Hệ thống điện(HT) có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trờn thanh gúp 110 Kv của hệ thống bằng 0,85. Vỡ vậy cú thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết. đảm bảo cho hệ thống thiết kế là việc bỡnh thường trong các chế độ vận hành.
Mặt khỏc vỡ hệ thống cú cụng suất vụ cựng lớn cho nờn chọn HT là nút cân bằng công suất và nút cơ sở về điện áp . Ngoài ra do HT có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy nhiệt điện, nói cách khác công suất tác dụng phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện.
103 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích những đặc điểm của các nguồn cung cấp và các phụ tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I.
Phõn tớch những đặc điểm của cỏc nguồn
cung cấp và cỏc phụ tải
Để lựa chọn phương ỏn tối ưu cần phõn tớch cỏc đặc điểm của cỏc nguồn cung cấp điện và cỏc phụ tải. Trờn cỏc cơ sở đú xỏc định cụng suất phỏt của cỏc nguồn cung cấp và dự kiến cỏc sơ đồ nối điện sao cho đạt được hiệi quả kinh tế - kĩ thuật cao nhất.
Nguồn cung cấp điện
Trong hệ thong thiết kế hai nguồn cung cấp, đú là hệ thống điện và nhà mỏy điện.
1. Hệ thống điện
Hệ thống điện(HT) cú cụng suất vụ cựng lớn, hệ số cụng suất trờn thanh gúp 110 Kv của hệ thống bằng 0,85. Vỡ vậy cú thể trao đổi cụng suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết. đảm bảo cho hệ thống thiết kế là việc bỡnh thường trong cỏc chế độ vận hành.
Mặt khỏc vỡ hệ thống cú cụng suất vụ cựng lớn cho nờn chọn HT là nỳt cõn bằng cụng suất và nỳt cơ sở về điện ỏp . Ngoài ra do HT cú cụng suất vụ cựng lớn cho nờn khụng cần phải dự trữ cụng suất trong nhà mỏy nhiệt điện, núi cỏch khỏc cụng suất tỏc dụng phản khỏng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện.
2. Nhà mỏy điện
Nhà mỏy nhiệt điện (NĐ) cú 3 tổ mỏy phỏt. Mỗi tổ mỏy cú cụng suất định mức Pđm = 100 (Mw). Cos = 0, 85 Uđm = 10, 5 kV. Như vậy tổng cụng suất định mức của NĐ bằng 3 100 = 300 (MW).
Nhiờn liệu của NĐ cú thể là than đỏ, dầu và khớ đốt hiệu suất của cỏc nhà mỏy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ữ 40) đồng thời cụng suất tự dựng của NĐ thường chiếm khoảng 6 đến 15% tuỳ theo loại nhà mỏy nhiệt điện .
Đối với nhà mỏy nhiệt điện, cỏc mỏy phỏt làm việc ổn định khi phụ tải
P ≥ 70 % Pđm khi phụ tải P < 30% Pđm cỏc mỏy phỏt ngừng làm việc.
Cụng suất phỏt kinh tế của cỏc nhà mỏy NĐ thường bằng (80% 90%) Pđm khi thiết kế chọn cụng suất phỏt kinh tế bằng 80% Pđm nghĩa là:
Pkt = 80% Pđm
Do đú khi phụ tải cực đại co 3 mỏy phỏt đến vận hành và tổng cụng suất tỏc dụng phỏt ra của NĐ bằng
Pkt = 3 100 = 240 MW
Trong chế độ phụ tải cực tiểu dự kiến ngừng một mỏy phỏt để bảo dưỡng hai mỏy phỏt cũn lại sẽ phỏt 80 % Pđm nghĩa là tổng cụng suất phỏt của nhiệt điện bằng.
Pkt = 2 100 = 160 MW
Khi sự cố ngừng một mỏy phỏt, hai mỏy phỏt cũn lại sẽ phỏt 100% Pđm như vậy.
PF = 2 100 = 200 MW
Phần cụng suất thiếu trong cỏc chế độ vận hành sẽ được cung cấp từ hệ thống điện.
Cỏc phụ tải điện
Trong hệ thống điện thiết kế cú 9 phụ tải tất cả cỏc phụ tải đều là hệ loại I và cú hệ số cos = 0,90 thời gian sử dụng phụ tải cực đại Tmax = 5000 h. Cỏc phụ tải đều cú yờu cầu điều chỉnh điện ỏp khỏc thường điện ỏp điện ỏp định mức của mạng điện thứ cấp của cỏc trạm hạ ỏp bằng 10 (kV). Phụ tải cực tiểu bằng 70 % phụ tải cực đại.
