Đã từ lâu dịch vụ vận tải tróng một vai trò quan trọng trong mậu dịch thế
giới, nó nối liền biên giới giữa các quốc gia trên thếgiới, giúp cho hàng hóa lưu
thông. Nền kinh tếthếgiới ngày càng phát triển, khối lượng hàng hóa lưu thông
ngày càng tăng lên cảvềhai mặt sốlượng và giá trị. Chính triều này trã làm cho
dịch vụvận tải quốc tếngày càng tróng vai trò quan trọng hơn và trởthành một
bộphận không thểthiếu trong nền kinh tế. Vận tải phục vụcho hầu hết các lĩnh
vực như: sản xuất, lưu thông, quốc phòng, tiêu dùng, Giữa vận tải và các ngành
kinh tếkhác có mối quan hệtác trộng qua lại với nhau mà cụthể ở trây là giữa
vận tải với thương mại, ngoại thương. Ngoại thương và vận tải là hai yếu tố
không thể tách rời nhau. Ngoại thương là cơsởra trời của vận tải quốc tế, nhưng
nếu không có vận tải quốc tếthì không có ngoại thương. Đây cũng là yếu tốquan
trọng có tác dụng thúc trẩy hay kìm hãm sựphát triển buôn bán giữa các nước.
Thêm vào tró, Việt Nam là một trất nước trang phát triển và cùng với xu
thếhội nhập vào nền kinh tế thế giới, gia nhập WTO, gia nhập APEC, tham gia
AFTA, thì nhu cầu vềxuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa là rất lớn. Do tró nếu
không có sựhỗtrợcủa ngoại thương và vận tải quốc tếthì nhiều ngành trong nền
kinh tếquốc dân khó có thểtựmình cân trối trểtồn tại và phát triển.
Ngoài ra trong thời trại toàn cầu hóa ngày nay, nếu thương mại trược cho
là nhựa sống của kinh tếthếgiới thì vận tải biển trược coi là mạch máu lưu thông
những dòng nhựa tró. Như thếvận tải trã chiếm một vị trí rất quan trọng trong
thương mại quốc tếhay ngoại thương. Một hợp trồng ngoại thương có trược
thành công hay không một phần cũng do vận tải quyết trịnh, tró là phương tiện
không thểthiếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hiện nay có rất nhiều phương thức vận tải quốc tế nhưng trong tró vận tải
trường biển là phương thức vận tải giữvịtrí quan trọng nhất trong việc lưu
chuyển hàng hóa trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hơn 80% tổng nhu cầu
vận tải hàng hóa của Việt Nam là thông qua trường biển với phương tiện chuyên
chởchủyếu là tàu và container và nhu cầu này không ngừng tăng lên trong
những năm gần trây.
64 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3715 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích các hoạt động giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên doanh MSC - Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN
VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH MSC- VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:
TRƯƠNG CHÍ TIẾN TRẦN THỊ XUÂN PHƯƠNG
Mã số SV: 4031603
Lớp: Ngoại thương 2_K29
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường cũng như thời gian thực tập và
tìm hiểu thực tế tại Công ty liên doanh MSC Việt Nam ñã giúp em cũng cố và hoàn
thiện thêm những kiến thức ñã học ñồng thời nắm bắt thêm những kiến thức mới
trong quá trình tìm hiểu thực tế.
Em xin chân thành cám ơn tất cả Quí Thầy Cô trường ðại Học Cần Thơ cũng
như tất cả Quí Thầy Cô khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh ñã tận tâm dạy dỗ,
truyền ñạt những kiến thức bổ ích cho em trong những năm qua.
ðặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến thầy Trương Chí Tiến.
