏ cả của hàng hoỏ nếu xột trong 1 chu kỳ đủ dài .Gớa bỏn 1 loại hàng hoỏ nào đú càng cao thỡ lượng cung của hàng hoỏ đú càng lớn vỡ khi đú nhà sản xuất sẽ thu được nhiều lợi nhuận .
Ngược lại, khi giỏ hạ người sản xuất sẽ sản xuất cầm chừng , giảm bớt số lượng ,cú thể chuyển sang sản xuất hàng hoỏ khỏc . Số lượng cung của thị trường là tổng lượng cung của từng doanh nghiệp .
Sự thay đổi của số lượng cung 1 hàng hoỏ tuỳ thuộc vào sự biến đổi giỏ cả của hàng hoỏ đú , trong khi cỏc yếu tố khỏc khụng đổi tạo nờn một hàm gọi là hàm cung Qx=Fpx.
Hàm cung là quy luật cung ứng trờn thị trường thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau giữa số lượng cung và giỏ cả về 1 hàng hoỏ nhất định trờn 1 thị trường xỏc định và trong 1 thời điểm nhất định .
2/ Cầu :
Nhu cầu là một phạm trự dựng để mụ phỏng hành vi của người mua đối với một mặt hàng nào đú .Số lượng cầu của một hàng hoỏ là khối lượng hàng hoỏ người mua muốn mua và cú khả năng mua trong một thời gian nhất định và ở một mức giỏ nhất định .
Quy luật về cầu là : Số lượng cầu sẽ tăng nếu giỏ giảm và ngược lại trong điều kiện cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi .Quy luật về cầu được giải thớch bằng chi phớ cơ hội hoặc chi phớ lựa chọn .
Sự thay đổi của lượng cầu tuỳ thuộc vào sự biến đổi của giỏ cả nếu cỏc yếu tố khỏc giữ nguyờn tạo nờn một hàm số gọi là hàm cầu.
Qx = a - bp
Qx : lượng cầu ứng với giỏ p. p: giỏ hàng hoỏ .
a,b cỏc hệ số .
Mức độ thay đổi của cỏc số lượng cầu theo sự biến đổi của giỏ cả hàng hoỏ gọi là độ co gión của cầu.Nếu số lượng cầu tăng nhanh hơn tốc độ giảm giỏ thi cầu cú độ co gión và ngược lại.Nếu chỳng bằng nhau thỡ gọi là sự co gión đồng nhất.
3/Giỏ cả :
Là một bộ phận khụng thể thiếu của thị trường .Giỏ cả đúng vai trũ quết dịnh trong việc mua hay khụng mua hàng của người tiờu thụ .Giỏ cả và thị trường cú mối quan hệ chặt chẽ với nhau ,tỏc động qua lại với nhau
Thi trường khụng những chi phối đến sự cấu tạo vỏ mức độ hỡnh thành giỏ cả mà ngay cũng gõy nờn sự biến động gắt gao cả về hỡnh thức và cường độ đối với thị trường .Đối với cỏc doanh nghiệp giỏ cả được xem như những tớn hiệu đỏng tin cậy,phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động của thị trường .Thụng qua giỏ cả cỏc doanh nghiệp cú thể bắt được sư tồn tại ,sức chịu đựng cũng như khả năng cạnh tranh của mỡnh trờn thị trường.
Trờn thị trường tuy người sản xuất và tiờu dựng đối lập nhau trong việc thực hiện cỏc chức năng riờng biệt của mỡnh,nhưng trong quan hệ trao đổi mua bỏn ho vừa cú quan hệ hợp tỏc và đấu tranh với nhau về giỏ ,để cuối cựng cỏc bờn đều đi đến chấp nhận hỡnh thành nờn một mức giỏ nào đú gọi là giỏ trị thị trường.
4./ Cạnh tranh:
Cạnh tranh là bất khả khỏng ,linh hồn sống của cơ chế thị trường .Cạnh tranh là động lự cđể phỏt triển kinh doanh .Cạnh tranh trong cơ chế thị trường la cuộc chạy đua khụng đớch giữa cỏc nhà sản xuất kinh doanh .
Trong nền kinh tế thị trường tồn tại cả ba trạng thỏi cạnh tranh : Cạnh tranh giữa những người bỏn với nhau ,cạnh tranh giữa những người mua với những người bỏn .
Đồng thời với cạnh tranh về giỏ cỏc doanh nghiệp cũn cạnh tranh nhau bằng chất lượng sản phẩm,bằng cỏc phương thức thanh toỏn .Khi đú cỏc doanh nghiệp nào khụng đỏp ứng nhu cầu thị trường sẽ bị đào thải khỏi thị trường .Mọi doanh nghiệp phải chịu sức ộp khụng ngừng hoàn thiện giỏ trị sử dụng ,tăng cường cỏc hỡnh thức dịch vụ .Do vậy cạnh tranh kinh tế là phương thức vận động để phỏt triển nền kinh tế thị trường ,bảo đảm mục tiờu lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp qua đú lợi ớch của người tiờu dựng và của xó hội cũng được đảm bảo hơn .
5/.Mối quan hệ cung cầu và giỏ cả :
Cỏc bộ phận cấu thành thị trường :cung cầu ,giỏ cả và cạnh tranh khụng tồn tại độc lập riờng rẽ với nhau mà chỳng luụn tỏc động qua lại lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất :thị trường .
Trờn thị trường mỗi hàng hoỏ đều cú một hàm cung và một hàm cầu tuõn theo quy luật cung và quy luật cầu .Kết hợp hai quy luật cung,cầu thỡ ta cú quy luật cung cầu.Theo quy luật cung cầu thỡ một hàng hoỏ sẽ được bỏn theo giỏ vừa phối hợp với cung lại phự hợp với cầu tức là ở đú cung và cầu gặp nhau.Tại mức giỏ thấphoen mưc giỏ cõn bằng cầu sẽ lớn hơn cung khi đú giỏ cả sẽ tăng lờn để đạt điểm cõn bằng .Ngược lại,khi giỏ cả ở mức trờn giỏ cõn bằng cung sẽ lớn hơn cầu khi đú cú sự dư thừa hàng hoỏ .Người bỏn muốn bỏn được hàng phải giảm giỏ cho đến khi mức giỏ cõn bằng.
PHẦN II
THỰC TRẠN