Kết quả tớnh giỏ trị cụng suất của cỏc phụ tải trong cỏc chế độ cực đại và cực tiểu trong bảng (1.1)
Bảng (1.1) giỏ trị cụng suất của cỏc phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiểu
Hộ tiờu
Smax = Pmax + jQmax
Smax
Smin=Pmin = jQmin
Smin
THỤ
MVA
MVA
MVA
MVA
1
36 + j17,42
40,00
25,2 + j12,19
28
2
48 + j23,24
53,33
36,6 + j16,26
37,33
3
30 + j14,52
33,33
21 + j10,16
23,33
4
38 + j18,39
42,22
26,6 + j12,87
29,55
5
50 + j24,2
55,55
35 + j16,94
38,88
6
30 + j14,52
33,33
21 + j10,16
23,33
7
38 + j18,39
42,22
26,6 + j12,87
29,55
8
40 + j19,36
44,44
28 + j13,55
31,11
9
36 + j17,43
40,00
25,2 + j12,20
28,00
TỔNG
346 + j167,45
Chương II. Cõn Bằng Cụng Suất Trong Hệ
Thống Điện
Cõn bằng cụng suất tỏc dụng
Đặc điểm rất quan trọng của hệ thong điện là truyền tải điện năng từ nguồn tới cỏc hộ tiờu thụ và khụng thể tớch trữ điện năng từ số lượng nhận thấy được tớnh chất nỏy xỏc định sự đồng bộ của quỏ trỡnh sản suất và tiờu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xỏc lập hệ thống cỏc nhà mỏy của hệ thống cần phải phỏt cụng suất bằng với cụng suất của cỏc hộ tiờu thụ, kể cả tổn thất cụng suất trong cỏc mạng điện nghĩa là phải thực hiện đung sự cõn bằng cụng suất giữa cụng suất phỏt và cụng suất tiờu thụ.
Ngoài ra để đảm bào cho hệ thống vận hành bỡnh thường cần phải cú dự trữ nhất định của cụng suất tỏc dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trong lien quan đến vận hành cũng như phỏt triển của hệ thống.
Vỡ vậy phương trỡnh cõn bằng cụng suất tỏc dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối với hệ thống điện thiết kế cú dạng:
PNĐ + PHT = Ptt = m+ + Ptd + Pdt (2.1)
Trong đú:
PNĐ : Tổng cụng suất nhà mỏy nhiệt điện phỏt ra
PHT : Cụng suất tỏc dụng lấy từ hệ thống
m : Hệ số đồng thời xuất hiện cỏc phụ tải cực đại (m=1)
: Tổng cụng suất của cỏc phụ tải trong chế độ cực đại
: Tổng tổn thất trong mạng điện, khi tớnh sơ bộ cú thể lấy
= 5%
Ptd : Cụng suất tự dựng trong nhà mỏy điện cú thể lấy bằng 10% tổng
cụng suất đặt của nhà mỏy.
Pdt : Cụng suất dự trữ trong hệ thống, khi cõn bằng sơ bộ lấy
Pdt = 10% Pmax , đồng thời cụng suất dự trữ cần phải bằng cụng suất đinh mức của tổ mỏy phỏt lớn nhất đối với hệ thống nhất đối với hệ thống điện khụng lớn. Cho nờn cụng suất dự trữ lấy ở hệ thống, nghĩa là Pdt =0.
Ptt : Cụng suất tiờu thụ trong mạng điện.
Tổng cụng suất tỏc dụng của cỏc phụ tải khi cực đại được xỏc định từ bảng (2.2)
=346(MW)
Tổng tổn thất cụng suất tỏc dụng trong mạng điện cú giỏ trị.
P = 5% = 0,05 346 = 17,3(MW)
Cụng suất tỏc dụng tự dựng trong nhà mỏy điện bằng:
Ptd =10% Pđm = 0,1 300 = 30(MW)
Do đú cụng suất tiờu thụ trong mạng điện cú giỏ trị:
Ptt = 346 + 17,3 +30 = 393,3(MW)
Ta tớnh được tổng cụng suất do nhiệt điện phỏt ra theo chế độ kinh tế bằng:
PNĐ = Pkt = 240 (MW)
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại hệ thống cần cung cấp cụng suất cho cỏc phụ tải bằng.
