Nhận dạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Lựa chọn sự kiện khoa học là bước đầu tiên để bắt đầu một chủ đề nghiên cứu. Sự kiện khoa học là một sự vật hoặc hiện tượng có chứa đựng những vấn đề đòi hỏi giải thích bằng những tri thức khoa học và bằng những phương pháp quan sát hoặc thực nghiệm khoa học.

ppt95 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhận dạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức thực hiện đề tài Nhóm 3 Lâm Thị Tú Anh Đặng Mai Dung Nguyễn Thùy Dương Ngô Thị Hòa Nguyễn Thị Hồng Lương Khánh Huyền Phạm Thị Hạnh Linh Nguyễn Thị Vân Anh B Lê Thùy Linh Nguyễn Thị Vân Anh C Hồ Thùy Chi Hoàng Thu Hà Nguyễn Thị Khánh Hà Phạm Trần Hải (nhóm trưởng ) * Bước 1 LỰA CHỌN ĐỀ TÀI 1. Lựa chọn sự kiện khoa học 2. Xác định nhiệm vụ nghiên cứu 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu Lê Thùy Linh * 1. Lựa chọn sự kiện khoa học Lựa chọn sự kiện khoa học là bước đầu tiên để bắt đầu một chủ đề nghiên cứu. Sự kiện khoa học là một sự vật hoặc hiện tượng có chứa đựng những vấn đề đòi hỏi giải thích bằng những tri thức khoa học và bằng những phương pháp quan sát hoặc thực nghiệm khoa học. (Vũ Cao Đàm, PPLNCKH, NXB Thế giới, trang 37) Lê Thùy Linh * 1. Lựa chọn sự kiện khoa học Gồm 2 loại: Sự kiện tự nhiên và sự kiện xã hội. Lê Thùy Linh * 2. Xác định nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu xuất phát từ các nguồn nhiệm vụ khác nhau: Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia. Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên từ cá nhân hoặc tổ chức nghiên cứu. Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác (doanh nghiệp, tổ chức xã hội...) Xuất phát từ ý tưởng khoa học của chính người nghiên cứu. Nguyễn Thị Vân Anh B * 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài có ý nghĩa khoa học hay không? Bổ sung những nội dung lý thuyết của khoa học. Làm rõ một số vấn đề lý thuyết vốn tồn tại. Xây dựng cơ sở lý thuyết mới. Ví dụ: đề tài “Xây dựng bộ Động vật chí, Thực vật chí Việt Nam giai đoạn 2008 – 2010” của Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, nghiệm thu vào năm 2010. Nguyễn Thị Vân Anh B * 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài có ý nghĩa thực tiễn hay không? Xây dựng luận cứ cho các chương trình phát triển kinh tế và xã hội. Nhu cầu kỹ thuật của sản xuất. Nhu cầu về tổ chức, quản lí, thị trường, v.v.. Ví dụ: đề tài “Nghiên cứu chế tạo vật liệu sử dụng trong lĩnh vực bảo quản quả (vải, nhãn, mận)” của Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, nghiệm thu vào năm 2010. Nguyễn Thị Vân Anh B * 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài có cấp thiết phải nghiên cứu hay không? Thể hiện ở mức độ giải đáp những nhu cầu lý thuyết và thực tiễn đã được xem xét. Ví dụ: Đề tài “Nghiên cứu xử lý nước thải lò mổ gia súc, gia cầm tập trung bằng kỹ thuật sinh học” của Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, nghiệm thu vào năm 2008. Nguyễn Thị Vân Anh B * Có đủ điều kiện đảm bảo cho việc hoàn thành