Phân tích khái quát báo cáo tài chính công ty cổ phần cát lợi 2011-2013

Xét về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Vì thế doanh nghiệp cần tiếp tục mở rộng đầu tư máy móc thiết bị mới để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm, đồng thời tăng mới độ cạnh tranh cả trong nước và xuất khẩu. Thêm vào đó giảm được chi phí sản xuất, giảm giá vốn để có thể tăng lợi nhuận. 2. Về cơ cấu vốn giữa NỢ PHẢI TRẢ/VỐN CHỦ SỞ HỮU: Vẫn còn cao, năm 2011 là 1.76 lần, 2012 là 1.43 lần và năm 2013 là 1.07 lần nhưng đang có xu hướng giảm là tăng vốn chủ sở hữu và giảm nợ. Như vậy, doanh nghiệp đang cố gắng để chủ động được vốn trong kinh doanh và giảm rủi ro do phải lệ thuộc vào nguồn vốn vay. Cần tiếp tục tăng VCSH để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên cũng phải đảm bảo về cơ cấu nợ để doanh nghiệp không mất đi cơ hội sử dụng vốn vay đòn bẩy.

pptx26 trang | Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1963 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích khái quát báo cáo tài chính công ty cổ phần cát lợi 2011-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHĐỀ TÀI:PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN cát lợi 2011-2013GVHD: TH.S Nguyễn Thị Mỹ Phượng Nhóm thực hiện: Nhóm 6DANH SÁCH NHÓM Họ và tên MSSVĐặng Thịnh Phong (NT) 11264481Nguyễn Đăng Quý 11260401Lê Thị Tường Vi 11259441Trương Thị Tùng 11273631NỘI DUNGCLC - CAT LOI JOINT STOCK COMPANY CÔNG TY CỔ PHẦN CÁT LỢI  934 D2, Đường D, KCN Cát Lái( cụm 2), Phường Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP.HCM Điện thoại: +84-(0)8-742.11.18 Fax: +84-(0)8-742.09.23 Email: clco@vnn.vn Website:  GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÁT LỢI- In trên bao bì;  - Sản xuất, mua bán vật tư phục vụ công nghiệp;  - Môi giới thương mại;  - Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu;  - Mua bán hoá chất (trừ hoá chất độc hại mạnh), giấy, màng BO-PP, hàng kim khí điện máy, máy móc thiết bị cơ khí, nguyên liệu sản xuất đầu lọc thuốc lá;  - Cho thuê nhà, xưởng, kho bãi, văn phòngCÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỦ YẾUII. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTÀI SẢNNăm 2011Năm 2012Năm 2013Độ biến độngTỷ lệ biến độngKết cấu(%)Biến động kết cấu(%)2012-20112013-20122012/20112013/20122011201220132012/20112013/2012TÀI SẢN NGẮN HẠN540493508.12-4715.12-8.73.186.285.088.0-1.23.0TÀI SẢN DÀI HẠN85.9886.9969.131.01-17.861.2-20.513.715.012.01.3-3.0TỔNG TÀI SẢN626.16580577.26-46.16-2.74-7.4-0.51001001000.00.0A. TÀI SẢNTÀI SẢNĐộbiến độngTỷ lệbiến động %Kết cấu%Biến độngkết cấu %2012-20112013-20122012/20112013/20122011201220132012/20112012/2013A-TÀI SẢN NGẮN HẠN-4715.12-8.73.186.28588-1.23.0I-Tiền và các khoản tương đương tiền-67.384.42-78.724.313.73.13.9-10.50.8II-Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn0.6-1.7950.4-1000.20.300.1-0.3III-Các khoản phải thu ngắn hạn-22.552.85-12.533.628.727.136.4-1.69.3IV-Hàng tồn kho69.77-44.3828.5-14.139.054.246.815.1-7.4V-Tài sản ngắn hạn khác-27.43.95-94.6251.64.60.31-4.40.7ĐVT: TỶ ĐỒNGTÀI SẢNĐộbiến độngTỷ lệbiến động %Kết cấu%Biến độngkết cấu %2012-20112013-20122012/20112013/20122011201220132012/20112012/2013B-TÀI SẢN DÀI HẠN1.01-17.861.2-20.513.715121.3-3I-Tài sản cố định0.49-17.950.7-26.810.611.58.50.9-3.1II-Các khoản đầu tư tài chính dài