Phân tích chuẩn đoán tỉnh Quảng Nam - Chỉ số năng lực cạnh tranh về môi trường kinh doanh cấp tỉnh

1. Tổng quan vềChỉ sốnăng lực cạnh tranh cấp Tỉnh 2. Chỉ sốPCI của Quảng Nam –Các chỉ sốthành phần cao, thấp và trung bình – So sánh với các tỉnh khác thuộc vùng Ven biển miền trung 3. Kết luận và khuyến nghị

pdf50 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích chuẩn đoán tỉnh Quảng Nam - Chỉ số năng lực cạnh tranh về môi trường kinh doanh cấp tỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích chẩn đoán – Tỉnh Quảng Nam Chỉ số năng lực cạnh tranh Về môi trường kinh doanh cấp tỉnh Nội dung trình bày 1. Tổng quan về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh 2. Chỉ số PCI của Quảng Nam – Các chỉ số thành phần cao, thấp và trung bình – So sánh với các tỉnh khác thuộc vùng Ven biển miền trung 3. Kết luận và khuyến nghị Chỉ số PCI đo lường yếu tố gì? • Điều hành kinh tế, chứ không phải kết quả phát triển … • Bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các điều kiện truyền thống sẵn có như: – Hạ tầng cơ sở – Nguồn nhân lực – Quy mô của nền kinh tế địa phương (tỉnh) – Vị trí địa lý, v.v… • …Như vậy, ta có thể so sánh các tỉnh trên cùng một mặt bằng. Xây dựng Chỉ số PCI • Số liệu thu thập từ cuộc điều tra hơn 2.000 doanh nghiệp ở 42 tỉnh, thành phố… – Sử dụng phiếu điều tra để thu thập ý kiến về nhiều khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh. • Sau đó, chúng tôi kết hợp dữ liệu điều tra đó với dữ liệu “cứng” - dữ liệu có sẵn …. • …để xây dựng 9 chỉ số thành phần. Mỗi chỉ số thành phần tiêu biểu cho một khía cạnh quan trọng trong điều hành kinh tế tỉnh ở Việt Nam. Các chỉ số thành phần 4Chính sách phát triển khu vực KTTN 4Tính năng động và sáng tạo 9Ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước 3Thực hiện chính sách của Trung ương 5Chi phí không chính thức 5Chi phí thời gian (thanh tra, kiểm tra) 8Tính minh bạch và tiếp cận thông tin 6Tiếp cận đất đai 5Chi phí gia nhập thị trường Số chỉ tiêuChỉ số thành phần Xây dựng Chỉ số PCI Chỉ số Năng lực Cạnh tranh (PCI) Chỉ số thành phần 1 Chỉ số thành phần 2 Chỉ số thành phần 9 ……….. Chỉ tiêu Chỉ tiêu Chỉ tiêu bao gồm dữ liệu điều tra và có sẵn ……….. Chỉ tiêu Chỉ tiêu ……….. Trọng số Tại sao phải tính trọng số cho các chỉ số thành phần? • Một số chỉ số thành phần có ý nghĩa quan trọng hơn các chỉ số thành phần khác khi lý giải sự khác biệt trong kết quả hoạt động của các tỉnh. • Vì vậy nhóm nghiên cứu phải xác định mức độ tác động của từng chỉ số thành phần tới 3 khía cạnh cơ bản đo lường năng lực cạnh tranh của tỉnh: – Vốn đầu tư, – Số doanh nghiệp đăng ký, – Lợi nhuận của doanh nghiệp. • ….và tiếp đó, tính mức độ tác động bình quân và dùng kết quả này làm trọng số để tính chỉ số tổng hợp PCI. Trọng số PCI 9,6Chi phí thời gian / thanh kiểm tra 8,4Tiếp cận đất đai 7,6Chi phí không chính thức 100,0Tổng 0,2Thực hiện chính sách của Trung uơng 11,1Chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân 13,1Ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước 16,1Tính minh bạch và tiếp cận thông tin 16,8Tính năng động và sáng tạo 17,1Chi phí gia nhập thị trường Trọng số