PHT = Ptt + P NĐ = 393,3 – 240 = 153,3(MW)
Cõn bằng cụng suất phản khỏng
Sản xuất và tiờu thụ điện năng bằng dũng điện xoay chiều đũi hỏi sự cõn bằng giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiờu thụ tại mỗi thời điểm. sự cõn bằng đũi hỏi khụng những chỉ với cụng suất tỏc dụng mà cả đối với cụng suất phản khỏng.
Sự cõn bằng cụng suất phản khỏng cú quan hệ với điện ỏp. Phỏ hoại sự cõn bằng cụng suất phản khỏng sẽ dẫn đến cỏc thay đổi điện ỏp trong mạng điện. Nếu cụng suất phản khỏng phỏt ra lớn hơn cụng suất phản khỏng phỏt ra lớn hơn cụng suất phản khỏng tiờu thụ thỡ điện ỏp trong mạng điện sẽ tăng. Vỡ vậy để dảm bảo chất lượng cần thiết của điện ỏp ở cỏc hộ tiờu thụ trong mạng điện và trong hệ thống. Cần tiến hành cõn bằng sơ bộ cụng suất phản khỏng.
Phương trỡnh cõn bằng cụng suất phản khỏng trong mạng điện thiết kế cú dạng:
QF + QHT = Qtt = mL + (2.2)
Trong đú :
QF - Tổng cụng suất phản khỏng do nhiệt điện phỏt ra
QHT - Cụng suất phản khỏng do hệ thống cung cấp
Qtt - Tổng cụng suất phản khỏng tiờu thụ
L - Tổng tổn thất cụng suất phản khỏng trong cảm khỏng của cỏc đường dõy trong mạng điện
C - Tổng cụng suất phản khỏng do điện dung của cỏc đuờng dõy sinh ra, khi tớnh sơ bộ lấy C =L
b – Tổng tổn thất cụng suất phản khỏng trong cỏc trạm biến ỏp trong tớnh toỏn sơ bộ lấy: b = 15%max
Qtd – cụng suất phản khỏng tự dựng trong nhà mỏy điện
Qdt – cụng suất phản khỏng dự trữ trong hệ thống khi cõn bằng sơ bộ cú thể lấy bằng 15% tổng cụng suất phản khỏng ở phẩn bờn phải của phụ tải(2-2)
Đối với mạng điện thiết kế, cụng suất Pdt sẽ lấy ở hệ thống nghĩa là Qdt = 0
Như vậy, tổng cụng suất phản khỏng do nhiệt điện phỏt ra bằng
QF = PF tgF = 240 0,62 = 148,8 (MVAr)
Cụng suất phản khỏng do hệ thống cung cấp bằng
QHT = PF tgHT = 153,3 0,62 = 95,04 (MVAr)
Tổng cụng suất phản khỏng của cỏc phụ tải trong chế độ cực đại được xỏc định theo bảng (2.2) bằng:
max = 167,45 (MVAr)
Tổng cụng suất phản khỏng trong cad mỏy biến ỏp hạ ỏp bằng:
b = 0,15 167,45 = 25,12 (MVAr)
Tổng cụng suất phản khỏng tự dựng trong cỏc nhà mỏy điện
Qtd = Ptd tgtd
Đối với costd = 0,75 thỡ tgtd = 0,88 do đú
Qtd = 30 0,88 = 26,40 (MVAr)
Như vậy tổng cụng suất tiờu thụ trong mạng điện
Qtt = 167,45 + 25,12 + 26,40 = 218,97 (MVAr)
Tổng cụng suất phản khỏng do hệ thống và nhiệt điện cú thể phỏt ra bằng
QF + QHT = 148,8 + 95,04 = 218,97 (MVAr)
Từ kết quả tớnh toỏn trờn nhận thấy rằng, cụng suất phản khỏngdo cỏc nguồn cung cấp lớn hơn cụng suất phản khỏng tiờu thụ. Vỡ vậy khụng cần bự cụng suất phản khỏng trong mạng điện thiết kế.
Chương 3:
Cỏc phương ỏn nối dõy của mạng điện lựa
Chọn phương ỏn hợp lý.