Trong suốt thời gian thực tập thầy ñã tận tình chỉ dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc và các anh chị nhân viên
Công ty liên doanh MSC Việt Nam ñã hết sức chu ñáo và nhiệt tình giúp ñỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty
Cuối cùng em xin cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ em rất
nhiều trong thời gian thực tập.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Xuân Phương
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Bảng phân chia trách nhiệm trong hợp ñồng mua bán ngoại thương............4
Bảng 2: Bảng phân loại container .............................................................................10
Bảng 3: Tình hình kinh doanh của công ty giai ñoạn 2004 – 2006...........................36
Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận của công ty giai ñoạn 2004 – 2006 .................................37
Bảng 5: Tình hình chuyên chở hàng xuất khẩu của công ty giai ñoạn 2004- 2006 ..38
Bảng 6:Tình hình chuyên chở hàng nhập khẩu của công ty giai ñoạn 2004 - 2006 .39
Bảng 7: Sản lượng container xuất nhập khẩu theo khu vực giai ñoạn 2004 – 2006.41
Bảng 8: Tình hình các tuyến chuyên chở năm 2006 ................................................43
Bảng 9: Tình hình các tuyến năm tháng ñầu năm 2007 ............................................44
Bảng 10: Bảng phân tích ma trận SWOT..................................................................49
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản ñồ các tuyến vận chuyển của MSC trên toàn thế giới .................... 16
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC – Việt Nam .................. 17
Hình 3: Biểu ñồ tình hình chuyên chở xuất khẩu giai ñoạn 2004 – 2006 ........... 38
Hình 4: Biểu ñồ tình hình chuyên chở nhập khẩu giai ñoạn 2004 – 2006 .......... 39
Hình 5: Biểu ñồ sản lượng các khu vực .............................................................. 42
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu............................................................................................. 1
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 mục tiêu ........................................................................................................ 2
1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu...................................... 2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh ....................................................................... 2
1.3.2 Các câu hỏi cần nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.1 Không gian ................................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian....................................................................................................... 2
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu................................................................................... 2
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................. 3
2.1 Một số khái niệm về vận tải container ............................................................ 3
2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương...................................... 3
2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương........ 3
2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................... 7
2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................... 7
2.1.4 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa container bằng ñường biển ...................... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 13
Chương 3: Giới thiệu tổng quát và công tác thực hiện nghiệp vụ vận tải biển tại
công ty liên doanh MSC – Việt Nam .................................................................. 14
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam ...................... 14
3.1.1 Nguồn gốc hình thành công ty liên doanh MSC – Việt Nam ................... 14
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............... 14
3.1.3 Sơ lược về Vicónhip – công ty chủ quản của MSC ................................... 14
3.1.4 Sơ lược về MSC – Mediterranean Shipping Company.............................. 15
3.1.5 Cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận trong cơ
cấu tổ chức........................................................................................................... 17
3.2 Quy trình thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa tại công ty Liên doanh MSC
– Việt Nam .......................................................................................................... 21
3.2.1 Quy trình thực hiện chuyên chở xuất khẩu hàng hóa................................. 21
3.2.2 Quy trình thực hiện chuyên chở nhập khẩu hàng hóa ................................ 25
3.2.3 Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam .. 29
Chương 4: Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC –
Việt Nam ............................................................................................................. 37
4.1.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC – Việt
Nam ..................................................................................................................... 38
4.1.2 Tỷ suất lợi nhuận của công ty..................................................................... 38
4.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty liên doanh
MSC – Việt Nam................................................................................................. 39
4.2.1 Phân tích tình hình chuyên chở hàng xuất khẩu ........................................ 39
4.2.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng nhập khẩu ....................................... 40
4.3 Phân tích tình hình hoạt ñộng chuyên chở của các tuyến ............................. 40
4.3.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng chung của các tuyến ................................... 40
4.3.2 Các tuyến chuyên chở chính của năm 2006 ............................................... 43
4.3.3 Tình hình chuyên chở các tuyến 5 tháng ñầu năm 2007 ............................ 44
4.3.4 Kết luận về hiệu quả hoạt ñộng của các tuyến ........................................... 45
4.4 Mặt mạnh yếu của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............................. 46
4.4.1 ðiểm mạnh ................................................................................................. 46
4.4.3 ðiểm yếu .................................................................................................... 47
4.4.3 Cơ hội ........................................................................................................ 47
4.4.4 Thách thức .................................................................................................. 48
Chương 5: Một số giải pháp nhằm khắc phục và phát triển nghiệp vụ xuất nhập khẩu
tại công ty liên doanh MSC................................................................................. 52
5.1 Chiến lược về tuyến phục vụ ......................................................................... 52
5.1.1 ðịnh hướng phát triển thị trường chuyên chở bằng ñường biển ............... 52
5.2 Chiến lược về giá nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty ........................ 53
5.2.1 Tổng quan về thị trường giá cước vận tải biển........................................... 53
5.2.2 Giải pháp về giá.......................................................................................... 54
5.2.3 Một số giải pháp khác ................................................................................ 54
Chương 6: Kết luận và kiến nghị......................................................................... 56
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 56
6.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu:
ðã từ lâu dịch vụ vận tải ñóng một vai trò quan trọng trong mậu dịch thế
giới, nó nối liền biên giới giữa các quốc gia trên thế giới, giúp cho hàng hóa lưu
thông. Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, khối lượng hàng hóa lưu thông
ngày càng tăng lên cả về hai mặt số lượng và giá trị. Chính ñiều này ñã làm cho
dịch vụ vận tải quốc tế ngày càng ñóng vai trò quan trọng hơn và trở thành một
bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế. Vận tải phục vụ cho hầu hết các lĩnh
vực như: sản xuất, lưu thông, quốc phòng, tiêu dùng,…Giữa vận tải và các ngành
kinh tế khác có mối quan hệ tác ñộng qua lại với nhau mà cụ thể ở ñây là giữa
vận tải với thương mại, ngoại thương. Ngoại thương và vận tải là hai yếu tố
không thể tách rời nhau. Ngoại thương là cơ sở ra ñời của vận tải quốc tế, nhưng
nếu không có vận tải quốc tế thì không có ngoại thương. ðây cũng là yếu tố quan
trọng có tác dụng thúc ñẩy hay kìm hãm sự phát triển buôn bán giữa các nước.