đề tài không? Điều kiện nghiên cứu bao gồm nhân lực, cơ sở thông tin, tư liệu, thiết bị thí nghiệm, quỹ thời gian, v.v… 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu Nguyễn Thị Vân Anh B * Đề tài có phù hợp sở thích không? Lựa chọn giữa nguyện vọng cá nhân với việc giải quyết nhu cầu bức bách của xã hội và khả năng đáp ứng các nguồn lực. 3. Xem xét nhiệm vụ nghiên cứu * Bước 2 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG VÀ LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU * Tên đề tài. Lý do chọn đề tài. Lịch sử nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu. Khách thể, đối tượng. Mẫu khảo sát Phạm vi nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu Giả thuyết. Lựa chọn luận cứ và phương pháp thu thập thông tin. Lập danh sách cộng tác viên. Tiến độ thực hiện đề tài Dự toán kinh phí nghiên cứu. Chuẩn bị kế hoạch và phương tiện. Nguyễn Thị Vân Anh C3 * 1. Tên đề tài. Phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu đề tài. Khác với tên tác phẩm văn học hoặc những bài luận chiến. Ví dụ: “Nhận dạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ” “Trăm năm cô đơn” Nguyễn Thị Vân Anh C3 * Cấu trúc tên đề tài. Mục tiêu nghiên cứu. (bắt buộc) Phương tiện thực mục tiêu. Môi trường chứa đựng mục tiêu, phương tiện thực hiện. Nguyễn Thị Vân Anh C3 * Các điểm cần lưu ý. Chỉ được mang một nghĩa của vấn đề nghiên cứu, không được hiểu theo hai và nhiều nghĩa. Không nên đặt bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông tin. Hạn chế những cụm từ chỉ mục đích để đặt tên đề tài như “đề nhằm”, “góp phần” Không nên đặt những đề tài quá sơ sài, ko đòi hỏi tư duy sâu. Nguyễn Thị Vân Anh C3 * 2. Lý do chọn đề tài. Ý nghĩa lý thuyết của đề tài? Ý nghĩa thực tế? Tính cấp thiết và năng lực nghiên cứu. Nguyễn Thị Vân Anh C3 * 3. Lịch sử nghiên cứu Phân tích sơ lược lịch sử nghiên cứu.. Làm rõ mức độ nghiên cứu của các đồng nghiệp đi trước để chỉ rõ đề tài sẽ kế thừa điều gì ở đồng nghiệp. Làm rõ xem còn trống mảng nào của các đồng nghiệp chưa làm, chứng minh. Ví dụ: Lịch sử nghiên cứu điển cố văn học Việt Nam và Trung Hoa (Tạp chí Hán Nôm số 2 (39) năm 1999 (tr.27-32)) Nguyễn Thị Vân Anh C3 * 4. Mục tiêu nghiên cứu. Trình bày công việc dự định dưới dạng cây mục tiêu để xác định nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể. Nguyễn Thị Vân Anh C3 * 5. Khách thể nghiên cứu Là vật mang đối tượng nghiên cứu, có thể là một không gian, khu vực hành chính, quá trình, hoạt động, cộng đồng. Ví dụ: Văn hóa ẩm thực khu vực Tây Nguyên Tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội Những rào cản trong quá trình gia nhập WTO của Việt Nam Nguyễn Thị Vân Anh C3 Hồ Thùy Chi * 6. Mẫu khảo sát Khách thể nghiên cứu : toàn bộ không gian chứa đựng mẫu khảo sát Toàn bộ khách thể có thể quá nhiều, người nghiên cứu không thể nghiên cứu hết và cũng không cần thiết phải khảo sát hết  chọn một số đối tượng trong khách thể - mẫu khảo sát Mẫu khảo sát rất đa dạng Một không gian tự nhiên Một khu vực hành chính Một