Dự kiến cỏc phương ỏn
Cỏc chỉ tiờu kinh tế - kĩ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nú. Vỡ vậy cỏc sơ đồ mạng điện cần phải cú chi phớ nhỏ nhất đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yờu cầu của cỏc hộ tiờu thụ thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phỏt truển trong tương lai và tiếp nhận cỏc phụ tải mới.
Trong thiết kế hiện nay để trọn được thiết kế tối ưu của mạng điện người ta sử dụng phương ỏn nhiều phương ỏn từ cỏc vị trớ đụi cho cỏc phụ tải và cỏc nguồn cung cấp, cần dự kiến một số phương phỏp và phương ỏn tốt nhất sẽ trọn được trờn cơ sở so sỏnh kinh tế kĩ thuật cỏc phương ỏn đú. Khụng cần dự kiến quỏ nhiều phương ỏn. Sau khi phõn tớch tương đối cẩn thận cú thể sự kiến 4 đến 5 phương ỏn hợp lớ nhất đồng thời cần chỳ ý chọn cỏc sơ đồ đơn giản nhất. cỏc sơ đồ phỳc tạp hơn được chọn trong trường hợp khi cỏc sơ đồ đơn gian khụng thoả món cỏc yờu cầu kinh tế kĩ thuật.
Những phương ỏn được lựa chọn để tiến hành so sanh về kinh tế chỉ là những phương ỏn thoả món kĩ thuật của mạng điện.
Những yờu cầu kĩ thuật chủ yếu đối với cỏc mạng là độ tin cậy và chất lượng cao của điện năng cung cấp cho cỏc hộ tiờu thụ. Khi dự kiến sơ đồ của mạng điện thiết kế trước hết cần chỳ ý đến hai yờu cầu trờn. Để thực hiện yờu cầu độ tin cậy cung cấp điện cho cỏc hộ tiờu thụ điện loại I cần đảm bảo dự phũng 100% trong mạng điện đồng thời dự phũng tự động. vỡ vậy để cung cấp điện cho cỏc hộ tiờu thụ loại I cú thể sử dụng đường dõy hai mạch hay mạch vũng.
Đối với cỏc hộ tiờu thụ loại II trong nhiều trường hợp đựoc cung cấp bằng đường dõy riờng biệt nhưng núi chung cho phộp cung cấp điện cho cỏc hộ loại II bằng đường dõy trờn khụng một mạch, bởi thời gian sửa chữa sự cố cỏc đường dõy trờn khụng rất ngắn.
Cỏc hộ tiờu thụ loại III được cung cấp điện bằng đường dõy một mạch.
Để tớnh cỏc chỉ tiờu kinh tế kĩ thuật của mạng điện trước hết cấn chọn điện ỏp định mức của mạng điện, chọn tiết diện dõy dẫn tớnh cỏc chỉ tiờu chất lượng của điện năng cung cấp cho cỏc hộ tiờu thụ của cỏc phương ỏn so sỏnh.
Cỏc phương ỏn.
Trờn cơ sở đề mài đó cho theo toạ độ, dự kiến 5 phương ỏn nối dõy của mạng điện sau.
Phương ỏn I
Phương ỏn II
Phương ỏn III
Phương ỏn IV
Phương ỏn V
Để tớnh cỏc chỉ tiờu kinh tế kĩ thuật của mạng điện trước hết cần chọn điện ỏp định mức của mạng điện. Chọn tiết diện dõy dẫn. Tớnh cỏc chỉ tiờu chất lượng của điện năng cung cấp cho cỏc hộ tiờu thụ của cỏc phương ỏn.
I. Phương ỏn I
a. Phương ỏn I
Chọn điện ỏp định mức của mạng điện
Điện ỏp định mức của mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến chỉ tiờu kinh tế kĩ thuật cũng như cỏc đặc trưng kĩ thuật của mạng điện
Điện ỏp định mức của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố cụng suất của phụ tải khoảng cỏch giữa cỏc phụ và cỏc nguồn cung cấp điện vị trớ tương đối giữa cỏc phụ tải với nhau, sơ đồ mạng điện
Điện ỏp định mức của mạng điện thiết kế được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. điện ỏp định mức sơ đồ của mạng điện cú thể xỏc định theo giỏ trị của cụng suất trờn mỗi đường dõy trong mạng điện
cỏc phương ỏn của mạng điện thiết kế hay là cỏc đoạn đường dõy riờng biệt của mạng điện cú thể cú điện ỏp định mức khỏc nhau. Trong khi tớnh toỏn thong thường trước hết chọn điện ỏp định mức của cỏc đoạn đường dõy cú cụng suất truyền tải lớn cỏc đoạn đường dõy trong mạng kớn. Theo thường lệ cần được thực hiện với một cấp điện ỏp định mức.