PCIChỉ số thành phần Điểm số PCI tính theo trọng số Bản đồ Việt Nam Xếp loại tỉnh theo Chỉ số PCI Quảng Nam Về Quảng Nam …. Số liệu thống kê & Số liệu khảo sát Tổng quan về phát triển KTTN - Quy mô của KV. KTTN - Chú thích: Quy mô được tính theo tỷ lệ doanh thu của khu vực kinh tế đó so với tổng doanh thu của tỉnh Quy mô của KV. Kinh tế tư nhân 0% 20% 40% 60% 80% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc Quy mô của KV. Kinh tế nhà nước 0% 20% 40% 60% 80% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc Tổng quan về phát triển KTTN - Sử dụng lao động - Tỷ trọng LĐ của KV. KTTN 0% 15% 30% 45% 60% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc Tỷ lệ dân số LV trong KV .KTTN 0% 1% 2% 3% 4% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc Tổng quan về phát triển KTTN - Vốn đầu tư - Chú thích: Vốn đầu tư được tính bằng giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn (nhà xưởng, thiết bị, v.v.) Tỷ trọng vốn đầu tư của KV.KTTN 0% 15% 30% 45% 60% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc Tỷ trọng vốn đầu tư của KV.KTNN 0% 15% 30% 45% 60% 2000 2001 2002 2003 Quảng Nam Toàn quốc 47.99 49.29 51.67 53.07 54.08 56.77 59.56 59.72 60.44 60.60 61.09 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quang Ngai Thanh Hoa Ha Tinh Quang Binh Khanh Hoa TT-Hue Nghe An Quang Nam Phu Yen Binh Dinh Quang Tri PCI of Central Coast Cluster 47.99 49.29 51.67 53.07 54.08 56.77 59.56 59.72 60.44 60.60 61.09 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quang Ngai Thanh Hoa Ha Tinh Quang Binh Khanh Hoa TT-Hue Nghe An Quang Nam Phu Yen Binh Dinh Quang Tri 47.99 4 .29 51.67 53.07 54.08 56.77 59.56 59.72 60.44 60.60 61.09 70.67 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quảng Ngãi Thanh Hó Hà Tĩnh Quảng Bì Khánh Hòa TT- uế Nghệ An Quảng Nam Phú Yên Bình Định Quảng Trị Đà Nẵng Tốt Khá Trung bình Tương đối thấp Thấp Không điều tra PCI vùng Ven biển miền Trung Điểm trung vị của toàn mẫu theo từng chỉ số thành phần 0 5 10 Chi phí gia nhập thị trường Tiếp cận đất đai Tính minh bạch Chi phí thời gian Chi phí không chính thứcThực hiện CS Ưu đãi DNNN Tính năng động Chính sách PT KTTN Chỉ số thành phần của Quảng Nam (so sánh với điểm số trung vị) 0 5 10 Chi phí gia nhập thị trường Tiếp cận đất đai Tính minh bạch Chi phí thời gian Chi phí không chính thứcThực hiện CS của TW Ưu đãi DNNN Tính năng động CS phát triển KTTN Quảng Nam Điểm trung vị Xếp hạng theo từng chỉ số thành phần ThấpChú thích: 3 35 21 36 7 19 22 9 22 111213141 Thực hiện chính sách của Trung ương Chi phí không chính thức Tiếp cận đất đai Chi phí thời gian Chính sách phát triển KV.KTTN Ưu đãi DNNN Tính minh bạch Tính năng động Chi phí gia nhập thị trường Phân loại chỉ số CAO Tính năng động Chính sách PTKTTN Thực hiện chính sách Tính năng động Xếp loại cao: 7,01/10; 9/42 Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 86% (Vĩnh Phúc) 85%; 2/42• Tỉnh năng động và sáng tạo giải quyết vấn đề của DN: 94% (Vĩnh Long) 89%; 5/42• Tỉnh năng động trong khuôn khổ luật của Trung ương: So sánh 9.30 7.18 3.65 4.13 4.58 4.62 5.07 5.13 5.61 5.62 5.71 6.72 7.01 7.11 0 2 4 6 8 10 Thanh Hóa