quá trình Một hoạt động Một cộng đồng Hồ Thùy Chi * 7. Phạm vi nghiên cứu Có 2 loại: Giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu. Giới hạn phạm vi thời gian diễn biến của sự kiện để xem xét. Hồ Thùy Chi * 8. Vấn đề nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu “ Là câu hỏi được đặt ra khi người nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của tri thức khoa học trong lý thuyết hiện có với thực tế mới phát sinh, đặt ra nhu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn” (Vũ Cao Đàm, Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục Việt Nam, tr 57) Hồ Thùy Chi * Phương pháp đặt câu hỏi nghiên cứu Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa học Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường Nhận dạng những vướng mắc Lắng nghe lời phàn nàn của những người không am hiểu Những câu hỏi bất chợt xuất hiện không phụ thuộc vào lí do nào Phát hiện mặt mạnh mặt yếu trong nghiên cứu của đồng nghiệp Hồ Thùy Chi * Phát hiện mặt mạnh, mặt yếu trong nghiên cứu của đồng nghiệp VD: Newton sau khi nhìn thấy quả táo rụng  Định luật vạn vật hấp dẫn.(câu hỏi bất chợt) Hồ Thùy Chi * 9. Giả thuyết nghiên cứu Là một kết luận giả định về bản chất sự vật, do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ Trả lời câu hỏi: luận điểm khoa học của tôi là gì? * Phạm Thị Hạnh Linh 10. Lựa chọn luận cứ và phương pháp thu thập thông tin Trả lời câu hỏi: dùng luận cứ nào về lý thuyết hoặc thực tiễn để chứng minh luận điểm khoa học? * Phạm Thị Hạnh Linh Có 2 loại luận cứ Lựa chọn luận cứ và phương pháp thu thập thông tin * Phạm Thị Hạnh Linh Các phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp thực nghiệm Phương pháp phi thực nghiệm Phương pháp trắc nghiệm * Phạm Thị Hạnh Linh Các nhóm phương pháp thu thập thông tin Là phương pháp thu thập thông tin hoàn toàn gián tiếp, không tiếp xúc với đối tượng khảo sát. Kế thừa được những thành tựu mà những người đi trước đã đạt được trong nghiên cứu. Các nguồn tài liệu: tạp chí và báo cáo khoa học trong ngành, tác phẩm khoa học trong ngành, sách giáo khoa; tạp chí vào báo cáo khoa học ngoài ngành; tài liệu lưu trữ; số liệu thống kê; thông tin đại chúng… Phạm Thị Hạnh Linh * Phương pháp nghiên cứu tài liệu Là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp trên đối tượng khảo sát, nhưng không tác động lên đối tượng khảo sát. Trực tiếp quan sát đối tượng khảo sát tại nơi diễn ra những quá trình mà người nghiên cứu có thể sử dụng làm luận cứ. Nhóm này gồm có các phương pháp: quan sát, phỏng vấn, hội nghị, điều tra. Phạm Thị Hạnh Linh * Phương pháp phi thực nghiệm Là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp, có tác động gây biến đổi của đối tượng khảo sát và của môi trường xug quanh đối tượng khảo sát. Tiến hành các hoạt động thực nghiệm trực tiếp trên đối tượng khảo sát or trên mô hình tương tự các quá trình diễn ra trên đối tượng nghiên cứu. Phạm Thị Hạnh Linh * Phương pháp thực nghiệm Là phương pháp bán thực nghiệm. Là phương pháp thu thập