cú thể tớnh điện ỏp định mức của đường dõy theo cụng thức sau
Uđm = 4,34 (kV)
Trong đú
- khoảng cỏch truyền tải (km)
P – cụng suất truyền tải của đường dõy (MW)
Tớnh điện ỏp định mức trờn đường dõy NĐ – 2 – HT
Cụng suất tỏc dụng từ nhiệt điện tỏc dụng vào đường dõy được xỏc định như sau
PN2 = Pkt - Ptd - PN - PN
Trong đú
Pkt – tổng cụng suất phỏt kinh tế của nhiệt điện
Ptd - cụng suất tự dựng trong nhà mỏy điện
PN – tổng cụng suất của cỏc phụ tải nối với nhiệt điện
Pkt = 240 (MW) Pdt = 30 (MW)
PN = P4 + P5 + P8 + P9 = 38+50+40+36 = 164 (MW)
PN – tổn thất cụng suất trờn cỏc đường dõy do nhiệt điện cung cấp
(PN = 5%PN)
PN = 0,05 162 = 8,1 (MW)
Do đú
PN2 = 240 – 30 – 164– 8,2 = 37,8 (MW)
Cụng suất phản khỏng của nhiệt điện truyền vào đường dõy NĐ – 2 cú thể tớnh gần đỳng như sau.
QN2 = PN2 tg 2 = 37,8 0,48 = 18,4 (MVAr)
Như vậy
SN2 = 37,8 + j18,14 (MVAr)
Dũng cụng suất tải trờn đường dõy HT – 5 bằng
SH2 = S2 - SN2 = 48 + j23,23 – 37,8 – j18,14
= 10,02 – j5,09 (MVA)
Điện ỏp định mức tớnh toỏn trờn đoạn đường dõy NĐ – 5 bằng
UN2 = 4,34 = 111,98 (kV)
Đối với đường dõy HT – 2:
UH2 = 4,34 = 63,37 (kV)
* Đối với đường dõy NĐ-4:
U4 = 4,34 = 114 (kV)
Tớnh điện ỏp đoạn đường dõy cũn lại được tiến hành tương tự như đối với đường dõy trờn.
Kết quả tớnh Uđm của cỏc đường dõy trong phương ỏn I cho ở bảng sau:
Bảng 3.1 điện ỏp tớnh toỏn và điện ỏp định mức của mạng điện
_
Đường
dõy
Cụng suõt truyền tải
(MVA)
Chiều dài đường dõy
L,(km)
Điện ỏp
tớnh toỏn
U,kv
Điện ỏp định mức của mạng điện Uđm , kv
NĐ -2
37,8 + j18,14
50,99
111,98
110
NĐ-4
38 + j18,39
73
114
NĐ -5
50 + j24,2
63,24
128,22
NĐ -8
40 + j19,36
58,31
115,2
NĐ-9
36 + j17,42
63,24
109,73
HT-1
36 + j17,42
53,58
109
HT-2
10,02 + j5,09
50
63,37
HT-3
30 + j14,52
63,24
102
HT-6
30 + j14,52
63,24
102,01
HT-7
38 +j18,39
63,24
113,3
Từ kết quả nhận được trong bảng 2 chọn điện ỏp định mức của mạng điện Uđm =110 (kv)
Chọn tiết diện dõy dẫn
Cỏc mạng điện 110(kV) được thực hiện chủ yếu bằng cỏc đường dõy trờn khụng. Cỏc dõy dẫn sử dụng là cỏc dõy nhụm lừi thộp (AC) đồng thời cỏc
Cột bờ tụng ly tõm hay cột thộp tuỳ theo địa hỡnh đường dõy chạy qua. Đối với cỏc đường dõy 110(kV) khoảng cỏch trung bỡnh hỡnh học giữa dõy dẫn cỏc pha bằng 5m (Dtb = 5m)
Đối với mạng điện khu vực, cỏc tiết diện dõy dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dũng điện,nghĩa là:
F = (mm2)
Trong đú
Imax – dũng điện chạy trờn đường dõy trong chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt - mật độ kinh tế dũng điện A/mm2 với dõy AC và Tmax =5000h thỡ
Jkt = 1,1(A/mm2)
Dũng điện chạy trờn đường dõy trong cỏc chế độ phụ tải cực đại được xỏc định theo cụng thức
Imax = (A)
Trong đú
n – số mạch của đường dõy (đường dõy một mạch n=1 đường dõy hai mạch n=2)
Uđm – điện ỏp điện ỏp của mạng điện, kV
Smax – cụng suất chạy trờn đường dõy khi phụ tải cực đại (MVA)
Đối với đường dõy 110 (kv) để khụng xuất hiện vầng quang cỏc dõy nhụm lừi thộp phải cú tiết diện F≥70 mm2
Độ bền cơ của đường dõy trờn khụng thường được phối hợp với điều kiện vầng quang của dõy dẫn cho nờn khụng cần phải kiểm tra điều kiện này
Để đảm bảo cho đường dõy vận hành bỡnh thường trong cỏc chế độ sau sự cố cần phải cú điều kiện sau.