Quảng Ngãi Quảng Bình Hà Tĩnh TT-Huế Quảng Trị Nghệ An Khánh Hòa ĐIỂM TRUNG VỊ Phú Yên Quảng Nam Bình Định Đà Nẵng ĐIỂM CAO NHẤT Tính năng động Chính sách phát triển KTTN Xếp loại cao: 7,03/10; 7/42 28% (Tây Ninh) 26%; 2/42• Đào tạo nguồn lao động: 36% (TT-Huế) 21%; 11/42• Thông tin pháp luật kinh doanh: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 26% (Tây Ninh) 18%; 11/42• Cầu nối cho doanh nghiệp: 42% (Đà Nẵng) 25%; 14/42• Thông tin thị trường (xúc tiến thương mại): So sánh 8.14 7.54 7.35 7.03 6.93 6.00 5.82 5.45 5.13 5.09 5.06 5.06 4.30 3.96 0 2 4 6 8 10 Quảng Ngãi Thanh Hóa Quảng Bình Hà Tĩnh Khánh Hòa ĐIỂM TRUNG VỊ Bình Định Nghệ An Phú Yên TT-Huế Quảng Nam Quảng Trị Đà Nẵng ĐIỂM CAO NHẤT Chính sách phát triển kinh tế tư nhân Thực hiện chính sách Xếp loại cao: 8/10; 3/42 100% (Vĩnh Phúc, v.v) 85%; 11/42• Thực hiện các chính sách/sáng kiến: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 91% (Thái Bình) 85%; 12/42• Phối hợp tốt giữa Trung ương và địa phương: Mặt hạn chế: • Chính quyền tỉnh có sáng kiến tốt nhưng các ban ngành phối hợp chưa tốt (47%) So sánh 8.27 8.20 4.17 5.52 5.60 5.67 5.82 5.95 6.28 6.30 6.35 8.00 7.05 6.56 0 2 4 6 8 10 Thanh Hóa TT-Huế Hà Tĩnh Quảng Ngãi Nghệ An Quảng Trị ĐIỂM TRUNG VỊ Khánh Hòa Đà Nẵng Phú Yên Bình Định Quảng Nam Quảng Bình ĐIỂM CAO NHẤT Thực hiện chính sách Phân loại chỉ số THẤP Tính minh bạch Chi phí không chính thức Chi phí thời gian Tính minh bạch Xếp loại thấp: 4,65/10; 22/42 60% (Quảng Ninh) 9,8%; 34/42• Khả năng dự đoán việc thực hiện chính sách, quy định : Quảng Ninh30/42• Tính sẵn có của văn bản kế hoạch, quyết định: 62% (Quảng Ngãi) 11%; 25/42• Thảo luận về thay đổi chính sách, pháp luật: 52% (Quảng Trị) 74%; 19/42• “Thương lượng” với cán bộ thuế: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 50% (Hải Phòng) 72%; 22/42• Quan hệ có vai trò (rất) quan trọng: So sánh 7.12 6.72 3.33 3.85 4.01 4.49 4.52 4.54 4.65 4.67 4.72 5.55 5.84 6.04 0 2 4 6 8 10 Khánh Hòa Quảng Ngãi Quảng Bình TT-Huế Hà Tĩnh Thanh Hóa Quảng Nam ĐIỂM TRUNG VỊ Quảng Trị Nghệ An Phú Yên Bình Định Đà Nẵng ĐIỂM CAO NHẤT Tính minh bạch Chi phí không chính thức Xếp loại thấp: 5,04/10; 35/42 Vĩnh Phúc, Bình Dương, v.v. 39/42• Tỷ lệ CP không chính thức cho cán bộ thuế (% so với doanh thu): 2% (Bình Dương) 15%; 33/42• CP không chính thức lớn hơn 10% doanh thu: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 7% (Tiền Giang) 46%; 41/42• DN trong cùng ngành cũng phải trả chi phí không chính thức: So sánh 8.85 6.89 6.43 4.87 5.04 5.88 5.97 5.98 6.04 6.25 6.27 6.32 6.36 6.40 0 2 4 6 8 10 Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Bình Hà Tĩnh Bình Định Nghệ An Thanh Hóa TT-Huế ĐIỂM TRUNG VỊ Phú Yên Khánh Hòa Quảng Trị ĐIỂM CAO NHẤT Chi phí không chính thức Chi phí thời gian Xếp loại thấp: 5,23/10; 36/42 70% (Kiên Giang) 41%; 25/42• Số cuộc thanh tra giảm kể từ khi có Luật doanh nghiệp: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 1 giờ (Trà Vinh) 24 giờ; 41/42• Số giờ thuế (trung vị): 4% (Thanh Hóa) 18%; 32/42• Ban lãnh đạo tốn trên 10% thời gian cho các thủ tục hành chính: So sánh 4.17 5.23 5.46 5.65 5.80 6.36 6.41 6.48 6.52 