thông tin có tác động gây biến đổi các biến số của môi trường khảo sát, không gây tác động nào làm biến đổi các thông số của trạng thái của bản thân đối tượng khảo sát. Thực hiện các trắc nghiệm trên đối tượng khảo sát để thu thập thông tin phản ứng từ phía đối tượng khảo sát. Công cụ có thể là ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ. Phạm Thị Hạnh Linh * Phương pháp trắc nghiệm (thử nghiệm) Nhân lực chính nhiệm Nhân lực kiêm nhiệm Nhân lực chính nhiệm quy đổi Phạm Thị Hạnh Linh * 11. Lập danh sách cộng tác viên 12. Tiến độ thực hiện đề tài Kế hoạch tiến độ được xây dựng dựa vào yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ * Phạm Thị Hạnh Linh Nguyễn Thị Khánh Hà * 13. Dự toán kinh phí nghiên cứu Chi phí lương: gồm lương chính nhiệm, lương kiêm nhiệm, lương chính nhiệm quy đổi. Chi phí nghiên cứu: tiền trả các bảng phân tích, nghiên cứu, dịch thuật, phỏng vấn, in, phát, hướng dẫn và xử lý kết quả điều tra, chi phí đi lại, ăn ở phục vụ cuộc điều tra. Nguyễn Thị Khánh Hà * Dự toán kinh phí nghiên cứu Chi phí mua và xuất bản tài liệu bao gồm mua sách, tài liệu, trả cho việc cung cấp số liệu, xuất bản các bản tin nghiên cứu. Chi phí hội nghị, bao gồm tiền thù lao báo cáo, thuê phòng họp, nước uống, thuê nhân viên, in chụp tài liệu. Chi phí mua sắm nguyên liệu, thiết bị và năng lượng. Nguyễn Thị Khánh Hà * 14. Chuẩn bị kế hoạch và phương tiện nghiên cứu Văn bản kế hoạch nghiên cứu được chuẩn bị nhằm 2 mục đích: Văn bản pháp lý theo yêu cầu của cơ quan tài trợ. Văn bản để thảo luận và sử dụng nội bộ trong nhóm nghiên cứu. Nguyễn Thị Khánh Hà * Chuẩn bị phương tiện nghiên cứu Các đề tài trong khoa học tự nhiên và kĩ thuật thường có nhu cầu về thiết bị thí nghiệm. Nguyễn Thị Khánh Hà * Bước 3 TỔ CHỨC NHÓM NGHIÊN CỨU Kế hoạch nhân lực Cây mục tiêu Kế hoạch nhân lực Hoàng Thu Hà * Hoàng Thu Hà * Kế hoạch nhân lực Nhân lực sản xuất: Nhân lực chính nhiệm(full time staff) Nhân lực kiêm nhiệm (part time staff) Nhân lực chính nhiệm quy đổi (equivalent full time staff) Hoàng Thu Hà * Kế hoạch nhân lực Nhân lực chính nhiệm (full time staff): nhân lực làm việc toàn thời gian. Nhân lực kiêm nhiệm (part time staff): nhân lực chỉ dành 1 phần quỹ thời gian tham gia nghiên cứu. Hoàng Thu Hà * Kế hoạch nhân lực Nhân lực chính nhiệm quy đổi (equivalent full time staff): nhân lực nhận khoán việc, tính quy đổi bằng số tháng chính nhiệm. Hoàng Thu Hà * Kế hoạch nhân lực Cộng tác viên: thực hiện những công việc thuần túy kĩ thuật. Thư kí hành chính: thực hiện thủ tục hành chính, mua sắm thiết bị, in ấn tài liệu… Nhân viên phụ trợ: thí nghiệm viên, xử lý dữ liệu thống kê và phiếu điều tra…. Hoàng Thu Hà * Cây mục tiêu Về mặt chuyên môn, nhóm nghiên cứu được hình thành trên cơ sở cây mục tiêu. Mỗi mục tiêu cụ thể trong cây mục tiêu sẽ do 1 nhóm chuyên môn phụ trách. Chủ nhiệm đề tài : chủ trì mục tiêu chung của đề tài và quan tâm chung đến mục tiêu cụ thể. Tổ chức nhóm nghiên cứu Bước 4 Thu thập và xử lí thông tin Lập danh mục tư liệu. Lập phiếu thư