Thêm vào ñó, Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển và cùng với xu
thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới, gia nhập WTO, gia nhập APEC, tham gia
AFTA, thì nhu cầu về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa là rất lớn. Do ñó nếu
không có sự hỗ trợ của ngoại thương và vận tải quốc tế thì nhiều ngành trong nền
kinh tế quốc dân khó có thể tự mình cân ñối ñể tồn tại và phát triển.
Ngoài ra trong thời ñại toàn cầu hóa ngày nay, nếu thương mại ñược cho
là nhựa sống của kinh tế thế giới thì vận tải biển ñược coi là mạch máu lưu thông
những dòng nhựa ñó. Như thế vận tải ñã chiếm một vị trí rất quan trọng trong
thương mại quốc tế hay ngoại thương. Một hợp ñồng ngoại thương có ñược
thành công hay không một phần cũng do vận tải quyết ñịnh, ñó là phương tiện
không thể thiếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hiện nay có rất nhiều phương thức vận tải quốc tế nhưng trong ñó vận tải
ñường biển là phương thức vận tải giữ vị trí quan trọng nhất trong việc lưu
chuyển hàng hóa trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hơn 80% tổng nhu cầu
vận tải hàng hóa của Việt Nam là thông qua ñường biển với phương tiện chuyên
chở chủ yếu là tàu và container và nhu cầu này không ngừng tăng lên trong
những năm gần ñây.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 2 -
Nhận thức ñược tầm quan trọng như vậy nên em quyết ñịnh chọn ñề tài
“phân tích các hoạt ñộng giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên
doanh MSC – Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung
Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta nắm ñược các hoạt
ñộng giao nhận container tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình chuyên chở xuất nhập khẩu hàng hóa container.
- Phân tích sự hoạt ñộng của các tuyến.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh và các ñiểm
mạnh, ñiểm yếu của công ty và ñề ra giải pháp thích hợp nhằm khắc phục và phát
triển công ty trong thời gian tới.
1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu:
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh
Tình hình hoạt ñộng của công ty trong thời gian qua là tốt.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty ?
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Không gian
Công ty liên doanh MSC – Việt Nam
1.4.2 Thời gian
Từ ngày 05/03/2007 ñến ngày 11/06/2007
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu
Số liệu phân tích là số liệu của công ty giai ñoạn năm 2004 ñến 2006 và
công việc thực tế ñược tiếp cận thưc hiên một cách cụ thể trong thời gian thực tập
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 3 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Một số khái niệm về vận tải container.
2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương
2.1.1.1 Khái niệm vận tải biển
Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm thay
ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác. Nhờ có vận tải mà
người ta chinh phục ñược khoảng cách không gian và tạo ra khả năng sử dụng
rộng rãi giá trị sử dụng hàng hóa, thõa mãn nhu cầu ñi lại của con người.
Vận tải biển là một phần của vận tải, nó cũng là một hình thức vận tải
nhưng chỉ duy nhất bằng ñường biển. Như vậy chúng ta có thể ñịnh nghĩa vận tải
biển như sau: “ Vận tải biển là một hoạt ñộng kinh tế của con người nhằm thay
ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác bằng ñường biển với
phương tiện vận tải là tàu biển”.
2.1.1.2 Khái niệm vận tải ngoại thương
Vận tải ngoại thương là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay
nhiều nước bằng ñường biển. Nói cách khác vận tải ngoại thương là việc chuyên
chở ñược tiến hành vượt ra ngoài phạm vi biên giới của ít nhất một quốc gia, bao
gồm cả việc chuyên chở hàng hóa từ khu chế xuất ra thị trường tiêu thụ của quốc
gia ñó và ngược lai.