Isc ≤ Icp
Trong đú
Isc – dũng điện chạy trờn đường dõy trong chế độ sự cố
Icp – dũng điện làm việc lõu dài cho phộp của dõy dẫn khi tớnh tiết diện cỏc dõy dẫn và sử dụng cỏc dũng cụng suất ở bảng (3.1)
a. chọn tiết diện dõy dẫn của đường dõy HT-5
Dũng điện chạy trờn đường dõy khi phụ tải cực đại bằng
IN2 = = =110 (A)
Tiết diện dõy dẫn
FN5 =(mm2)
Chọn dõy dẫn AC-95 cú Icp = 330 (A)
* Khi ngừng một mạch của đường dõy dũng điện chạy trong mạch cũn lại bằng
I1SC = 2 100=200 (A)
Vậy ISC < ICP
*Khi ngừng một tổ mỏy phỏt điện thỡ hai mỏy phỏt cũn lại sẽ phỏt 100% cụng suất. do tổng cụng suất phỏt của nhiệt điện bằng
PF =2 100 =200 (MW)
* Cụng suất tự dựng trong nhà mỏy bằng :
Ptd = 0,10 200 = 20 (MW)
*Cụng suất chạy trờn đường dõy bằng:
PN2 = PF – Ptd –PN- PN
Ta đó tớnh được
PN =164(MW)
PN = 8,2(MW)
Do đú
PN2 = 200 - 20 - 164 - 8,2 = 7,8 (MW)
Như vậy trong chế độ sự cố này hệ thống khụng cần cung cấp cho nhà mỏy nhiệt điện.
Cụng suất phản khỏng chạy trờn đường dõy cú thể tớch gần đỳng như sau
Q2N = P2N tg = 7,80,48 = 3,74 (MVAr)
Do đú
2 -N = 7,8 + j3,74 (MVA)
Dũng cụng suất từ hệ thống truyền vào đường dõy HT -5 bằng
HT-2 =2 - NĐ-2 = 48 + j23,23 – 8,8 + j3,74
= 40,2 + j19,49 (MVA)
Dũng điện chạy trờn đường dõy NĐ-2 bằng
I2SC =
Kết quả cho thấy rằng : I2SC < ICP
b. Tớnh tiết diện của đường dõy HT – 2
Dũng điện chạy trờn đường dõy bằng :
IH2 =
Tiết diện của đường dõy cú giỏ trị
FH2 =
Chọn dõy AC-70 cú ICP = 265(A)
Khi ngừng một mạch của đường dõy dũng điện chạy trờn mạch cũn lại bằng:
I1SC = 2 29,92 = 59,84 (A)
Như vậy
ISC <ICP
Trường hợp ngừng một tổ mỏy phỏt dũng điện chạy trờn đường dõy bằng:
I2SC=
Ta cú thể thấy
I2SC < ICP
c. Tớnh tiết diện của đường dõy NĐ – 4
dũng điện chạy trờn đường dõy bằng:
I6 =
Tiết diện của đường dõy cú giỏ trị
FN4=
Chọn dõy AC-95 cú ICP = 330 (A)
Khi ngừng một mạch của đường dõy dũng điện chạy trờn mạch cũn lại bằng:
ISC = 2 110,80 = 221,6 (A)
Như vậy
ISC <ICP
Sau khi chọn tiết diện dõy dẫn tiờu chuẩn cần xỏc định cad thụng số đơn vị của đường dõy la r0, x0, b0 và tiến hành tớnh thong số tập chung R, X và B/2 trong sơ đồ thay thế hỡnh của đường dõy theo cụng thức sau:
R = r0
X = x0
Trong đú n là số mạch của đường dõy đối với đường dõy cú hai mạch thỡ n=2
Tớnh toỏn đối với đường dõy cũn lại được tiến hành tương tự như đối với đường dõy trờn.