mục. Quản lí dữ liệu bằng máy vi tính. Xử lí kết quả nghiên cứu. Lâm Thị Tú Anh * Lập danh mục tư liệu. Lập danh mục tư liệu cần theo hệ thống phân loại phù hợp để tiện cho việc tra cứu và sử dụng. VD: Theo tài liệu sơ cấp – tài liệu thứ cấp, hay theo ngôn ngữ… VD: Bảng danh mục các tài liệu tham khảo cách trình bày và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Lâm Thị Tú Anh * Lâm Thị Tú Anh * I. Tài liệu xuất bản Nguyễn Văn Khôi, 2010, Sách Công Nghệ 10 (Sách giáo viên ), NXB Giáo Dục. Nguyễn Văn Khôi 2010, Sách công nghệ 10, NXB Giáo dục. Nguyễn Minh Đồng, Trần Văn Cát, Nguyễn Văn Minh, Thiết kế bài giảng công nghệ 10, 2009, NXB Hà Nội (tập 1,2,3). II . Tài liệu lưu trữ Bài giảng của các giáo viên trường THPT A. Ví dụ về danh mục tài liệu tham khảo. Lâm Thị Tú Anh * 2. Lập phiếu thư mục. Phiếu thư mục có thể làm theo mẫu của các thư viện hay cũng có thể cải tiến theo ý muốn và thói quen của cá nhân. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo yêu cầu là ghi rõ “nguồn” và “mã số” của thư viện. Ví dụ : Đề tài :“Thiết kế và thử nghiệm một số bài giảng Công nghệ 10 nhằm phát triển thói quen tư duy của học sinh” (Nguồn: Trang web của Bộ Giáo dục) Lập phiếu thư mục : Lâm Thị Tú Anh * Lâm Thị Tú Anh * 3. Quản lý dữ liệu bằng máy tính Cách này giúp người nghiên cứu tiết kiệm thời gian và nâng cao được năng suất nghiên cứu một cách hiệu quả. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhiều mặt hạn chế như là virus trên mạng. VD: Các cổng thông tin điện tử hay các thư viện điện tử của các trường đại học.. Hình ảnh minh họa từ trang web Weboffice.vn. Lâm Thị Tú Anh * Lâm Thị Tú Anh * 4. Xử lý kết quả nghiên cứu Bao gồm việc xử lý các thông tin định lượng để phát hiện ra động thái và quy luật biến động của các tham số. Xử lý các thông tin định tính để tìm kiếm các mối liên hệ lôgic. * Bước 5 VIẾT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hình thức của báo cáo. Bố cục chung của báo cáo. Nguyễn Thùy Dương * Hình thức của báo cáo Khổ A4 (210x297mm). Số trang: không quá 80 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục). Font chữ Times New Roman. Cỡ chữ 12. Paragraph 1,3 - 1,5 line. Bảng vẽ, biểu đồ… phải được đánh số thứ tự kèm chú thích. Tên tác giả nước ngoài viết đúng theo tiếng nước đó. [Phụ lục II -Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo] Nguyễn Thùy Dương * Quyển thứ I, II,… viết số La mã Tập I, II, … viết số La mã Phần thứ nhất, hai,… viết thứ tự, nhất, hai, ba Chương I, II, … viết số La mã I. Mục lớn viết số La mã 1. Mục viết số A rập, dấu chấm (1) Mục nhỏ viết số A rập, trong ngoặc đơn a) Ý lớn chữ cái thường, ngoặc đơn phía sau - Ý nhỏ chấm (trên máy tính) hoặc gạch đầu dòng [Vũ Cao Đàm: Giáo trình Phương pháp luận Nghiên cứu khoa học, NXB. Thế Giới, Trang 138] Cách đánh số chương, mục Nguyễn Thùy Dương * Bố cục chung của bài báo cáo Nguyễn Thùy Dương * Phần khai tập Bìa: gồm Bìa chính & Bìa phụ Tên cơ quan chủ trì đề tài, chương trình, dự án. Tên đề tài. Tên chủ nhiệm đề tài (Bìa