2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương
2.1.2.1 Quyền vận tải:
Trong hợp ñồng mua bán ngoại thương bao gồm nhiều ñiều khoản,
trong ñó có các ñiều khoản về vận tải. Các ñiều khoản này trực tiếp hoặc gián
tiếp qui ñịnh trách nhiệm của người bán và người mua trong việc thanh toán cước
phí ñối với người chuyên chở và trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa trên
quãng ñường chuyên chở. Và trong buôn bán quốc tế, người ta có khái niệm sau:
Khái niệm: bên nào có trách nhiệm trực tiếp thanh toán cước phí vận tải và
có trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa gọi là bên có “quyền vận tải”.
Từ những ñặc ñiểm trên khi giành ñược “quyền vận tải” thì sẽ có một số
thuận lợi sau:
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 4 -
• Bên giành ñược “quyền vận tải” có ñiều kiện lựa chọn phương tiện vận
tải, tuyến ñường vận tải (nếu trong hợp ñồng không quy ñịnh cụ thể).
• Bên giành ñược “quyền vận tải” sẽ chủ ñộng trong việc tổ chức chuyên
chở và giao nhận (nếu trong hợp ñồng bảo hiểm không quy ñịnh rõ thời gian giao
hàng).
• Giành ñược “quyền vận tải” có tác dụng tăng thu và giảm chi ngoại tệ,
tức là có ñiều kiện ñể xuất khẩu sản phẩm vận tải.
• Chủ ñộng hơn trong việc lựac chọn người chuyên chở, tình hình thuê tàu
và ñiều kiện chuyên chở có lợi cho mình hơn, nếu như người giành ñược “quyền
vận tải” không ñủ năng lực chuyên chở hàng hóa ñó.
2.1.2.2 Phân chia trách nhiệm trong hợp ñồng vận tải:
Việc phân chia trách nhiệm về vận tải giữa người bán và người mua
phụ thuộc vào ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược lựa chọn trong hợp ñồng mua bán
ngoại thương.ðứng về góc ñộ vận tải, các ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược quy
ñịnh trong thuật ngữ thương mại quốc tế “Incoterm 2000” ñược chia thành các
nhóm sau:
Bảng 1: BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TRONG HỢP ðỒNG
NGOẠI THƯƠNG
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO
E EXW
• Giao hàng cho người
mua tại xưởng.
• Thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu.
• Thủ tục bốc dỡ
hàng hóa.
• Nơi sản
xuất.
F FCA
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người
vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 5 -
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO
FAS
• Thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu.
• Giao hàng dọc mạn
tàu qui ñịnh.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục bốc, dỡ
hàng.
• Dọc mạn
tàu.
FOB
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng lên tàu tại
cảng.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc.
CFR
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng lên tàu tại
cảng bốc.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc.
CIF
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng lên tàu tại
cảng bốc.
• Thuê tàu.
• Mua bảo hiểm.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc
CPT
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người
vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
C
CIP
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 6 -
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO
vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Mua bảo hiểm.
DAF
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng tại biên
giới.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Nhận hàng tại biên
giới.
• Biên giới.
DES
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng trên tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Trên tàu
tại cảng
ñến.
DEQ
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu..
• Giao hàng tại cầu
cảng.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Nhận hàng tại cầu
cảng.
• Cầu cảng
tại cảng
ñến.
DDU
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu..
• Giao hàng tại nơi
ñến.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Nhận hàng tại nơi
ñến.
• Nơi ñến.
D
DDP
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu, nhập
khẩu.
• Giao hàng tại nơi
ñến.
• Nhận hàng tại nơi
ñến.
• Nơi ñến.
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ INCOTERMS 2000)
Thông thường các ñiều kiện cơ sở giao hàng thuộc nhóm C, “quyền vận
tải” ñược chia giữa người bán và người mua nên ñược sử dụng rộng rãi nhất.
Hiện nay hầu hết hàng xuất khẩu Việt Nam ñược ký hợp ñồng theo ñiều
kiện FOB và hàng nhập khẩu ñược ký hợp ñồng theo ñiều kiện CIF. Việc làm
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương - 7 -
này ñã hình thành ngay từ khi chúng ta tham gia buôn bán với thị trường thế giới
và ñã trở thành một thói quen. ðây là một thực trạng ñáng buồn cho ngành vận
tải Việt Nam vì với ñiều kiện này sẽ rất bất lợi cho ngàn