Kết quả tớnh toỏn thụng số của tất co cỏc đường dõy trong mạch điện cho ở bảng sau.
Bảng 3.2. Thụng số của cỏc đường dõy trong mạch điện
Đường
Dõy
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc mm2
ICP
(A)
ISC
(A)
(Km)
r0
()
x0
()
b0
S/km
R
X
S
NĐ-2
37,8+j18,14
110
100
AC-95
330
220
50,99
0,33
0,429
2,65
8,41
10,94
1,35
NĐ-4
38+j18,39
110,8
100,73
AC-95
330
221,6
73
0,33
0,429
2,65
12,04
15,65
1,93
NĐ-5
50+j24,2
145,8
132,54
AC-120
445
291,6
63,24
0,21
0,416
2,74
6,64
13,15
1,73
NĐ-8
40+j19,36
116,64
106
AC-95
330
233,28
58,31
0,33
0,429
2,65
9,62
12,5
1,54
NĐ-9
36+j17,42
105
95,45
AC-95
330
190,9
63,24
0,33
0,429
2,65
10,43
13,56
1,68
HT-1
36+j17,42
105
95,45
AC-95
330
190,9
53,85
0,33
0,429
265
8,84
11,49
1,42
HT-2
10,2+j5,09
29,92
27,2
AC-70
265
59,84
50
0,46
0,44
2,58
11,5
11
1,29
HT-3
30+j14,52
87,47
79,52
AC-70
265
174,94
63,24
0,46
0,44
2,58
14,55
13,91
1,63
HT-6
30+j14,52
87,47
79,52
AC-70
265
174,94
63,24
0,46
0,44
2,58
14,55
13,91
1,63
HT-7
38+j18,39
110,8
100,73
AC-95
330
221,6
63,24
0,33
0,429
2,65
10,43
13,56
1,68
3. Tớnh tổn thất điện ỏp trờn mạch điện
Điện năng cung cấp cho cỏc hộ tiờu thụ được đặc trưng bằng tần số của dũng điện và độ lệch điện ỏp so với điện ỏp định mức cỏc cực của thiết bị dựng điện
Khi thiết kế cỏc mạch điện thường giả thiết rằng hệ thống hoặc cỏc nguồn cung cấp cú đủ cụng suất tỏc dụng để cung cấp cho cỏc phụ tải. Do đú khụng xột đến những vấn đề duy trỡ tần số. vỡ vậy chỉ tiờu chất lượng của điện năng là giỏ trị của độ lệch điện ỏp ở cỏc hộ tiờu thụ so với so với điện ỏp định mức ở mạng thứ cấp.
Khi chọn sơ bộ cỏc phương ỏn cung cấp điện cú thể đỏnh giỏ chất lượng điện năng theo cỏc giỏ trị của tổn thất điện ỏp.
Khi tớnh sơ bộ cỏc mức điện ỏp trong cỏc trạm hạ ỏp, cú thể chấp nhận là phự hợp nếu trong chế độ phụ tải cực đại cỏc tổn thất điện ỏp lớn nhất của mạng điện một cấp điện ỏp khụng vượt quỏ 10 ữ 15% trong chế độ làm việc bỡnh thường, cũn trong chế độ sau sự cố cỏc tỏn thất điện ỏp lớn nhất khụng vượt quỏ 15 ữ 20 % nghĩa là
Umaxbt% = 10 ữ 15%
Umaxsc % = 10 ữ 20%
Đối với những mạng điện phức tạp, cú thể chấp nhận cad tổn thất điện ỏp lớn nhất 15 ữ 20% trong chế độ phụ tải cực đại khi vận hành bỡnh thường và đến
20 ữ 25 % :
Umaxbt% = 15 ữ 20%
Umaxsc % = 20 ữ 25%
Đối với cỏc tổn thất điện ỏp như vậy, cần sử dụng cỏc mỏy biến ỏp điều chỉnh điện ỏp dưới tải trong cỏc trạm hạ ỏp.
Tổn thất điện ỏp đường dõy thứ i nào đú