chính); Tên chủ nhiệm đề tài và các thành viên đề tài (Bìa phụ). Địa danh và năm bảo vệ công trình. Nguyễn Thùy Dương * BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Mã số: Chủ nhiệm đề tài: , / Mẫu Trang bìa của báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp Bộ Nguyễn Thùy Dương * 2. Trang ghi ơn 3. Lời nói đầu 4. Mục lục 5. Ký hiệu và viết tắt Phần khai tập Đặng Mai Dung * Phần bài chính Mở đầu Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Đặng Mai Dung * Lý do nghiên cứu Lịch sử nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Mẫu nghiên cứu. Phạm vi nội dung nghiên cứu Lựa chọn khoảng thời gian đủ để quan sát biến động của sự kiện Mở đầu Đặng Mai Dung * Vấn đề khoa học Luận điểm khoa học Phương pháp chứng minh giả thuyết Làm rõ 2 ý nghĩa: + Chứng minh được độ tin cậy của kết quả + Làm cơ sở để lập dự toán kinh phí [Vũ Cao Đàm: Giáo trình Phương pháp luận Nghiên cứu khoa học, NXB Thế Giới, Trang 135] Đặng Mai Dung * Luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận): luận cứ lấy từ những lý thuyết của các nhà nghiên cứu tiền bối & các đồng nghiệp đi trước Luận cứ thực tiễn Kết quả đạt được về mặt lý thuyết và kết quả áp dụng Thảo luận, bình luận kết quả, nêu những chỗ mạnh chỗ yếu của quan sát và thực nghiệm, những nội dung chưa được giải quyết hoặc mới phát sinh. Kết quả nghiên cứu và phân tích (bàn luận) kết quả Đặng Mai Dung * Kết luận về toàn bộ công cuộc nghiên cứu: Đánh giá, tổng hợp các kết quả thu được Khẳng định mặt mạnh, mặt yếu của những luận cứ, phương pháp Ghi nhận những đóng góp về lý thuyết Dự kiến khả năng áp dụng kết quả. [Vũ Cao Đàm: Giáo trình Phương pháp luận Nghiên cứu khoa học, NXB. Giáo dục Việt Nam, Trang 108] Kết luận và khuyến nghị Đặng Mai Dung * b. Các khuyến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu Đề xuất bên ngoài những nội dung đã kết luận trong khuôn khổ của nghiên cứu Ví dụ: “Nên bổ sung nội dung nào đó vào trong chường trình giảng dạy bậc đại học.” [Vũ Cao Đàm: Giáo trình Phương pháp luận Nghiên cứu khoa học, NXB. Giáo dục Việt Nam, Trang 108] Kết luận và khuyến nghị Đặng Mai Dung * Có thể ghi ở cuối trang, cuối chương hoặc cuối phần bài chính Khi ghi tài liệu tham khảo ở cuối sách cần theo một mẫu thống nhất Sắp xếp tài liệu: Xếp theo tứ tự vần chữ cái theo mẫu đã trình bày, chia ra các hệ ngữ khác nhau Xếp theo thứ tự sách kinh điển trước, các văn kiện chính thức, rồi đến tác phẩm của cá nhân. Tài liệu tham khảo Đặng Mai Dung * 3. Phần phụ đính (Back Matter) Có thể có các phụ lục, hình vẽ, biểu đồ, phần giải thích thuật ngữ , phần tra cứu theo đề mục, tra cứu theo tác giả Nếu có nhiều phụ lục thì phụ lục được đánh số La Mã hoặc số A Rập. VD: Phụ lục I, Phụ lục II… hoặc Phụ lục 1, Phụ lục 2... Nếu phụ lục gồm nhiều chương mục thì phần phụ lục cần có mục lục riêng. Mục lục này không ghép với mục lục chung của báo cáo, hoặc sách. * Bước 6 ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI Đánh giá đề tài. Nghiệm thu đề tài. Đánh giá đề tài * Ngô Thị Hòa Ngô Thị Hòa * Định nghĩa Là sự xem xét, so sánh về mặt lượng, chất của một sự vật so với một sự vật khác được chọn làm chuẩn. (Vũ Cao Đàm, PPLNCKH, NXB Giáo dục VN, trang 152) Là một biện pháp xem xét một công trình khoa học để làm cơ sở cho việc quyết định nghiệm thu. (Vũ Cao Đàm, PPLNCKH, NXB Thế giới, trang 172) Ngô Thị Hòa * Mục đích Xem xét giá trị của kết quả nghiên cứu hay hiệu quả nghiên cứu. Đánh giá năng lực của cá nhân, nhóm hay tổ chức nghiên cứu. Để làm tài liệu để báo cáo cấp trên khi cần thiết. Tạo cơ sở cho việc nghiệm thu và cơ sở quyết định tiếp tục tài trợ cho nghiên cứu. Ngô Thị Hòa * Chủ thể đánh giá Nhóm nghiên cứu. Cơ quan chủ trì đề tài. Cơ quan quản lý đề tài. Cơ quan sử dụng kết quả nghiên cứu (cơ quan giao nhiệm vụ). Ngô Thị Hòa * Các cách tiếp cận đánh giá Đánh giá kết quả nghiên cứu. Đánh giá hiệu quả nghiên cứu. Đánh giá cơ quan nghiên cứu khoa học. Đánh giá môi trường nghiên cứu khoa học.  Chọn: Đánh giá kết quả nghiên cứu Ngô Thị Hòa * Tiêu chí đánh giá * Ngô Thị Hòa Ngô Thị Hòa * Phương pháp đánh giá * Ngô Thị Hòa Ngô Thị Hòa * Nhận xét phản biện Là một văn bản viết, nhằm mục đích bình luận, phân tích, đánh giá một công trình. Nội dung nhận xét phản biện: Phần mô tả thủ tục. Phần mô tả nội dung chung và nội dung qua các chương. Phần nhận xét những luận cứ chưa được xác nhận. Phần khuyến nghị. Nguyễn Thị Hồng * 2. Nghiệm thu đề tài Khái niệm: Nghiệm thu đề tài là sự đánh giá chất lượng của đề tài để công nhận hay không công nhận kết quả nghiên cứu. Đây là công việc của cơ quan quản lý đề tài hoặc bên giao nhiệm vụ nghiên cứu (bên A). * Nguyễn Thị Hồng * b. Thể thức thực hiện đánh giá: Thành lập hội đồng * Ngô Thị Hòa Nguyễn Thị Hồng * Trình bày báo cáo * Nguyễn Thị Hồng * Nhận xét phản biện Nguyễn Thị Hồng * Bỏ phiếu Nguyễn Thị Hồng * QUY TRÌNH NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGUYEN TAT THANH COLLEGE Bước 7 CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Lương Khánh Huyền * 2. Tiêu chuẩn để kết quả nghiên cứu được công bố Hầu hết các kết quả nghiên cứu đều được công bố. Nghiên cứu được công bố phải mang nhiều ý nghĩa, như đóng góp 1 nhận thức mới trong hệ thống thi thức của bộ môn khoa học, mở rộng sự trao đổi để tiếp tục phát triển lĩnh vực nghiên cứu, khẳng định về mặt sở hữu của người nghiên cứu với sản phẩm. Lương Khánh Huyền * Một số lý do khiến kết quả không được công bố: Kết quả có tính hệ trọng về an ninh và quốc phòng. 2. Tiêu chuẩn để kết quả nghiên cứu được công bố Lương Khánh Huyền * 3. Các hình thức công bố kết quả Kết quả nghiên cứu sẽ được công bố trên báo, tạp chí chuyên ngành, qua internet, cũng có thể được công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Lương Khánh Huyền * 3. Các hình thức công bố kết quả Ngoài ra các kết quả nghiên cứu còn được công bố dưới nhiều hình thức khác như : + Bài báo cáo và hội nghị khoa học. + Thông báo khoa học. + Tổng luận khoa học. + Kỷ yếu khoa học. + Báo cáo kết quả nghiên cứu. Thank you for listening!
Luận văn liên quan