hạn0.510.092.70.53.03.33.30.30.0III-Tài sản dài hạn khác000.00.00.10.20.20.00.0ĐVT: TỶ ĐỒNGB. NGUỒN VỐNNGUỒN VỐNNăm 2011Năm 2012Năm 2013Độ biến độngTỷ lệ biến động(%)Kết cấu(%)Biến động kết cấu(%)2012-20112013-20122012/20112013/20122011201220132012/20112012/2013NỢ PHẢI TRẢ399.57341.75299.11-57.82-42.64-14.47-12.563.858.951.8-4.9-7.1VỐN CHỦ SỞ HỮU226.59238.31278.1511.7239.845.1716.736.241.148.24.97.1TỔNG NGUỒN VỐN626.16580577.26-46.16-2.74-7.37-0.51001001000.00.0ĐVT: TỶ ĐỒNGNGUỒN VỐNĐộ biến độngTỷ lệ biến động(%)Kết cấu(%)Biến động kết cấu(%)2012-20112013-20122012/20112013/20122011201220132012/20112012/2013NỢ PHẢI TRẢ-57.82-42.64-14.47-12.563.858.951.8-4.9-7.1Nợ ngắn hạn-57.43-42.64-14.39-12.563.858.951.8-4.8-7.1Nợ dài hạn-0.3860-100.00#DIV/0!0.10.00.0-0.10.0VỐN CHỦ SỞ HỮU11.7239.845.1716.736.241.148.24.97.1Vốn chủ sở hữu11.7239.845.1716.736.241.148.24.97.1ĐVT: TỶ ĐỒNGKẾT LUẬNCông ty sử dụng tài sản ngắn hạn là chủ yếu.Về kết cấu vốn,nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, chủ yếu là nợ ngắn hạn.Quan hệ cân đối 1: Nguồn VCSH và Tài sản thiết yếuChỉ tiêu201120122013Nguồn vốn CSH226.598238.312278.157Tài sản thiết yếu396.702399.460341.560Chênh lệch(170.104)(161.148)(63.403)ĐVT: TRIỆU ĐỒNGQuan hệ cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn đinh(VCSH +Nợ DH) và Tài sản đang có(Vốn bằng tiền + HTK + TSCĐ + đầu tư NH)Chỉ tiêu201120122013NV thường xuyên,tương đối ổn định226.985238.312278.157Tài sản đang có397.892401.250341.560Chênh lệch(170.907)(162.938)(63.403)ĐVT: TRIỆU ĐỒNGQuan hệ cân đối 3: Phân tích cân đối giữa TS lưu động(TSNH) với Nợ NH và giữa TSCĐ(TSDH) với nợ DHChỉ tiêu201120122013Tài sản NH (TS lưu động và đầu tư NH)540.187493.068508.1292. Nợ ngắn hạn399.570341.753299.1113. Chênh lệch = (1) – (2)140.617151.315209.0184. Tài sản dài hạn (TSCĐ và đầu tư DH)85.98186.99869.1385. Nợ dài hạn387--6. Chênh lệch = (4) – (5)85.59486.99869.138ĐVT: TRIỆU ĐỒNGII. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHĐVT: TỶ ĐỒNGChỉ tiêuMức biến động% Thay đổiKết cấu (%)Biến động kết cấu(%) 2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012201120122013 2012/2011 2013/2012Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp-11.422.5-18.9746.203.943.534.44-0.410.92ĐVT: TỶ ĐỒNGĐVT: TỶ ĐỒNGNăm 2012,tình hình sản xuất kinh doanh của công ty không tốt, còn gặp nhiều khó khăn.Tuy nhiên qua năm 2013, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đã cải thiện và có bước chuyển đáng kể.Kết luậnIV. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊXét về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:Vì thế doanh nghiệp cần tiếp tục mở rộng đầu tư máy móc thiết bị mới để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm, đồng thời tăng mới độ cạnh tranh cả trong nước và xuất khẩu. Thêm vào đó giảm được chi phí sản xuất, giảm giá vốn để có thể tăng lợi nhuận.2. Về cơ cấu vốn giữa NỢ PHẢI TRẢ/VỐN CHỦ SỞ HỮU: Vẫn còn cao, năm 2011 là 1.76 lần, 2012 là 1.43 lần và năm 2013 là 1.07 lần nhưng đang có xu hướng giảm là tăng vốn chủ sở hữu và giảm nợ. Như vậy, doanh nghiệp đang cố gắng để chủ động được vốn trong kinh doanh và giảm rủi ro do phải lệ thuộc vào nguồn vốn vay.Cần tiếp tục tăng VCSH để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên cũng phải đảm bảo về cơ cấu nợ để doanh nghiệp không mất đi cơ hội sử dụng vốn vay đòn bẩy.