7.06 8.24 8.35 7.22 5.92 0 2 4 6 8 10 Phú Yên Quảng Nam Khánh Hòa Quảng Ngãi Hà Tĩnh Bình Định ĐIỂM TRUNG VỊ Quảng Bình TT-Huế Nghệ An Thanh Hóa Quảng Trị Đà Nẵng ĐIỂM CAO NHẤT Chi phí thời gian Phân loại chỉ số TRUNG BÌNH Chi phí gia nhập thị trường Ưu đãi DNNN Tiếp cận đất đai Chi phí gia nhập thị trường Xếp loại trung bình: 6,23/10; 22/42 Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 2 ngày (Bình Dương) 56 ngày; 37/42• Thời gian chờ đợi để có mặt bằng SXKD: 10% (Nghệ An) 23%; 4/42• Tỷ lệ DN chờ hơn một tháng mới hoàn tất các thủ tục cần thiết để bắt đầu hoạt động: So sánh 4.66 4.86 5.27 5.50 5.77 6.22 6.23 6.31 6.48 6.56 8.77 7.15 0 2 4 6 8 10 Hà Tĩnh Thanh Hóa Quảng Ngãi Bình Định Quảng Bình Khánh Hòa ĐIỂM TRUNG VỊ (Quảng Nam) TT-Huế Quảng Trị Phú Yên Nghệ An ĐIỂM CAO NHẤT (Đà Nẵng) Chi phí gia nhập thị trường Ưu đãi DNNN Xếp loại trung bình: 5,92/10; 19/42 4 (Bình Dương, v.v.) 3,73/5; 15/42• Đánh giá chất lượng cổ phần hóa: 78% (Vĩnh Phúc) 57%; 13/42• Thái độ đối với khu vực kinh tế tư nhân: 18% (Kiên Giang, Bình Dương) 36%; 32/42• Ưu đãi đối với doanh nghiệp cổ phần hóa: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 33% (Đồng Nai) 57%; 19/42• Thái độ ưu đãi DNNN: So sánh 8.53 6.51 5.15 5.26 5.27 5.33 5.42 5.76 5.85 5.85 5.86 5.90 5.92 6.01 0 2 4 6 8 10 TT-Huế Đà Nẵng Thanh Hóa Quảng Ngãi Quảng Bình Phú Yên Khánh Hòa Bình Định ĐIỂM TRUNG VỊ Hà Tĩnh Quảng Nam Nghệ An Quảng Trị ĐIỂM CAO NHẤT Ưu đãi doanh nghiệp nhà nước Tiếp cận đất đai Xếp loại trung bình: 6,22/10; 21/42 4,3 (Vĩnh Long, Đà Nẵng) 3,92/5; 11/42• Chuyển đổi đất nông nghiệp: 2,83 (TP.HCM) 0,64; 6/42• Chất lượng chính sách phát triển khu/cụm CN: Tỉnh tốt nhấtQuảng NamChỉ tiêu 48% (Trà Vinh) 74%; 27/42• Mở rộng SXKD nếu có được mặt bằng dễ dàng hơn: So sánh 8.32 6.90 6.54 6.40 6.35 6.22 6.21 6.09 6.05 5.76 5.56 5.32 5.05 4.18 0 2 4 6 8 10 Nghệ An Thanh Hóa Quảng Ngãi TT-Huế Quảng Trị Khánh Hòa Hà Tĩnh ĐIỂM TRUNG VỊ Quảng Nam Phú Yên Bình Định Quảng Bình Đà Nẵng ĐIỂM CAO NHẤT Tiếp cận đất đai Quảng Nam & Đà Nẵng So sánh 0 5 10 Chi phí gia nhập thị trường Tiếp cận đất đai Tính minh bạch Chi phí thời gian Chi phí không chính thứcThực hiện CS của TW Ưu đãi DNNN Tính năng động CS phát triển KTTN Đà Nẵng Quảng Nam Về Quảng Nam … Kết luận và Khuyến nghị Kết luận • Số liệu cho thấy: – Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi muốn tiếp cận các văn bản kế hoạch của tỉnh (vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của họ) – Doanh nghiệp thấy chưa yên tâm vì khó dự đoán việc thực hiện chính sách pháp luật trung ương (vốn quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp) và việc thực hiện vẫn còn thiếu nhất quán trên địa bàn tỉnh – Thủ tục hành chính còn nhiều và chi phí không chính thức vẫn là gánh nặng cho doanh nghiệp – Hơn nữa, nhiều cơ hội kinh doanh/đầu tư bị bỏ lỡ do phải chờ đợi lâu để có mặt bằng và khó tiếp cận đất đai. Khuyến nghị • Hành động nhằm mục đích đưa thông tin về chính sách pháp luật đến doanh nghiệp, giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính và cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh: – Rà soát toàn diện các thủ tục, giấy phép, v.v. để xem chúng có còn thực sự cần thiết? Thực sự có liên quan đến lợi ích cộng đồng nên cần được bảo vệ bằng luật pháp, quy định? – Đơn giản hóa thủ tục đăng ký kinh doanh và tiếp cận đất đai. Ví dụ Cơ chế một cửa? – Cung cấp thông tin (về quy trình thủ tục, quy định, bản đồ địa chính, v.v.) bằng đĩa CD? – Tham vấn doanh nghiệp hiệu quả hơn về các kế hoạch, chính sách, v.v. của địa phương. Gặp gỡ/tiếp xúc hàng tháng? Câu hỏi & Thảo luận PHỤ LỤC Các chỉ số thành phần • Chi phí gia nhập thị trường: Thời gian chờ đăng ký kinh doanh, thời gian chờ trước khi đi vào hoạt động, và thời gian chờ để có đất sử dụng cho kinh doanh. • Tiếp cận đất đai: % doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, % doanh nghiệp thuê đất từ DNNN, Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách chuyển đổi mục đích sử dụng đất của tỉnh, Nhận định của doanh nghiệp về khả năng mở rộng kinh doanh nếu có được mặt bằng kinh doanh thuận lợi hơn. Các chỉ số thành phần • Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Sự công khai và khả năng tiếp cận các tài liệu quy hoạch kế hoạch của tỉnh, Khả năng tiếp cận các văn bản pháp quy, Tầm quan trọng của “quan hệ” trong việc tiếp cận các tài liệu trên, Khả năng dự đoán của luật và việc thực hiện luật, và Đánh giá của khu vực kinh tế tư nhân về websites của tỉnh. • Chi phí thời gian/Thanh, kiểm tra: Số ngày làm việc với quan chức chính phủ, Các công việc hành chính, Số lần thanh tra, có số lần thanh tra giảm đi sau Luật Doanh nghiệp hay không, Độ dài thời gian của những lần thanh tra đó. Các chỉ số thành phần • Chi phí không chính thức: Chi phí này có là một cản trở cho sự phát triển?, Tỷ lệ chi phí trên doanh thu, Chi phí trả thêm cho thanh tra thuế, và Tỷ lệ hoa hồng phải trả cho những hợp đồng của chính phủ. Các chỉ số thành phần • Thực hiện chính sách của Trung ương: Phần trăm doanh nghiệp đồng ý việc thực hiện chính sách từ trên là tốt, trung ương và tỉnh phối hợp tốt, Những sáng kiến luôn được áp dụng nhất quán. Chỉ số này cũng bao gồm phần trăm doanh nghiệp đồng ý chính sách trung ương là tốt, song việc thực hiện ở tỉnh chưa tốt. • Ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước (DNNN): Một loạt câu hỏi về nhận định của doanh nghiệp về thái độ của tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân – DNNN và doanh nghiệp mới cổ phần hóa. Dữ liệu có sẵn bao gồm phần trăm vốn cho vay của ngân hàng thương mại quốc doanh cho DNNN, phần trăm DNNN địa phương chuyển nhượng sở hữu, cổ phần hóa, hoặc giải thể. Các chỉ số thành phần • Tính năng động và tiên phong: Nhận định của doanh nghiệp về tính năng động và tiên phong của tỉnh trong việc giải quyết vấn đề, Về năng lực và tâm thế sáng tạo trong việc thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, kể cả việc sẵn sàng đưa ra những chính sách có tính tiên phong (xé rào) • Chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân: Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách của tỉnh trong xúc tiến thương mại, Cung cấp thông tin về luật pháp và chính sách, Làm cầu nối cho các đối tác kinh doanh, và Đào tạo nguồn lao động.
Luận văn liên quan